1000 Đề ôn thi THPT Quốc gia năm 2023 (tất cả các môn)
Bài viết cập nhật Đề thi THPT Quốc gia năm 2023 tất cả các môn học mới nhất có đầy đủ đáp án và gợi ý giải chi tiết. Bên cạnh đó là Đề ôn thi THPT Quốc gia, Đề minh họa, đề thi đánh giá năng lực mới nhất .... Mời các bạn theo dõi:
Xem thử Đề ôn THPT Xem thử Đề ôn ĐGNL-ĐGTD
Chỉ 100k mua trọn bộ Đề ôn thi THPT Quốc gia (mỗi môn học) hoặc đề ôn thi ĐGNL - ĐGTD (mỗi trường) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo hoconline Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Thông tin tuyển sinh THPT Quốc gia
- Lịch thi THPT Quốc gia năm 2023
- Thông tin mới nhất về kì thi THPT Quốc gia 2023
- Thi THPT Quốc gia 2023 gồm những môn nào
- Cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2023
- Cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2023 Toán
- Cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2023 Vật Lí
- Cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2023 Hóa học
- Cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2023 Văn
- Cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2023 Tiếng Anh
- Cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2023 Sinh học
- Cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2023 Lịch Sử
- Cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2023 Địa Lí
- Cấu trúc đề thi THPT Quốc gia 2023 GDCD
- Đề minh họa năm 2023 môn Ngữ Văn (có đáp án)
- Đề minh họa năm 2023 môn Toán (có đáp án)
- Đề minh họa năm 2023 môn Tiếng Anh (có đáp án)
- Đề minh họa năm 2023 môn Vật lý (có đáp án)
- Đề minh họa năm 2023 môn Hóa học (có đáp án)
- Đề minh họa năm 2023 môn Sinh học (có đáp án)
- Đề minh họa năm 2023 môn Lịch sử (có đáp án)
- Đề minh họa năm 2023 môn Địa lí (có đáp án)
- Đề minh họa năm 2023 môn GDCD (có đáp án)
- Đề minh họa năm 2023 môn Tiếng Pháp
- Đề minh họa năm 2023 môn Tiếng Trung
- Đề minh họa năm 2023 môn Tiếng Đức
- Đề minh họa năm 2023 môn Tiếng Nhật
- Đề minh họa năm 2023 môn Tiếng Hàn
- Đề minh họa năm 2023 môn Tiếng Nga
Đề minh họa THPT Quốc gia các năm khác:
Đề thi chính thức THPT Quốc gia năm 2022
- (mới)Tổng hợp Đề thi THPT Quốc gia năm 2022
- Đề thi đánh giá tư duy ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2022
- Đáp án chính thức của Bộ năm 2021 thi THPT các môn học
- Bộ đề đọc hiểu môn Ngữ văn năm 2023 ôn thi THPT Quốc gia
- Cấu trúc đề thi THPT Quốc gia môn Ngữ văn năm 2023
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Văn năm 2023 có đáp án (Đề 1)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Văn năm 2023 có đáp án (Đề 2)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Văn năm 2023 có đáp án (Đề 3)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Văn năm 2023 có đáp án (Đề 4)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Văn năm 2023 có đáp án (Đề 5)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Văn năm 2023 có đáp án (Đề 6)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Văn năm 2023 có đáp án (Đề 7)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Văn năm 2023 có đáp án (Đề 8)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Văn năm 2023 có đáp án (Đề 9)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Văn năm 2023 có đáp án (Đề 10)
- Đề thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2017 có đáp án (Đề chính thức)
- Đề thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2018 có đáp án (Đề chính thức)
- Đề thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2019 có đáp án (Đề chính thức)
- Đề minh họa năm 2017 môn Lịch Sử có đáp án (Lần 1)
- Đề minh họa năm 2017 môn Lịch Sử có đáp án (Lần 2)
- Đề minh họa năm 2017 môn Lịch Sử có đáp án (Lần 3)
- Đề minh họa năm 2018 môn Lịch Sử có đáp án
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2023 có đáp án (Đề 1)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2023 có đáp án (Đề 2)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2023 có đáp án (Đề 3)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2023 có đáp án (Đề 4)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2023 có đáp án (Đề 5)
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án (trường THPT Chuyên Bắc Ninh)
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án (trường THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc)
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án (trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh)
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án (trường THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc)
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án (trường THPT Đội Cấn - Vĩnh Phúc)
- Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án (trường THPT Nguyễn Trãi - Thanh Hóa)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2023 có đáp án (Đề 1)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2023 có đáp án (Đề 2)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2023 có đáp án (Đề 3)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2023 có đáp án (Đề 4)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2023 có đáp án (Đề 5)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2023 có đáp án (Đề 1)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2023 có đáp án (Đề 2)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2023 có đáp án (Đề 3)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2023 có đáp án (Đề 4)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn GDCD năm 2023 có đáp án (Đề 5)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2023 có đáp án (Đề 1)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2023 có đáp án (Đề 2)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2023 có đáp án (Đề 3)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2023 có đáp án (Đề 4)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2023 có đáp án (Đề 5)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2023 có đáp án (Đề 1)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2023 có đáp án (Đề 2)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2023 có đáp án (Đề 3)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2023 có đáp án (Đề 4)
- Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2023 có đáp án (Đề 5)
Đề luyện thi
Kì thi ĐGNL là gì ? Tất tần tật về kì thi Đánh giá năng lực năm 2023
Đề thi ĐGNL Đại học Quốc gia Hà Nội
Đề thi ĐGNL Đại học Bách khoa Hà Nội
Cấu trúc đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà nội năm 2023
Đáp án đề thi đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2020
Đề cương bài thi đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2021
Đề thi ĐGNL Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh
Đề ôn thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (20 đề)
Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh năm 2018
Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh năm 2020
Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh năm 2021
Đề thi đánh giá năng lực Bộ công an
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đề ôn thi THPT Quốc gia
Năm học 2022 - 2023
Môn: Toán
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
MỤC TIÊU
- Đề thi hay, mức độ vừa phải, bám sát đề minh họa và hình thức ra đề các năm.
- Câu hỏi phong phú, đa dạng giúp học sinh ôn tập phủ khắp và hiệu quả.
- Mức độ và độ phân bổ câu hỏi đúng cấu trúc, giúp học sinh ôn tập sát nhất và có cảm giác giống kì thi chính thức nhất.
Câu 1: Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 5
Câu 2: Đồ thị ở hình vẽ sau là đồ thị của hàm số nào?
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Biết hàm số đạt giá trị lớn nhất là M giá trị nhỏ nhất là m Tổng M+m là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 4: Hàm số có đạo hàm là
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Cho là góc giữa hai vectơ và trong không gian. Khẳng định nào đúng?
A. phải là một góc nhọn.
B. không thể là một góc tù.
C. phải là một góc vuông.
D. có thể là một góc tù.
Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm Tìm tọa độ của điểm A' đối xứng với điểm A qua điểm B
A.
B. A' (-4;3;1)
C. A' (1;3;2)
D. A'(5;0;1)
Câu 7: Nếu thì hàm số f(x) là
A.
B.
C.
D.
Câu 8: Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. b < a < 0
B. 0 < a < b
C. 0 < b < a
D. b < a < 0
Câu 9: Cho miền hình chữ nhật ABCD quay xung quanh trục AB ta được
A. khối nón tròn xoay.
B. hình trụ tròn xoay.
C. khối trụ tròn xoay.
D. khối tròn xoay ghép bởi hai khối nón tròn xoay.
Câu 10: Tập nghiệm S của bất phương trình là
A. S = (1; 9)
B. S = ( 1; 10)
C.
D.
Câu 11: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A.
B.
C.
D.
Câu 12: Số các hạng tử trong khai triển nhị thức là:
A. 1
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 13: Hình tứ diện đều có bao nhiêu cạnh?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 3
Câu 14: Cho x,y là hai số thực dương và m , n là hai số thực tùy ý. Đẳng thức nào sau đây sai?
A.
B.
C.
D.
Câu 15: Cho a, b, c là các số thực dương khác 1 thỏa mãn Khi đó bằng
A. 9
B. 2
C.
D. 18
Câu 16: Cho hàm số f (x) xác định, liên tục trên R và có đồ thị của hàm số f'(x) là đường cong như hình vẽ bên dưới. Hỏi khẳng định nào đúng?
A. Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng
B. Hàm số y = (fx) nghịch biến trên khoảng (-3 ; -2)
C. Hàm số y = (fx) đồng biến trên khoảng (-2 ; 0)
D. Hàm số y = (fx) nghịch biến trên khoảng .
Câu 17: Số nghiệm của phương trình là
A. 0
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 18: Một khối cầu có đường kính 4 cm thì diện tích bằng
A.
B.
C.
D.
Câu 19: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh AB = a và SA = 2a Tính tan của góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABCD).
A.
B.
C.
D.
Câu 20: Cho hàm số y= f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A.
B.
C.
D.
Câu 21: Gọi A, B, C là ba điểm cực trị của đồ thị hàm số Diện tích bằng:
A.
B. 1
C. 2
D.
Câu 22: Số điểm cực trị của hàm số là:
A. 0 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 23: Thể tích V của khối lăng trụ có diện tích đáy B = 6 và chiều cao
h =5 là
A. V = 11
B. V = 10
C. V = 30
D. V = 15
Câu 24: Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là
A.
B.
C. x = -1
D. y = 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Miền Trung
Câu ví dặm nằm nghiêng
Trên nắng và dưới cát
Đến câu hát cũng hai lần sàng lại
Sao lọt tai rồi vẫn day dứt quanh năm.
Miền Trung
Bao giờ em về thăm
Mảnh đất nghèo mồng tơi không kịp rớt
Lúa con gái mà gầy còm túa đỏ
Chỉ gió bão là tốt tươi như có
Không ai gieo mọc trắng mặt người.
Miền Trung
Eo đất này thắt đáy lưng ong
Cho tình người đọng mật
Em gắng về
Đừng để mę già mong...
(Trích Miền Trung, Hoàng Trần Cương, Thơ hay Việt Nam thế kỉ XX, NXB Văn hóa Thông tin, 2006, tr. 81-82)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Đoạn trích trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Chỉ ra hai hình ảnh trong đoạn trích diễn tả sự khắc nghiệt của thiên nhiên miền Trung.
Câu 3. Những dòng thơ sau giúp anh/chị hiểu gì về mảnh đất và con người miền Trung?
Miền Trung
Eo đất này thắt đáy lưng ong
Cho tình người đọng mật
Câu 4. Anh/Chị hãy nhận xét về tình cảm của tác giả đối với miền Trung được thể hiện trong đoạn trích.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về sức mạnh của tình người trong hoàn cảnh khó khăn thử thách.
Câu 2. (5,0 điểm)
Phải nhiều thế kỉ qua đi, người tình mong đợi mới đến đánh thức người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa cánh đồng Châu Hóa đầy hoa dại. Nhưng ngay từ đầu vừa ra khỏi vùng núi, sông Hương đã chuyên dùng một cách liên tục, vòng giữa khúc quanh đột ngột, uốn mình theo những đường cong thật mềm, như một cuộc tìm kiếm có ý thức để đi tới nơi gặp thành phố tương lai của nó. Từ ngã ba Tuần, sông Hương theo hướng nam bắc qua điện Hòn Chén; vấp Ngọc Trản, nó chuyển hướng sang tây bắc, vòng qua thềm đất bãi Nguyệt Biều, Lương Quán rồi đột ngột vẽ một hình cung thật tròn về phía đông bắc, ôm lấy chân đồi Thiên Mụ, xuôi dần về Huế. Từ Tuần về đây, sông Hương vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn, vượt qua một lòng vực sâu dưới chân núi Ngọc Trản để sắc nước trở nên xanh thẳm, và từ đó nó trôi đi giữa hai dãy đồi sừng sững như thành quách, với những điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo mà từ đó, người ta luôn luôn nhìn thấy dòng sông mềm như tấm lụa, với những chiếc thuyền xuôi ngược chỉ bé vừa bằng con thoi. Những ngọn đồi này tạo nên những mảng phản quang nhiều màu sắc trên nền trời tây nam thành phố, “sớm xanh, trưa vàng, chiểu tím” như người Huế thường miêu tả. Giữa đám quần sơn lô xô ấy, là giấc ngủ nghìn năm của những vua chúa được phong kín trong lòng những rừng thông u tịch và niềm kiêu hãnh âm u của những lăng tẩm đồ sộ tỏa lan khắp cả một vùng thượng lưu “Bốn bề núi phủ mây phong - Mảnh trăng thiên cổ bóng tùng Vạn Niên”. Đó là vẻ đẹp trầm mặc nhất của sông Hương, như triết lí, như cổ thi, kéo dài mãi đến lúc mặt nước phẳng lặng của nó gặp tiếng chuông chùa Thiên Mụ ngân nga tận bờ bên kia, giữa những xóm làng trung du bát ngát tiếng gà…
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ngữ văn 12, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr.198-199).
Phân tích hình tượng sông Hương trong đoạn trích trên. Từ đó, nhận xét về tính trữ tình của bút kí Hoàng Phủ Ngọc Tường.
----------------------------HẾT----------------------------
ĐÁP ÁN
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Câu 1(0,5 điểm): Đoạn trích trên được viết theo thể thơ tự do.
Câu 2 (0,5 điểm): Học sinh có thể lựa chọn hai trong các hình ảnh sau:
Gợi ý: Những hình ảnh trong đoạn trích diễn tả sự khắc nghiệt của thiên nhiên miền Trung: “mồng tơi không kịp rớt”, “Lúa con gái mà gầy còm úa đỏ”, “Chỉ gió bão là tốt tươi như cỏ”,...
Câu 3 (1,0 điểm):
Miền Trung
Eo đất này thắt đáy lưng ong
Cho tình người đọng mật
- Mảnh đất miền Trung: địa hình hẹp ngang, thường phải gánh chịu thiên tai, lũ lụt; tạo nên những bất lợi cho hoạt động sản xuất và sinh sống của người dân.
- Con người miền Trung: giàu tình yêu thương, giàu lòng nhân ái và sống với nhau bằng tất cả sự yêu thương chân thành nhất.
Câu 4 (1,0 điểm): Anh/Chị hãy nhận xét về tình cảm của tác giả đối với miền Trung được thể hiện trong đoạn trích.
- Học sinh có thể tự đưa ra quan điểm của mình, lý giải.
- Gợi ý:
+ Thấu hiểu những khắc nghiệt của thiên nhiên và những khó khăn, vất vả mà người dân miền Trung phải gánh chịu.
+ Bộc lộ tình yêu, tình cảm gắn bó máu thịt và lòng trân trọng của tác giả đối với con người nơi đây.
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
1. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn (0,25 điểm)
- Viết thành đoạn văn (khoảng 200 chữ).
- Có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng-phân-hợp, móc xích hoặc song hành.
2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Sức mạnh của tình người trong hoàn cảnh khó khăn thử thách. (0,25 điểm)
3. Triển khai vấn đề nghị luận (1,0 điểm)
Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ sức mạnh của tình người trong hoàn cảnh khó khăn thử thách. Có thể theo hướng sau:
- Giải thích:
+ Tình người: Tình cảm thân ái, cao quý giữa con người với con người được thể hiện bằng sự quan tâm, chia sẻ, yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
+ Hoàn cảnh khó khăn: Những nhân tố khách quan không thuận lợi tác động đến suy nghĩ, hành động của con người.
+ Thử thách: Tình huống khó khăn, nguy hiểm để qua đó thấy rõ tinh thần, khả năng của con người.
-> Sức mạnh của tình người trong hoàn cảnh khó khăn và thử thách: là thứ sức mạnh được tạo nên bởi sự quan tâm, chia sẻ, yêu thương giữa con người với con người trong tình huống bất lợi, từ đó khẳng định bản lĩnh, những phẩm chất tốt đẹp ở con người.
- Bình luận:
+ Tình người đem đến sự ấm áp, xoa dịu những nỗi đau mất mát và tiếp thêm nghị lực cho con người vượt lên trên những khó khăn, thử thách.
+ Tình người trong khó khăn và thử thách giúp con người thấu hiểu, gắn kết với nhau hơn; từ đó mỗi người hiểu được giá trị của cộng đồng, đồng thời ý thức được trách nhiệm của bản thân với cộng đồng đó.
+ Tình người mà đặc biệt là tình người trong hoàn cảnh khó khăn và thử thách giúp con người tránh khỏi cái xấu, hướng đến cái thiện; là cơ sở để xây dựng một cộng đồng nhân văn, một xã hội tiến bộ.
- Chứng minh: Nêu và phân tích được một vài minh chứng cho sức mạnh của tình người trong khó khăn, thử thách.
VD: Người Việt chia sẻ khó khăn, đùm bọc lẫn nhau trong đại dịch Covid-19 hay trong đợt lũ lụt lịch sử năm 2020….
- Liên hệ, mở rộng:
+ Trân trọng tình cảm giữa người với người trong cuộc sống thường ngày và đặc biệt trong hoàn cảnh khó khăn, thử thách.
+ Ý thức được trách nhiệm của bản thân trong việc xây dựng một cộng đồng giàu tình thương, nhân văn, tiến bộ.
+ Phê phán một bộ phận người sống thờ ơ, vô cảm, không chỉ thiếu tình thương mà còn lợi dụng tình thế khó khăn của người khác để trục lợi.
4. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt. (0,25 điểm)
5. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. (0,25 điểm)
Câu 2 (5,0 điểm):
1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận (0,25 điểm):
- Mở bài giới thiệu được vấn đề;
- Thân bài triển khai được vấn đề;
- Kết bài khái quát được vấn đề.
2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận (0,5 điểm):
- Cảm nhận vẻ đẹp của sông Hương trong đoạn trích đã cho.
- Nhận xét tính trữ tình của bút kí Hoàng Phủ Ngọc Tường.
3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
a. Mở bài (0,5 điểm): Giới thiệu khái quát về tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường và bài bút kí Ai đã đặt tên cho dòng sông?
b. Thân bài (3,5 điểm): Triển khai hệ thống luận điểm
* Phân tích vẻ đẹp của sông Hương khi chảy về đồng bằng và ngoại vi thành phố Huế
- Sông Hương mang vẻ đẹp dịu dàng, duyên dáng như một người con gái:
+ Nhân hóa sông Hương với “người gái đẹp ngủ mơ màng giữa cánh đồng Châu Hoá đầy hoa dại” gợi tả một không gian trong trẻo, thơ mộng đầy cổ tích.
+ Dòng chảy của sông Hương được hình dung như “một cuộc tìm kiếm có ý thức” với “khúc quanh đột ngột”, “uốn mình”, “đường cong thật mềm” gợi ra hình ảnh dòng sông mềm mại, uyển chuyển, nữ tính, gợi cảm, quyến rũ.
+ Phép liệt kê: liệt kê hàng loạt những địa danh sông Hương đi qua để gặp gỡ thành phố Huế như “ngã ba Tuần", “điện Hòn Chén”, “vấp Ngọc Trản”, “bãi Nguyệt Biều, Lương Quán”, “đồi Thiên Mụ”… kết hợp với các động từ “chuyển hướng – vòng qua – vẽ một hình cung – ôm lấy – xuôi dần” gợi vẻ đẹp duyên dáng, tràn đầy sức sống của dòng sông.
+ Đến gần Huế hơn, sắc xanh thẳm của nước hoà vào bóng dáng hùng vĩ của “hai dãy đồi sừng sững như thành quách, với những điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo”, có khi thơ mộng với sắc nước “sớm xanh, trưa vàng, chiều tím”.
- Sông Hương mang vẻ đẹp trầm mặc, cổ kính:
+ Khi chảy qua lăng tẩm đền đài, nơi “giấc ngủ nghìn năm của những vua chúa được phong kín trong lòng những rừng thông u tịch và niềm kiêu hãnh âm u của những lăng tẩm đồ sộ”, sông Hương trầm mặc hẳn đi.
+ Trong không gian của “tiếng chuông chùa Thiên Mụ ngân nga tận bờ bên kia, giữa những xóm làng trung du bát ngát tiếng gà”, sông Hương im lìm, dáng đứng thâm nghiêm sâu lắng, mang nặng nỗi niềm tâm sự, hoài niệm quá khứ.
- Nghệ thuật:
+ Cảm xúc sâu lắng được tổng hợp từ một vốn hiểu biết phong phú về văn hóa, lịch sử, địa lí và văn chương;
+ Ngôn ngữ trong sáng, phong phú, uyển chuyển, giàu hình ảnh, giàu chất thơ;
+ Sử dụng nhiều phép tu từ.
* Nhận xét tính trữ tình của bút kí Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Giải thích:
+ “Trữ tình” là nội dung phản ánh hiện thực bằng cách biểu hiện ý nghĩ, cảm xúc, tâm trạng riêng của con người, nghệ sĩ trước cuộc sống.
+ “Tính trữ tình” biểu hiện ở tâm trạng, cảm nhận của riêng tác giả trước hiện thực khách quan.
- Tính trữ tình trong bút kí:
+ Cái “tôi” mê đắm, tài hoa: Không miêu tả sông Hương như một dòng chảy thông thường mà đặt sông Hương trong dòng chảy văn hóa, lịch sử của Huế, mỗi lần sông Hương uốn mình chuyển dòng là một lần sông Hương mang vẻ đẹp riêng.
+ Cái “tôi” lịch lãm, uyên bác: Khám phá những đặc điểm độc đáo của sông Hương trên phương diện địa lí, văn hóa, hội họa.
+ Niềm tự hào, tình yêu quê hương đất nước nồng nàn, thiết tha, sâu lắng.
4. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ nghĩa, ngữ pháp tiếng Việt. (0,25 điểm)
5. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. (0,5 điểm)
Xem thử Đề ôn THPT Xem thử Đề ôn ĐGNL-ĐGTD
- Văn mẫu lớp 12
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi Đại học môn Vật Lí
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi Đại học môn Hóa học
- Luyện thi Đại học môn Sinh học
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi Đại học môn GDCD
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi Đại học môn Địa Lí
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi Đại học môn Lịch Sử