Đại cương về hoá học hữu cơ (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề Đại cương về hoá học hữu cơ có trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa học năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học.
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Hóa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa học năm 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
- Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ (trừ một số các hợp chất như carbon monoxide, carbon dioxide, muối carbonate, cyanide, carbide,...).
- Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ:
+ Thành phần phân tử nhất thiết phải chứa nguyên tố carbon, thường có hydrogen, oxygen, nitrogen, halogen, sulfur, phosphorus, …
+ Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị.
+ Hợp chất hữu cơ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp và thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ.
+ Hợp chất hữu cơ dễ cháy, dễ bị nhiệt phân huỷ, các phản ứng thường xảy ra chậm, theo nhiều hướng và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm.
- Dựa vào thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được phân thành hai loại: hydrocarbon (alkene, alkene, alkyne, arene, …) và dẫn xuất của hydrocarbon (dẫn xuất halogen, alcohol, carboxylic acid, aldehyde, ketone, …).
- Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử gây ra những tính chất hoá học đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ.
Bảng: Một số nhóm chức cơ bản và công thức cấu tạo
Loại hợp chất |
Nhóm chức |
Ví dụ |
Dẫn xuất halogen |
− X (F, Cl, Br, I) |
CH3Cl |
Alcohol |
− OH |
CH3OH |
Aldehyde |
− CHO |
CH3CHO |
Ketone |
CH3COCH3 |
|
Carboxylic acid |
− COOH |
CH3COOH |
Ester |
− COO− |
CH3COOCH |
Amine |
-NH2 |
CH3NH2 |
Ether |
-O- |
CH3OCH3 |
- Phổ hồng ngoại thường được sử dụng để xác định sự có mặt của các nhóm chức trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Bảng: Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản
Nhóm chức/ liên kết |
Số sóng (cm-1) |
-OH (alcohol) |
3500 – 3 200 |
(amine) |
3 300 – 3000 |
|
2 830 – 2 695 (C – H) 1 740 – 1685 (C = O) |
|
1 715 – 1 666 (C = O) |
|
3 300 – 2 500 (OH) 1 760 – 1 690 (C = O) |
|
1 750 – 1 715 (C = O) |
2. Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
|
Chưng cất |
Chiết |
Kết tinh |
Sắc kí cột |
Nguyên tắc |
Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một áp suất nhất định. |
Chiết là phương pháp dùng tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự hoà tan khác nhau của chúng trong hai dung môi không trộn lẫn vào nhau. |
Kết tinh là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ |
Sắc kí cột là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự phân bố khác nhau của chúng giữa pha động và pha tĩnh. |
|
Chưng cất |
Chiết |
Kết tinh |
Sắc kí cột |
Cách tiến hành |
Khi nâng nhiệt độ của hỗn hợp gồm nhiều chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau, thì chất nào có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ bay ra trước. Dùng sinh hàn lạnh sẽ thu được chất lỏng.
|
Dùng một dung môi thích hợp để chuyển chất cần tách sang pha lỏng (gọi là dịch chiết). Tách lấy dịch chiết, giải phóng dung môi sẽ thu được chất cần tách. |
Dùng một dung môi thích hợp hoà tan chất cần tinh chế ở nhiệt độ cao tạo dung dịch bão hoà. Sau đó làm lạnh, chất rắn sẽ kết tinh, lọc, thu được sản phẩm. |
Cho hỗn hợp cần tách lên cột sắc kí, sau đó cho dung môi thích hợp chảy liên tục qua cột sắc kí. Thu các chất hữu cơ được tách ra ở từng phân đoạn khác nhau sau khi đi ra khỏi cột sắc kí. Loại bỏ dung môi để thu được chất cần tách. |
Vận dụng |
Chưng cất thường: để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều. |
- Phương pháp chiết lỏng – lỏng: để tách lấy chất hữu cơ khi nó ở dạng hỗn hợp lỏng. - Phương pháp chiết lỏng – rắn: để tách lấy chất trong hỗn hợp rắn. |
Phương pháp kết tinh: để tách và tinh chế các chất rắn. |
Sử dụng phương pháp sắc kí có thể tách được hỗn hợp chứa nhiều chất khác nhau. |
3. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
- Công thức phân tử cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
- Công thức tổng quát cho biết thành phần định tính các nguyên tố.
- Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử (tỉ lệ theo các số nguyên tối giản).
- Phổ khối lượng: được sử dụng để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ.
- Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ (CxHyOz) có công thức đơn giản nhất (CpHqOr); (với p, q, r là các số nguyên tối giản; x, y, z, n là các số nguyên dương).
Dựa vào tỉ lệ phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử, ta có:
4. Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ
- Các nguyên tử trong phân tử của mỗi hợp chất hữu cơ có một thứ tự liên kết xác định gọi là cấu tạo hoá học. Công thức biểu diễn cấu tạo hoá học gọi là công thức cấu tạo.
- Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau. Có các đồng phân cấu tạo về mạch carbon, loại nhóm chức, vị trí nhóm chức.
- Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?
A. Ethanol.
B. Ammonium cyanate.
C. Urea.
D. Acetic acid.
Câu 2. Cho phổ IR của chất X như sau:
X có thể là chất nào trong số các chất sau:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 3. Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O. Trên phổ khối lượng của X có các tín hiệu dao động hóa trị tại khoảng tần số 1 740 – 1 670 cm-1. Phát biểu nào dưới đây không đúng về X?
A. X là hợp chất alcohol không no, đơn chức, mạch hở.
B. X có 1 đồng phân cấu tạo có chứa nhóm chức C=O.
C. X thuộc loại hợp chất no, mạch carbon không phân nhánh.
D. X thuộc loại hợp chất carbonyl, phân tử có chứa nhóm chức C=O.
Câu 4. Cho các phát biểu về đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ:
(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
(2) Dễ bay hơi, khó cháy.
(3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
(4) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
(5) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
(6) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh và hoàn toàn.
Các phát biểu đúng là
A. (4), (5), (6).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (5).
D. (2), (4), (6).
Câu 5. Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ?
A. Chiết, chưng cất và kết tinh.
B. Chưng chất và kết tinh.
C. Chiết và kết tinh.
D. Chưng cất, kết tinh và sắc kí.
Câu 6. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về chất hữu cơ?
A. Chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
B. Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.
C. Các chất hữu cơ chỉ có trong cơ thể động vật và thực vật.
D. Phản ứng hóa học của chất hữu cơ thường xảy ra chậm và tạo ra hỗn hợp các sản phẩm trong cùng điều kiện.
Câu 8. Chất lỏng cần tách được chuyển sang pha hơi, rồi làm lạnh cho hơi ngưng tụ, thu lấy chất lỏng ở khoảng nhiệt độ thích hợp đây là cách tiến hành của phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chiết.
B. Phương pháp chưng cất.
C. Phương pháp kết tinh.
D. Sắc kí cột.
Câu 9. Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH và .
B. và .
C. và CH3CHO.
D. và .
Câu 10. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12 là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 11. Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là
A. C2H3O.
B. C20H30O.
C. C4H6O.
D. C4H6O.
Câu 12. Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân hình học?
A. .
B. CHCl = CHCl.
C. .
D. .
Câu 13. Khí nitrogen và khí oxygen là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitrogen lỏng sôi ở -196 oC oxygen lỏng sôi ở -183 oC. Phương pháp tách riêng khí nitrogen và oxygen là
A. lọc.
B. chưng cất.
C. cô cạn.
D. chiết.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng về đồng đẳng?
A. Đồng đẳng là những chất có tỉ lệ thành phần nguyên tử trong phân tử giống nhau.
B. Đồng đẳng là những chất mà phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm .
C. Đồng đẳng là những chất có cấu tạo hoá học tương tự nhau nên có tính chất hoá học cơ bản giống nhau, nhưng phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm .
D. Các hydrocarbon đều là đồng đẳng.
Câu 15. Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hóa học của chất?
A. Công thức (4).
B. Công thức (1) và công thức (3).
C. Công thức (1).
D. Công thức (2) và công thức (3).
Câu 16. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm khối lượng carbon và hydrogen tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxygen. Công thức phân tử của anetol là
A. C5H6O.
B. C10H12O.
C. C3H8O.
D. C6H12O.
Câu 17. Acetone là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay và là chất đầu của quá trình tổng hợp hữu cơ. Kết quả phân tích nguyên tố của acetone như sau 62,07% C, 27,59% O về khối lượng, còn lại là hydrogen. Phân tử khối của acetone được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất.
Công thức phân tử của acetone là
A. C3H6O.
B. C3H6O2.
C. C2H4O.
D. C4H8O.
Câu 18. Độ tan trong nước của monosodium glutamate (mì chính hay bột ngọt) ở 60°C là 112 g/100 g nước; ở 25°C là 74 g/100 g nước. Tính khối lượng monosodium glutamate kết tinh khi làm nguội 212 g dung dịch monosodium glutamate ở 60°C xuống 25°C.
A. 38 gam.
B. 18 gam.
C. 37 gam.
D. 56 gam.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Hóa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Hợp chất carbonyl - carboxylic acid (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Cấu tạo nguyên nguyên tử (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Liên kết hóa học (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa - khử (Ôn thi Hóa học Tốt nghiệp 2025)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều