500 đề thi Hóa học tốt nghiệp THPT năm 2024 (có đáp án)

Tuyển tập Top 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm học 2024-2025 được các Thầy/Cô biên soạn công phu, cực sát đề chính thức giúp bạn ôn luyện môn Hóa học thi tốt nghiệp THPT 2024 đạt kết quả cao.

Xem thử Đề thi thử Hóa 2024 Xem thử Đề Hóa theo đề tham khảo

Chỉ từ 500k mua trọn bộ đề thi thử Hóa năm 2024 của các Trường/Sở trên cả nước hoặc bộ đề thi Hóa biên soạn theo đề tham khảo bản word có lời giải chi tiết:

- Đề minh họa + đề chính thức Hóa học tốt nghiệp THPT (các năm)

Xem thử Đề thi thử Hóa 2024 Xem thử Đề Hóa theo đề tham khảo

Đề tốt nghiệp Hóa học 2025 theo form mới

(trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn)

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Trong nọc ong hoặc trong dịch đốt của kiến có chứa hợp chất với công thức là HCOOH. Chất này gây cảm giác đau, rát khi bị ong, kiến đốt. Khi bị ong đốt, chất nào sau đây có thể được sử dụng để bôi vào vết đốt nhằm làm giảm triệu chứng đau, rát trước khi đến cơ sở y tế?

A. Vôi tôi.

B. Nước muối.

C. Nước chanh.

D. Cồn y tế.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng phú dưỡng?

A. Sự tích tụ bùn từ xác tảo ngăn cản oxygen khuếch tán vào nước.

B. Sự phát triển dày đặc của tảo xanh trong nước tới mức có thể quan sát được.

C. Lượng oxygen trong nước sẽ nhanh chóng giảm đi.

D. Sự tích tụ lượng lớn các chất dinh dưỡng chứa nitrogen và phosphorus.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen thu được dẫn xuất halogen.

B. Alcohol là hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm hydroxy (–OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.

C. Trong phân tử phenol, nhóm hydroxy (–OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

D. Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nhóm hydroxy (–OH) thu được hợp chất alcohol.

Câu 4. Khi thuỷ phân carbohydrate nào sau đây chỉ thu được glucose?

A. Saccharose.

B. Cellulose.

C. Fructose.

D. Lactose.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phương pháp tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng?

A. Kim loại Cu được tách ra khỏi tinh thể CuSO4 nhờ phản ứng với kim loại Fe.

B. Kim loại Zn được tách ra khỏi ZnO bằng phương pháp nhiệt luyện.

C. Kim loại Mg được tách ra khỏi dung dịch MgCl2 bằng phương pháp điện phân.

D. Kim loại A1 được tách ra khỏi Al2O3 bởi CO bằng phương pháp nhiệt luyện.

Câu 6. Khi sử dụng bếp than, cần lưu ý thông gió tốt để tránh bị ngộ độc khí CO. Phản ứng cháy của than xảy ra theo phương trình hoá học sau:

C(s)+O2( g)CO2( g)

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về biện pháp làm giảm nguy cơ ngộ độc khí CO?

(a) Tăng cường thông gió khu vực bếp.

(b) Sử dụng bếp than có ống khói.

(c) Sử dụng bếp than có quạt thổi không khí vào lò.

(d) Giảm lượng than sử dụng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 7. Chlorophyll là phức chất tạo màu xanh cho lá cây, có cấu tạo như hình bên. Số liên kết quanh nguyên tử trung tâm và số phối tử trong chlorophyll lần lượt là

Đề tốt nghiệp Hóa học 2025 theo form mới (có lời giải)

A. 6 và 6.

B. 4 và 4.

C. 4 và 1.

D. 6 và 4.

Câu 8. Ion nào sau đây có cấu hình electron không giống nguyên tử neon (Ne)?

A. Na+.

B. Mg2+.

C. Al3+.

D. Cl-.

Câu 9. Khi cho từ từ dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate loãng. Hiện tượng xảy ra là gì?

A. Màu xanh của dung dịch trong ống nghiệm nhạt dần và chuyển sang màu vàng.

B. Màu xanh của dung dịch trong ống nghiệm biến mất, sau đó màu vàng xuất hiện.

C. Màu vàng của dung dịch trong ống nghiệm nhạt dần, sau đó chuyển sang màu xanh.

D. Tạo thành dung dịch không màu.

Câu 10. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng của một số kim loại kiềm.

A. Cs < Rb < Na < Li.

B. Rb < Cs < K < Li.

C. Li < Na < K < Rb.

D. Cs < Na < K < Li.

Câu 11. Một số ester đơn chức mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, phân tử có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 54,54%; 9,10% và 36,36%. Phát biểu nào sau đây về các ester trên là không đúng?

A. Có 4 ester đồng phân cấu tạo của nhau.

B. Công thức phân tử của các ester này là C2H4O2.

C. Có ít nhất 1 ester tác dụng được với nước bromine.

D. Trong các đồng phân ester trên, có đồng phân X thoả mãn sơ đồ phản ứng:

X+H2OH+X1+Y

Y+O2 enzyme X1+H2O

Câu 12. Một số amine đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C4H11N. Phát biểu nào sau đây là không đúng về các amine đồng phân này?

A. Có 4 đồng phân cấu tạo tác dụng với acid HNO2 sinh ra khí nitrogen.

B. Có 1 đồng phân amine bậc ba.

C. Có 2 đồng phân amine bậc hai.

D. Dung dịch của các đồng phân đều tạo được màu xanh tím với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

Câu 13. Nguyên tố nào dưới đây không phải là nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất?

A. Mn.

B. Zn.

C. Cu.

D. V.

Câu 14. Acetic acid là một acid yếu, ở 25°C, hằng số cân bằng của acid này là 1,75.10-5. Giá trị pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M gần nhất với giá trị pH của

A. nước mưa bình thường.

B. đất kiềm.

C. dịch vị dạ dày.

D. nước muối.

Câu 15. Phản ứng chuyển từ chất R thành chất T có giá trị biến thiên enthalpy âm và đi qua giai đoạn tạo chất trung gian S duy nhất như sau:

R → S        DH > 0;        S→T         DH<0

Tiến trình phản ứng trên được minh hoạ theo sơ đồ nào dưới đây ?

Đề tốt nghiệp Hóa học 2025 theo form mới (có lời giải)

Câu 16. Polymer dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ được điều chế từ monomer nào sau đây?

A. Methyl acrylate.

B. Methyl methacrylate.

C. Methacrylic acid.

D. Vinyl acetate.

Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Mỗi nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất chỉ tạo một loại phức chất đặc trưng.

B. Trong phức chất bát diện, mỗi nguyên tử trung tâm liên kết với 8 phối tử.

C. Xung quanh nguyên tử trung tâm trong phức chất vuông phẳng có 4 liên kết σ.

D. Phức chất mà xung quanh nguyên tử trung tâm có 4 liên kết σ gọi là phức chất tứ diện.

Câu 18. Cho các loại tơ sau: (1) tơ tằm; (2) bông; (3) len; (4) tơ capron; (5) tơ visco; (6) tơ nylon-6,6; (7) tơ cellulose acetate. Những loại tơ có nguồn gốc cellulose là

A. (2), (5) và (7).

B. (1), (2) và (3).

C. (4), (6) và (7).

D. (1), (6) và (7).

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Để điều chế một lượng nhỏ khí chlorine trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đặc phản ứng với MnO2 rắn theo sơ đồ thí nghiệm như hình dưới đây, trong đó bình (1) chứa NaCl(aq) giúp giữ khí HCl, bình (2) chứa H2SO4 (l) đặc giúp hút ẩm, làm khô khí, bảo đảm chất lượng chlorine.

Đề tốt nghiệp Hóa học 2025 theo form mới (có lời giải)

a. Dung dịch HCl đặc đóng vai trò là chất oxi hoá trong phản ứng điều chế chlorine.

b. Bông tẩm dung dịch NaOH giúp ngăn khí chlorine rò rỉ ra ngoài.

c. Khi thay MnO2 bằng KMnO4 cùng khối lượng, lượng Cl2 thu được sẽ nhiều hơn, biết HCl đặc dùng dư. Cho phương trình hoá học của phản ứng giữa KMnO4 và HCl là:

2KMnO4+16HCl2KCl+2MnCl2+8H2O+5Cl2

d. Nếu hoán đổi vị trí bình (1) và bình (2), chất lượng khí chlorine thu được sẽ không đổi.

Câu 2. Gói làm nóng thức ăn trong lẩu tự sôi có thành phần theo khối lượng là Mg (90%), Fe (4%), NaCl (6%). Khi thêm vào một ít nước, phản ứng hoá học Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2 xảy ra mãnh liệt kèm theo lượng nhiệt toả ra lớn, giúp làm nóng thức ăn.

a. Magnesium có thể khử được nước ở nhiệt độ thường.

b. Có thể dùng bột chứa 100% Mg để tăng hiệu quả làm nóng thức ăn.

c. Nếu thêm nước quá nhiều, khả năng làm nóng thức ăn của hỗn hợp giảm.

d. Khi thay NaCl bằng AgCl, khả năng làm nóng của hỗn hợp không đổi.

Câu 3. Trong thành phần của một loại phèn sắt có muối Fe2(SO4)3 và một loại phèn nhôm có muối Al2(SO4)3. Kí hiệu chung của hai muối sulfate trên là M2(SO4)3. Khi hoà tan hoàn toàn phèn sắt hoặc phèn nhôm vào nước có một số quá trình quan trọng sau:

Đề tốt nghiệp Hóa học 2025 theo form mới (có lời giải)

a. Sự thuỷ phân của M2(SO4)3 được giải thích nhờ kết hợp các quá trình (1), (2) và (3).

b. Trong nước, M3+ là một base theo Brønsted – Lowry do tham gia biến đổi ở quá trình (2) và (3).

c. Phức chất không tan, sinh ra ở quá trình (3), ứng với m = 2, là tác nhân để kết dính các hạt lơ lửng trong nước bị đục.

d. Sau khi dùng phèn để làm trong nước thì pH của nước sẽ giảm so với ban đầu.

Câu 4. Salicylic acid (2-hydroxybenzoic acid) phản ứng với alcohol X (có sulfuric acid làm xúc tác), thu được chất Y (công thức C8H8O3, phân tử có nhóm chức ester) dùng làm thuốc giảm đau. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a. X là ethyl alcohol.

b. Công thức cấu tạo của Y là Đề tốt nghiệp Hóa học 2025 theo form mới (có lời giải)

c. X là chất đơn chức, Y là chất đa chức.

d. 1 mol chất Y phản ứng tối đa với 2 mol NaOH (trong dung dịch).

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. NO là một chất khí độc, có thể bị loại bỏ nhờ phản ứng sau đây:

2H2(g) + 2NO(g) → 2H2O(g) + N2(g)

Tốc độ của phản ứng này có dạng v = kH2NO2.

Giữ nguyên nhiệt độ, để tăng tốc độ loại bỏ NO, người ta tăng gấp 2 nồng độ H2, hỏi tốc độ phản ứng loại bỏ NO tăng lên bao nhiêu lần?

Câu 2. Một mẫu nước cứng có nồng độ các ion như sau: Ca2+xM;Mg2+yM;  HCO30,005M; Cl0,004M;  SO420,001M. Để làm mềm 10L nước này cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam sodium carbonate? Kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm.

Câu 3. Trong quá trình quang hợp, cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp glucose từ khí CO2 và nước. Biến thiên enthalpy của phản ứng quang hợp này là 673 kJ cho 1 mol glucose. Tính năng lượng ánh sáng (kJ) cần có để tạo ra 36 g đường glucose, biết hiệu suất của quá trình quang hợp của loại cây này là 20%.

Câu 4. Cho các chất: glucose (C6H12O6), fructose (C6H12O6), maltose (C12H22O11), saccharose (C12H22O11). Có bao nhiêu chất phản ứng được với thuốc thử Tollens sinh ra bạc?

Câu 5. Chuẩn độ hàm lượng ion Fe2+ trong môi trường acid (chứa trong bình tam giác) bằng dung dịch KMnO4 đã biết nồng độ (chứa trên burette). Trong quá trình chuẩn độ, nếu dung dịch trên burette được thêm vào bình tam giác quá nhanh thì trong bình sẽ xuất hiện kết tủa nâu MnO2 theo phương trình hoá học dưới đây, dẫn đến sai lệch kết quả chuẩn độ:

MnO4(aq)+H+(aq)+Fe2+(aq)MnO2(s)+Fe3+(aq)+H2O(l)

Giả sử một học sinh thao tác sai, làm 60% lượng MnO4 chuẩn độ chuyển thành MnO2 (phần còn lại vẫn phản ứng tạo Mn+), tổng lượng Fe2+ bị oxi hoá là 2,2 mmol. Thể tích dung dịch KMnO4 0,020 M đã dùng tăng bao nhiêu mL so với khi chuẩn độ với thao tác phù hợp?

Câu 6. Trong các chất: phân bón ammonium sulfate, muối ăn, đá vôi, vôi sống, vôi tôi, soda, baking soda, phèn nhôm, phèn sắt có bao nhiêu chất có thể được dùng để làm tăng pH của đất?

Đề thi thử tốt nghiệp 2024 Hóa

Đề thi thử tốt nghiệp 2024 Hóa (cả nước, có lời giải)

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5;  Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108;  I = 127; Ba = 137.

Câu 1: Thành phần chính của mỡ lợn, dầu vừng, dầu lạc là

A. Tinh bột.

B. Glucozơ.

C. Protein.

D. Chất béo.

Câu 2: Trùng hợp CH2=C(CH3)-COO-CH3 tạo thành polime nào sau đây?

A. Poliacrilonitrin.

B. Poli (vinyl clorua).

C. Poli (metyl metacrylat).

D. Polibutađien.

Câu 3: Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là đồng đẳng của axit focmic (HCOOH)?

A. H-COO-CH3.

B. CH3-COOH.

C. HO-CH2-CHO.

D. HOOC-COOH.

Câu 4: Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được ancol etylic?

A. CH3-COO-CH3.

B. CH3-COO-C2H5.

C. C2H5-COO-C3H7.

D. C2H3-COO-CH3.

Câu 5: Số nhóm chức este có trong 1 phân tử chất béo là

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 6: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn CH3-COO-C6H5. Tên gọi của X là

A. etyl benzoat.

B. benzyl axetat.

C. phenyl axetat.

D. metyl benzoat.

Câu 7: Thủy phân tristearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

A. C17H33COONa.

B. C17H35COONa.

C. HCOONa.

D. C2H3COONa.

Câu 8: Hợp chất nào sau đây thuộc loại anđehit đa chức?

A. O=CH-CH=O.

B. C6H5-CH=O.

C. CH2=CH-CH=O.

D. CH3-CH=O.

Câu 9: Ancol ứng với công thức hóa học C2H4(OH)2 có tên gọi là

A. Propan-1,2-điol.

B. Etylen glicol.

C. Ancol etylic.

D. Glixerol.

Câu 10: Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 1).

B. CnH2n-6 (n ≥ 6).

C. CnH2n-2 (n ≥ 2).

D. CnH2n (n ≥ 2).

Câu 11: Chất nào sau đây là chất béo?

A. Triolein.

B. Benzyl axetat.

C. Glixerol.

D. Metyl axetat.

Câu 12: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. CH3COOC2H3.

B. CH3COOCH3.

C. C2H5COOCH3.

D. HCOOC2H5.

Câu 13: Este nào sau đây có mùi hoa nhài?

A. Metyl axetat.

B. Etyl butirat.

C. Benzyl axetat.

D. Etyl propionat.

Câu 14: Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ?

A. CH3-CHO.

B. H-COO-CH3.

C. CH3OH.

D. CH3-COOH.

Câu 15: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa?

A. Propin.

B. Benzen.

C. Metan.

D. Etilen.

Câu 16: Trong phân tử axit cacboxylic có nhóm chức

A. -CHO.

B. -CH=CH2.

C. -OH.

D. -COOH.

Câu 17: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

A. etyl axetat.

B. propyl axetat.

C. metyl fomat.

D. Metyl axetat.

Câu 18: Khi cho 1 mol anđehit X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được tối đa 4 mol Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 : 1. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3-CH=O.

B. HCH=O.

C. O=CH-CH=O.

D. O=CH-CH2-CH=O.

Câu 19: Thủy phân hoàn toàn este X đơn chức mạch hở trong 50 gam dung dịch NaOH 8% (phản ứng vừa đủ) thu được 9,6 gam muối và 3,2 gam ancol. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3-COO-CH3.

B. C2H3-COO-CH3.

C. CH3-COO-C2H5.

D. C2H5-COO-CH3.

Câu 20: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử C3H3O2Na và chất hữu cơ Z. Công thức cấu tạo của Z là

A. CH3CH2OH.

B. CH2=CH-CH2OH.

C. CH3OH.

D. HOCH2-CH2OH.

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metyl axetat và etyl axetat bằng oxi, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 6,3.

B. 5,4.

C. 7,2.

D. 3,6.

Câu 22: Cho dãy các chất sau: HCOOH (1), CH3CH2OH (2), CH3-O-CH3 (3). Sự sắp xếp đúng với nhiệt độ sôi của các chất là

A. (1) > (2) > (3).

B. (2) > (1) > (3).

C. (1) > (3) > (2).

D. (3) > (1) > (2).

Câu 23: Lycopen có công thức phân tử C40H56, là chất màu đỏ trong quả cà chua và có cấu tạo mạch hở, phân tử chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số kết đôi có trong phân tử Lycopen là

A. 11.

B. 13.

C. 14.

D. 12.

Câu 24: Axit axetic tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. NaCl, NaOH, C2H5OH.

B. Mg, CaCO3, CH3-O-CH3.

C. Na, NaHCO3, NaOH

D. Cu, NaHCO3, NaOH.

Câu 25: Chất nào sau đây là đồng phân của axit axetic?

A. Axit fomic.

B. Metyl fomat.

C. Etanol.

D. Metyl axetat.

Câu 26: Metyl axetat có công thức phân tử là

A. C2H4O2.

B. C4H6O2.

C. C3H4O2.

D. C3H6O2.

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng sau: C2H2 + H2O/Hg2+, t° → X; X + Br2 + H2O → Y; Y + C2H5OH (xt H2SO4 đặc) → CH3COOC2H5. Các chất X, Y tương ứng là :

A. C2H4, HOCH2-CH2OH.

B. C2H4, CH3CHO.

C. CH3CHO, C2H5OH.

D. CH3CHO, CH3COOH.

Câu 28: Số chất este đơn chức có cùng công thức phân tử C4H8O2 là :

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 29: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Hai ancol trong X là :

A. CH3OH và C2H5OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.

D. C3H5OH và C4H7OH.

Câu 30: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái rắn?

A. Tristearin.

B. Metyl axetat.

C. Triolein.

D. Etanol.

Câu 31: Số nguyên tử oxi có trong phân tử este đơn chức là :

A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 32: Từ glixerol và hai axit béo ứng với công thức C17H35COOH và C15H31COOH có thể tổng hợp được tối đa bao nhiêu trieste?

A. 6.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 33: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối cacboxylat Y và ancol Z. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là ?

A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 34: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:

- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.

- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70°C.

- Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.

(b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.

(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.

(d) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.

(e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

(f) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.

Số phát biểu sai là :

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 35: Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4 và có 2 nhóm chức este) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:

E + 2NaOH (t°) → 2Y + Z

F + 2NaOH (t°) → Y + T + Z

Biết X và Z là các ancol có số nhóm chức khác nhau; T là chất hữu cơ no, mạch hở. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E.

B. Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.

C. Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở.

D. Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 36: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là ?

A. 6,72.

B. 11,20.

C. 5,60.

D. 3,36.

Câu 37: Este X hai chức mạch hở và có công thức phân tử C6H8O4. Thủy phân hoàn toàn 1 mol X trong dung dịch NaOH dư đun nóng thu được muối cacboxylat Y và 2 mol ancol Z. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất X.

B. Chất Z tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

C. Chất X phản ứng với Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 3.

D. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2.

Câu 38: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là ?

A. 23,35.

B. 22,15.

C. 20,15.

D. 20,60.

Câu 39: Cho hỗn hợp E gồm ancol X và axit cacboxylic Y đều no, đơn chức mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử. Cho 10,8 gam E tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 10,8 gam E với dung dịch H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 4,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là ?

A. 75%.

B. 50%.

C. 60%.

D. 80%.

Câu 40: Cho các phát biểu sau:

(a) Các hợp chất este no mạch hở đều có công thức chung là CnH2nO2.

(b) Thủy phân hoàn toàn chất béo trong dung dịch kiềm luôn thu được glixerol.

(c) Thủy phân hoàn toàn este trong dung dịch kiềm đều thu được muối cacboxylat và ancol.

(d) So với các axit cacboxylic và ancol có cùng phân tử khối, các este có nhiệt độ sôi cao hơn.

(e) Phản ứng điều chế este từ axit cacboxylic và ancol (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.

Số phát biểu đúng là :

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1D

2C

3B

4B

5C

6C

7B

8A

9B

10C

11A

12D

13C

14D

15A

16D

17C

18C

19D

20A

21C

22A

23B

24C

25B

26D

27D

28B

29B

30A

31B

32A

33D

34D

35A

36D

37A

38B

39C

40A

Câu 15:

Propin tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa:

CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH3↓ + NH4NO3

Câu 17:

CnH2nO2 + (1,5n – 1)O2 → nCO2 + nH2O

→ 1,5n – 1 = n

→ n = 2: HCOOCH3 (metyl fomat)

Câu 18:

nX : nAg = 1 : 4 → X là HCHO hoặc anđehit hai chức.

Đốt X có nCO2 : nH2O = 2 : 1 → C : H = 1 : 1 → Chọn X là O=CH-CH=O.

Câu 19:

n muối = nAncol = nNaOH = 50.8%/40 = 0,1

M muối = 9,6/0,1 = 96 → Muối là C2H5COONa

M ancol = 3,2/0,1 = 32 → Ancol là CH3OH

→ X là C2H5COOCH3

Câu 20:

Y là CH2=CH-COONa → X là CH2=CH-COO-CH2CH3

→ Z là CH3CH2OH.

Câu 21:

X gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 → nH2O = nCO2 = 0,4

→ mH2O = 7,2 gam

Câu 22:

Các chất có cùng phân tử khối nên nhiệt độ sôi của axit > ancol > ete → (1) > (2) > (3).

Câu 23:

C40H56 mạch hở, phân tử chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử nên:

Số liên kết đôi = số liên kết π = (40.2 + 2 – 56)/2 = 13

Câu 24:

Axit axetic tác dụng với tất cả các chất trong dãy Na, NaHCO3, NaOH:

CH3COOH + Na → CH3COONa + H2

CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Trong các dãy còn lại, NaCl, CH3OCH3, Cu không tác dụng với axit axetic.

Câu 27:

C2H2 + H2O/Hg2+, t° → CH3CHO

CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + HBr

CH3COOH + C2H5OH (xt H2SO4 đặc) → CH3COOC2H5 + H2O.

Các chất X, Y tương ứng là CH3CHO, CH3COOH

Câu 28:

Có 4 este đơn chức có cùng công thức phân tử C4H8O2 là:

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH(CH3)2

CH3COOCH2CH3

CH3CH2COOCH3

Câu 29:

nH2 = 0,15

X đơn chức nên nX = 2nH2 = 0,3 → MX = 15,6/0,3 = 52

→ X gồm C2H5OH (46) và C3H7OH (60).

Câu 32:

Hai axit béo được kí hiệu bởi ACOOH và BCOOH. Có 6 trieste có thể tổng hợp được là:

(ACOO)3C3H5

(ACOO)2(BCOO)C3H5 (× 2)

(ACOO)(BCOO)2C3H5 (× 2)

(BCOO)3C3H5

Câu 33:

C5H8O4 (este hai chức) + NaOH → muối cacboxylat Y và ancol Z

X có 3 cấu tạo thỏa mãn:

HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCH

HCOO-CH(CH3)-CH2-OOCH

CH3-OOC-CH2-COO-CH3

Câu 34:

(a) Sai, H2SO4 loãng không có tác dụng hút H2O.

(b) Sai, đun sôi với nhiệt độ quá cao sẽ làm ancol, axit bay hơi.

(c) Đúng, quan sát nhiệt độ ở nhiệt kế và điều chỉnh bếp đun cho phù hợp.

(d) Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để este tách ra.

(e) Sai, HCl dễ bay hơi.

(f) Sai, để hiệu suất cao cần hạn chế tối đa sự có mặt của H2O (nước làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch).

 

Câu 35:

Z là ancol nên Y là muối, từ tỉ lệ phản ứng ta có:

E là (HCOO)2C2H4; Y là HCOONa; Z là C2H4(OH)2

F là HCOO-CH2-COO-CH3; T là HO-CH2-COONa; X là CH3OH

A. Sai, E có 1 cấu tạo thỏa mãn.

B. Đúng, CH3OH cùng dãy đồng đẳng với C2H5OH nhưng CH3OH có phân tử khối nhỏ hơn C2H5OH nên sôi thấp hơn.

C. Đúng

D. Đúng, Y viết dưới dạng NaO-CHO có nhóm –CHO nên có tráng bạc.

Câu 36:

X gồm CH3OH; C2H4(OH)2; C3H5(OH)3. Dễ thấy các chất trong X đều có số C = số O

Vậy nOH = nCO2 = 0,3

→ nH2 = nOH/2 = 0,15

→ V = 3,36 lít

Câu 37:

Từ 1 mol este 2 chức X (C6H8O4) + NaOH tạo 2 mol ancol Z nên X có cấu tạo:

CH3-OOC-CH=CH-COO-CH3 (Cis – Trans)

CH3-OOC-C(=CH2)-COO-CH3

Y là C2H2(COONa)2 và Z là CH3OH

A. Đúng, X có 2 cấu tạo.

B. Sai, CH3OH không tác dụng với Cu(OH)2.

C. Sai, nX : nBr2 = 1 : 1

D. Sai, Y là C4H2O4Na2.

Câu 38:

Độ không no của X là k = 0,05/a + 3

a(k – 1) = nCO2 – nH2O → a = 0,025

→ nO = 6a = 0,15

→ mX = mC + mH + mO = 21,45

nNaOH = 3a = 0,075 và nC3H5(OH)3 = a

Bảo toàn khối lượng:

m muối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 22,15

Câu 39:

nH2 = 0,125 → nE = 2nH2 = 0,25

→ ME = 10,8/0,25 = 43,2

X và Y cùng số H nên X là CH3OH (x mol) và Y là CH3COOH (y mol)

→ x + y = 0,25 và 32x + 60y = 10,8

→ x = 0,15; y = 0,1

nCH3COOCH3 = 0,06 → H = 0,06/0,1 = 60%

Câu 40:

(a) Sai, các este no, đơn chức, mạch hở đều có công thức chung là CnH2nO2.

(b) Đúng, do chất béo là trieste của glixerol và axit béo nên thủy phân hoàn toàn chất béo trong dung dịch kiềm luôn thu được glixerol.

(c) Sai, có thể thu được muối của phenol, muối tạp chức, andehit, xeton.

(d) Sai, so với các axit cacboxylic và ancol có cùng phân tử khối, các este không có liên kết H liên phân tử nên có nhiệt độ sôi thấp hơn.

(e) Đúng.

(Chính thức) Đề thi tốt nghiệp THPT Hóa năm 2023

(Chính thức) Đề thi tốt nghiệp THPT Hóa năm 2023 (có đáp án) (Chính thức) Đề thi tốt nghiệp THPT Hóa năm 2023 (có đáp án) (Chính thức) Đề thi tốt nghiệp THPT Hóa năm 2023 (có đáp án) (Chính thức) Đề thi tốt nghiệp THPT Hóa năm 2023 (có đáp án)

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học

Thời gian làm bài: 50 phút

(không kể thời gian phát đề)

Tải xuống miễn phí

Câu 1 (NB): Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

A. boxit.

B. đá vôi.

C. thạch cao sống.

D. thạch cao nung.

Câu 2 (NB): Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ, … Công thức của natri hiđroxit là

A. Na2O.

B. NaHCO3.

C. NaOH.

D. Na2CO3.

Câu 3 (TH): Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?

A. Nước.

B. Muối ăn.

C. Giấm ăn.

D. Vôi tôi.

Câu 4 (NB): Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

A. CH3COOH.

B. H2O.

C. NaCl.

D. C2H5OH.

Câu 5 (NB): Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. CH3COOCH3.

B. AlCl3.

C. NH4NO3.

D. NaHCO3.

Câu 6 (NB): Thành phần chính của quặng xiđerit là

A. FeS2.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeCO3.

Câu 7 (NB): Thành phần chính của thuốc nổ đen là

A. KNO3, C và P.

B. KNO3, P và S.

C. KClO3, C và S.

D. KNO3, C và S.

Câu 8 (NB): Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây?

A. Nước.

B. Clorofom.

C. Hexan.

D. Benzen.

Câu 9 (NB): Kim loại nào sau đây có thể tan hoàn toàn trong nước ở điều kiện thường?

A. K.

B. Al.

C. Fe.

D. Cu.

Câu 10 (TH): Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?

A. HCl.

B. Na2CO3.

C. KNO3.

D. NaHCO3.

Câu 11 (NB): Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. H2SO4 loãng.

B. HNO3 loãng.

C. HNO3 đặc, nguội.

D. H2SO4 đặc, nóng.

Câu 12 (NB): Tính chất hóa học chung của kim loại là

 A. tính axit.

B. tính oxi hóa.

C. tính khử.

D. tính dẫn điện.

Câu 13 (TH): Este nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng este hóa?

 A. Vinyl axetat.

B. Benzyl axetat.

C. Metyl axetat.

D. Isoamyl axetat.

Câu 14 (NB): Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?

A. Natri.

B. Thủy ngân.

C. Nhôm.

D. Nitơ.

Câu 15 (NB): Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là

A. Glucozơ.

B. Fructozơ.

C. Saccarozơ.

D. Tinh bột.

Câu 16 (TH): Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 17 (NB): PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, … PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

A. Vinyl axetat.

B. Vinyl clorua.

C. Propilen.

D. Acrilonitrin.

Câu 18 (TH): Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là

A. Metyl amin.

B. N-metylmetanamin.

C. Etan amin.

D. Đimetyl amin.

Câu 19 (NB): Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là

A. phenol.

B. ancol etylic.

C. etanal.

D. axit fomic.

Câu 20 (NB): Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn?

A. Trimetylamin.

B. Triolein.

C. Anilin.

D. Alanin.

Câu 21 (VD): Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 75%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 6,48.

B. 3,24.

C. 7,56.

D. 3,78.

Câu 22 (TH): Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.

B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag.

D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.

Câu 23 (VDC): Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là

A. 67,32.

B. 66,32.

C. 68,48.

D. 67,14.

Câu 24 (VD): Cho 52,8 gam hỗn hợp hai este (no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau, đều không tham gia tráng gương) vào 750 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hai muối X, Y (MX < MY và số mol X : số mol Y = 1 : 2). Biết lượng KOH đã lấy dư 25% so với lượng phản ứng. Số gam của muối X là

A. 64,4 gam.

B. 72,8 gam.

C. 54,8 gam.

D. 19,6 gam.

Câu 25 (TH): Một cốc nước có chứa các ion: K+ (0,01 mol), Na+ (0,01 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc

A. có tính cứng vĩnh cửu.

B. có tính cứng tạm thời.

C. có tính cứng toàn phần.

D. là nước mềm.

Câu 26 (TH): Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS, K2Cr2O7.

B. Mg(HCO3)2, HCOONa, Cu(OH)2, Fe(NO3)2.

C. FeS, BaSO4, KOH, CaCO3.

D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3, Na2SiO3.

Câu 27 (VD): Hợp chất hữu cơ X bền, mạch hở, có công thức phân tử C2HxOy (MX < 62) có phản ứng với AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 28 (TH): Hỗn hợp X gồm hai chất có cùng số mol. Cho X vào nước dư, thấy tan hoàn toàn và thu được dung dịch Y chứa một chất tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được chất rắn gồm hai chất. Chất rắn X có thể gồm

A. FeCl2 và FeSO4.

B. Fe và FeCl3.

C. Fe và Fe2(SO4)3.

D. Cu và Fe2(SO4)3.

Câu 29 (VD): Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 28,72.

B. 30,16.

C. 34,70.

D. 24,50.

Câu 30 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng 4,48 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ Y vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z. Cho tiếp dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được 42,4 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 5,1.

B. 4,5.

C. 5,4.

D. 4,8.

Câu 31 (VD): Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 105,36 gam.

B. 104,96 gam.

C. 105,16 gam.

D. 97,80 gam.

Câu 32 (TH): Cho các phát biểu sau:

(a) Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.

(b) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(c) Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.

(d) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.

(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.

(f) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

Số phát biểu đúng là

A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 33 (VD): Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol (H2N)2C5H9(COOH). Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO2. Giá trị của a là

A. 0,21.

B. 0,27.

C. 0,24.

D. 0,18.

Câu 34 (VD): Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.

(f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 35 (VD): Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau:

(a) Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.

(b) Tên gọi của Z là natri acrylat.

(c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

(d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau.

(e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 1 (NB): Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

A. boxit.

B. đá vôi.

C. thạch cao sống.

D. thạch cao nung.

Câu 2 (NB): Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ, … Công thức của natri hiđroxit là

A. Na2O.

B. NaHCO3.

C. NaOH.

D. Na2CO3.

Câu 3 (TH): Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?

A. Nước.

B. Muối ăn.

C. Giấm ăn.

D. Vôi tôi.

Câu 4 (NB): Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

A. CH3COOH.

B. H2O.

C. NaCl.

D. C2H5OH.

Câu 5 (NB): Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. CH3COOCH3.

B. AlCl3.

C. NH4NO3.

D. NaHCO3.

Câu 6 (NB): Thành phần chính của quặng xiđerit là

A. FeS2.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeCO3.

Câu 7 (NB): Thành phần chính của thuốc nổ đen là

A. KNO3, C và P.

B. KNO3, P và S.

C. KClO3, C và S.

D. KNO3, C và S.

Câu 8 (NB): Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây?

A. Nước.

B. Clorofom.

C. Hexan.

D. Benzen.

Câu 9 (NB): Kim loại nào sau đây có thể tan hoàn toàn trong nước ở điều kiện thường?

A. K.

B. Al.

C. Fe.

D. Cu.

Câu 10 (TH): Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?

A. HCl.

B. Na2CO3.

C. KNO3.

D. NaHCO3.

Câu 11 (NB): Kim loại sắt không phải ứng được với dung dịch nào sau đây?

A. H2SO4 loãng.

B. HNO3 loãng.

C. HNO3 đặc, nguội.

D. H2SO4 đặc, nóng.

Câu 12 (NB): Tính chất hóa học chung của kim loại là

 A. tính axit.

B. tính oxi hóa.

C. tính khử.

D. tính dẫn điện.

Câu 13 (TH): Este nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng este hóa?

 A. Vinyl axetat.

B. Benzyl axetat.

C. Metyl axetat.

D. Isoamyl axetat.

Câu 14 (NB): Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?

A. Natri.

B. Thủy ngân.

C. Nhôm.

D. Nitơ.

Câu 15 (NB): Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là

A. Glucozơ.

B. Fructozơ.

C. Saccarozơ.

D. Tinh bột.

Câu 16 (TH): Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 17 (NB): PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, … PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

A. Vinyl axetat.

B. Vinyl clorua.

C. Propilen.

D. Acrilonitrin.

Câu 18 (TH): Tên thay thế của CH3-NH-CH3 là

A. Metyl amin.

B. N-metylmetanamin.

C. Etan amin.

D. Đimetyl amin.

Câu 19 (NB): Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là

A. phenol.

B. ancol etylic.

C. etanal.

D. axit fomic.

Câu 20 (NB): Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn?

A. Trimetylamin.

B. Triolein.

C. Anilin.

D. Alanin.

Câu 21 (VD): Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 75%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 6,48.

B. 3,24.

C. 7,56.

D. 3,78.

Câu 22 (TH): Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.

B. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 thành Ag.

D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp.

Câu 23 (VDC): Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là

A. 67,32.

B. 66,32.

C. 68,48.

D. 67,14.

Câu 24 (VD): Cho 52,8 gam hỗn hợp hai este (no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau, đều không tham gia tráng gương) vào 750 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hai muối X, Y (MX < MY và số mol X : số mol Y = 1 : 2). Biết lượng KOH đã lấy dư 25% so với lượng phản ứng. Số gam của muối X là

A. 64,4 gam.

B. 72,8 gam.

C. 54,8 gam.

D. 19,6 gam.

Câu 25 (TH): Một cốc nước có chứa các ion: K+ (0,01 mol), Na+ (0,01 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc

A. có tính cứng vĩnh cửu.

B. có tính cứng tạm thời.

C. có tính cứng toàn phần.

D. là nước mềm.

Câu 26 (TH): Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS, K2Cr2O7.

B. Mg(HCO3)2, HCOONa, Cu(OH)2, Fe(NO3)2.

C. FeS, BaSO4, KOH, CaCO3.

D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3, Na2SiO3.

Câu 27 (VD): Hợp chất hữu cơ X bền, mạch hở, có công thức phân tử C2HxOy (MX < 62) có phản ứng với AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 28 (TH): Hỗn hợp X gồm hai chất có cùng số mol. Cho X vào nước dư, thấy tan hoàn toàn và thu được dung dịch Y chứa một chất tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được chất rắn gồm hai chất. Chất rắn X có thể gồm

A. FeCl2 và FeSO4.

B. Fe và FeCl3.

C. Fe và Fe2(SO4)3.

D. Cu và Fe2(SO4)3.

Câu 29 (VD): Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 28,72.

B. 30,16.

C. 34,70.

D. 24,50.

Câu 30 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng 4,48 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ Y vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z. Cho tiếp dung dịch BaCl2 dư vào Z, thu được 42,4 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 5,1.

B. 4,5.

C. 5,4.

D. 4,8.

Câu 31 (VD): Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 105,36 gam.

B. 104,96 gam.

C. 105,16 gam.

D. 97,80 gam.

Câu 32 (TH): Cho các phát biểu sau:

(a) Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.

(b) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(c) Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.

(d) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.

(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.

(f) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

Số phát biểu đúng là

A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 33 (VD): Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol (H2N)2C5H9(COOH). Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO2. Giá trị của a là

A. 0,21.

B. 0,27.

C. 0,24.

D. 0,18.

Câu 34 (VD): Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.

(f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 35 (VD): Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Có các phát biểu sau:

(a) Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học.

(b) Tên gọi của Z là natri acrylat.

(c) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

(d) Trong phân tử chất X có hai loại nhóm chức khác nhau.

(e) Axit cacboxylic của muối Y làm mất màu dung dịch brom.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.


Bộ Giáo dục và Đào tạo

Kì thi tốt nghiệp tốt nghiệp THPT

Năm 2024

Bài thi môn: Hóa học

Thời gian làm bài: 50 phút

(không kể thời gian phát đề)

Câu 1. Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:

A. Zn    B. Fe    C. Cr    D. Al

Câu 2. Dùng chất nào sau đây phân biệt 2 khí SO2 và CO2 bằng phương pháp hóa học?

A. Dung dịch HCl

B. Nước vôi trong

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch nước brom

Câu 3. Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3(CH2)2CH2OH là

A. propan-1-ol

B. butan-1-ol

C. butan-2-ol

D. pentan-2-ol

Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaOH, tạo ra muối và nước.

B. Phân tử phenol có nhóm –OH.

C. Phân tử phenol có vòng benzen.

D. Phenol có tính bazơ.

Câu 5. Cho các chất: Al, Fe3O4, NaHCO3, Fe(NO3)2, Cr2O3, Cr(OH)3. Số chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng?

A. 4.    B. 3.    C. 2.    D. 5.

Câu 6. Hợp chất etylamin là

A. Amin bậc II.

B. Amin bậc I.

C. Amin bậc III.

D. Amin bậc IV.

Câu 7. Một este E mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân E trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên?

A. 1.    B. 3.    C. 2.    D. 4.

Câu 8. Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( ) lần lượt là

A. 13 và 14.

B. 14 và 13.

C. 12 và 14.

D. 13 và 15.

Câu 9. Saccarozơ và axit fomic đều có phản ứng:

A. Thủy phân trong môi trường axit.

B. Với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

C. Với AgNO3 trong dung dịch NH3.

D. Với dung dịch NaCl.

Câu 10. Chất hữu cơ chủ yếu dùng điều chế trực tiếp axit axetic trong công nghiệp hiện nay là:

A. Axetanđehit.

B. Etyl axetat.

C. Ancol etylic.

D. Ancol metylic.

Câu 11. Cho phản ứng:

N2(k) + 3H2(k) → 2NH3(k) ΔH = –92 KJ

và các yếu tố: (1) Giảm nhiệt độ; (2) Giảm áp suất; (3) Thêm xúc tác bột sắt; (4) Giảm nồng độ H2. Số yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là:

A. 3.    B. 1.    C. 2.    D. 0.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % về khối lượng của K2O trong phân.

B. Phân đạm cung cấp nitơ cho cây trồng dưới dạng ion NH4+ hoặc NO3–.

C. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo % về khối lượng của kali trong phân.

D. Supephotphat đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng:

A. Xesi là kim loại mềm nhất.

B. Đi từ Li đến Cs, nhìn chung nhiệt độ nóng chảy của kim loại giảm dần.

C. Xesi là kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ nhất.

D. Xesi là kim loại có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất.

Câu 14. Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với một este no, mạch hở?

A. C12H16O10.

B. C10H20O4.

C. C11H16O10.

D. C13H15O13.

Câu 15. Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là:

A. Alanin.

B. Đietyl amin.

C. Đimetyl amin.

D. Etyl amin.

Câu 16. Ancol no mạch hở A chứa n nguyên tử C và m nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 18 gam A tác dụng hết với Na cho 4,48 lít H2 (đktc). Mối quan hệ giữa n và m là:

A. 29 m = 14n + 2.

B. 35m = 21n + 2.

C. 11m = 7n + 1.

D. 7m = 4n + 2.

Câu 17. Để bảo quản Na người ta ngâm Na trong:

A. phenol lỏng

B. dầu hỏa

C. nước

D. ancol etylic

Câu 18. Chất không phải axit béo là

A. axit panmitic.

B. axit stearic.

C. axit oleic.

D. axit axetic.

Câu 19. Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:

A. 15,6    B. 19,5    C. 27,3    D. 16,9

Câu 20. Bố trí một sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Biết rằng ở bình (2) có các điều kiện phản ứng đầy đủ và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm và khí dư đều thoát hết khỏi bình (1). Hiệu suất của phản ứng hợp nước trong bình (1) là

A. 80%.    B. 90%.    C. 75%.    D. 25%.

Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở cần dùng 1,11 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được 97 gam kết tủa; đồng thời khí thoát ra có thể tích là 3,36 lít (đktc). Nếu đun nóng lượng X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Y gồm 4 muối của Gly, Ala, Val và Glu. Biết độ tan của N2 trong nước không đáng kể. Giá trị của m là:

A. 45,32    B. 44,52    C. 42,46    D. 43,34

Câu 22. Có những nhận xét sau:

a. Từ Na2SO4 cần tối thiểu ba phản ứng hóa học để điều chế kim loại natri.

b. Có thể điều chế Cu bằng phương pháp thủy luyện, phương pháp nhiệt luyện và phương pháp điện phân.

c. Vai trò của criolit là chất xúc tác trong quá trình sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.

d. Trong pin điện hóa cũng như trong điện phân, ở anot xảy ra quá trình khử, catot xảy ra quá trình oxi hóa.

e. Nối thanh Cu với thanh Zn bằng dây dẫn rồi nhúng vào dung dịch HCl thì khí thoát ra chủ yếu ở thanh Zn.

f. Các kim loại kiềm là các chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, dẫn điện và dẫn nhiệt kém.

g. Các hợp kim thường dẫn điện tốt hơn so với các kim loại.

h. Tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim khác nhiều so với kim loại tạo thành hợp kim.

i. Tính dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự Ag, Au, Cu, Al.

k. Gang xám chứa ít cacbon, rất ít silic, chứa nhiều xementit (Fe3C). Gang xám rất cứng và giòn, chủ yếu dùng để luyện thép. Số nhận xét đúng là:

A. 4    B. 3    C. 2    D. 5

Câu 23. Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(b) Phân tử khối của hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O luôn là số chẵn.

(c) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amin luôn là số lẻ.

(d) Dung dịch fructozơ bị oxi hóa bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra sobitol.

(e) Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc vì phân tử không có nhóm -OH hemiaxetal.

(f) Este tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, hai chức, mạch hở luôn có công thức dạng .

(g) Đa số các polime dễ tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete, xăng.

(h) Các amino axit là các chất lỏng, có nhiệt độ sôi cao.

(i) Anilin có tên thay thế là phenylamin.

(k) Đường mía, đường củ cải, đường thốt nốt, đường mạch nha đều có thành phần chính là saccarozơ.

Số phát biểu đúng là:

A. 4.    B. 2.    C. 5.    D. 3.

Câu 24 Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, phân tử có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí O2 ở đktc, thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị của V gần nhất với:

A. 11,8    B. 12,9    C. 24,6    D. 23,5

Câu 25. Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là

A. 0,6.    B. 0,5.    C. 0,3.    D. 0,4.

Câu 26. Hòa tan hết 25 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,25 mol HNO3 thu được 1,68 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất với m là:

A. 90.    B. 100.    C. 110.    D. 80.

Câu 27. Sục 6,16 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa NaOH x (mol/l) và Na2CO3 y (mol/l) thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 59,29 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là gần nhất với:

A. 4,1.    B. 5,1.    C. 3,1.    D. 2,1.

Câu 28. Dung dịch X chứa FeCl3 và CuCl2 có cùng nồng độ mol. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng 12,4 gam thì dừng điện phân, lúc đó ở anot thoát ra V lít khí (đktc). Cho AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thu được 39,5 gam kết tủa. Nhúng thanh catot vào dung dịch HCl thấy khí thoát ra. Giá trị của V là?

A. 7,056 lít.

B. 6,160 lít.

C. 6,384 lít.

D. 6,720 lít.

Câu 29. Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 102,3 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:

A. 22,7.    B. 34,1.    C. 29,1.    D. 27,5.

Câu 30. Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 mol glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z (g/mol):

A. 239    B. 284    C. 256    D. 282

Câu 31. Hợp chất X mạch hở tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol đa chức Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 1,792 lít CO2 và 1,44 gam nước. Lấy 0,15 mol Z vào bình chứa Na dư, kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít H2; đồng thời khối lượng bình tăng 11,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần 5,376 lít O2, thu được 4,704 lít CO2 và 3,6 gam nước. Các khí đo đktc. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

A. 11,63%    B. 23,26%    C. 17,44%    D. 21,51%

Câu 32. X, Y là 2 axit cacboxylic đều no và mạch hở (MX < MY). Đốt cháy a mol X cũng như Y đều thu được a mol H2O. Z và T là 2 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đun hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 16,14 gam hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt toàn bộ F thu được 5,824 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam nước. % khối lượng của Y trong E gần nhất với:

A. 8%.    B. 6%.    C. 10%    D. 12%.

Câu 33. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.

(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

(5) Điện phân dung dịch KNO3 với điện cực trơ, có màng ngăn.

(6) Điện phân dung dịch Fe2(SO4)3 đến khi catot có khí thoát ra.

(7) Cho Na vào dung dịch MgSO4.

(8) Nhiệt phân Hg(NO3)2.

(9) Nhiệt phân AgNO3.

(10) Dẫn khí H2 qua Cr2O3 nung ở nhiệt độ cao.

(11) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3.

(12) Cho Zn dư vào dung dịch CrCl3. Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là:

A. 5.    B. 6.    C. 7.    D. 8.

Câu 34. Hỗn hợp E chứa 2 axit cacboxylic và 1 este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy 25,48 gam E cần dùng 0,73 mol O2 thu được 7,92 gam nước. Hiđro hóa hoàn toàn 25,48 gam E thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol Z có khối lượng 7,36 gam và 2 muối X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 (MX < MY). Đun nóng 2 muối với vôi tôi xút thu được 4,704 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 15,5/3. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong E là:

A. 11,582%.

B. 11,384%.

C. 13,423%.

D. 11,185%.

Câu 35. Hợp chất X (chứa C, H, O, N) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm. Trong X, % khối lượng của nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449%; 7,865%; 15,73%. Khi cho 4,45 g X phản ứng hoàn toàn với NaOH (đun nóng) được 4,85 g muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng:

A. X là hợp chất no, tạp chức.

B. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1.

C. X là đồng đẳng của glyxin.

D. Phân tử X chứa 1 nhóm este.

Câu 36. Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp cường độ I = 2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại, thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại. Hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t gần nhất với:

A. 11542.

B. 12654.

C. 12135.

D. 11946.

Câu 37. Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol của CO2 như trên. Khối lượng kết tủa cực đại là:

A. 6 gam.

B. 6,5 gam.

C. 5,5 gam.

D. 5 gam.

Câu 38. Cho hỗn hợp E gồm tripeptit X có dạng Gly-M-M (được tạo nên từ các α-amino axit thuộc cùng dãy đồng đẳng), amin Y và este no, hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở, X và Z cùng số nguyên tử cacbon). Đun m gam E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn chỉ chứa ba muối và 0,04 mol hỗn hợp hơi T gồm ba chất hữu cơ có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,75. Đốt toàn bộ muối trên cần 7,672 lít O2 (đktc), thu được 5,83 gam Na2CO3 và 15,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:

A. 11,345%.

B. 12,698%.

C. 12,720%.

D. 9,735%.

Câu 39. Peptit X CxHyOzN6 mạch hở tạo bởi một α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Để phản ứng hết 19g hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 g E cần 0,685 mol O2 thu được 9,72 g H2O. Biết X, Y đều là este thuần chức. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với:

A. 19%.    B. 23%.    C. 28%.    D. 32%.

Câu 40. Hỗn hợp H gồm 3 este mạch hở X, Y, Z. Trong đó MX < MY < MZ. Y, Z có cùng số liên kết C=C và đều được tạo từ các axit cacboxylic thuần chức và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol H thu được 3,78 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 0,06 mol H cần 0,672 lít H2 (đktc), đem sản phẩm thu được tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì được dung dịch M chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Cho F tác dụng với Na dư thấy có 0,784 lít khí thoát ra ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong H gần nhất với:

A. 34,2%.    B. 36,7%.    C. 35,3%.    D. 32,1%.

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D D B D A
Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
B D A A D
Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15
B B C A D
Câu 16 Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20
A B D D A
Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 Câu 25
B C C D B
Câu 26 Câu 27 Câu 28 Câu 29 Câu 30
B B B C B
Câu 31 Câu 32 Câu 33 Câu 34 Câu 35
B B C D A
Câu 36 Câu 37 Câu 38 Câu 39 Câu 40
A A B A C

Câu 1. Chọn đáp án D

A. Zn tan được trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. ⇒ Loại.

B. Fe không bền trong không khí ở nhiệt độ thường, dễ bị ăn mòn, hóa gỉ sắt. ⇒ Loại.

C. Cr thuộc nhóm kim loại nặng ⇒ Loại.

D. Al có đầy đủ các đặc điểm đã nêu: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường (tạo lớp màng oxit nhôm bền, bảo vệ kim loại bên trong khỏi sự ăn mòn); tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

Kiến thức cần nhớ

Các kim loại như Al, Fe, Cr không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội

Câu 2. Chọn đáp án D

Chọn dung dịch nước brom để phân biệt 2 khí SO2 và CO2:

+ Khí SO2 làm mất màu nước brom.

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

+ Khí CO2 không làm mất màu nước brom.

- HCl đều không phản ứng với 2 khí.

- NaOH đều phản ứng với 2 khí tạo dung dịch không màu, không có điểm khác biệt.

- Nước vôi trong đều phản ứng với 2 khí tạo kết tủa trắng.

⇒ Không dùng được 3 chất trên để phân biệt 2 khí.

Câu 3. Chọn đáp án B

A. propan-1-ol: CH3CH2CH2OH

B. butan-1-ol: CH3(CH2)2CH2OH

C. butan-2-ol: CH3CH(OH)CH2CH3

D. pentan-2-ol: CH3CH(OH)CH2CH2CH3

Câu 4. Chọn đáp án D

A đúng. Phương trình phản ứng:

2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

B và C đúng. CTCT của phenol là C6H5OH

D sai. Phenol có tính acid yếu.

Câu 5. Chọn đáp án A

Các chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là: Al, NaHCO3, Fe(NO3)2, Cr(OH)3.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O

Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3

Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

Câu 6. Chọn đáp án B

Etylamin có CTCT: CH3CH2NH2

Đây là hợp chất amin bậc I.

Câu 7. Chọn đáp án D

Các công thức thỏa mãn là:

HCOOCH2CH=CH2

HCOOCH=CHCH3

HCOOC(CH3)=CH2

CH3COOCH=CH2

Câu 8. Chọn đáp án A

Nhôm: 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án ⇒ Al có 13 hạt proton và 14 hạt notron

Câu 9. Chọn đáp án A

A sai. Axit fomic không bị thủy phân trong môi trường acid.

B đúng. Saccarozơ có nhiều nhóm –OH gắn với C liền kề nên tạo phức được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

2HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + 2H2O

C đúng. Saccarozơ là đường không khử, không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

D đúng. Cả 2 chất đều không phản ứng với NaCl.

Câu 10. Chọn đáp án D.

Ancol metylic dùng để điều chế trực tiếp axit axetic trong công nghiệp hiện nay.

Kiến thức cần nhớ

Các phương pháp điều chế acid acetic:

- Lên men giấm là phương pháp cổ nhất, hiện nay chỉ dùng để sản xuất giấm ăn.

C2H5OH + O2 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án CH3COOH + H2O

- Oxi hóa acetaldehyd là phương pháp điều chế hay dùng trước kia:

2CH3CHO + O2 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án 2CH3COOH

- Không điều chế từ ethyl acetat vì cho hiệu suất rất thấp

- Đi từ methanol và CO nhờ xúc tác thích hợp là phương pháp hiện nay hay được dùng nhất vì giá thành rẻ nhất, cho hiệu suất cao.

CH3OH + CO 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án CH3COOH

Câu 11. Chọn đáp án B

(1) Giảm nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận vì phản ứng thuận thu nhiệt (ΔH < 0).

(2) Giảm áp suất làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch để làm tăng số mol khí, tăng áp suất chung của hệ.

(3) Thêm xúc tác bột sắt không làm chuyển dịch cân bằng vì làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch.

(4) Giảm nồng độ H2 làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận để làm giảm số mol khí H2. Vậy chỉ có một yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

Kiến thức cần nhớ

Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.

Nguyên lí Lơ-Sa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự biến đổi đó.

a. Nồng độ: Tăng nồng độ chất tham gia phản ứng → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và ngược lại.

b. Áp suất: Tăng áp suất → cân bằng chuyển dịch về phía có số phân tử khí ít hơn, giảm áp suất cân bằng dịch về phía có số phân tử khí nhiều hơn.

c. Nhiệt độ: Tăng nhiệt độ → cân bằng chuyển dịch về chiều thu nhiệt, giảm nhiệt độ cân bằng chuyển dịch về chiều tỏa nhiệt.

Chú ý: ΔH = H2 – H1 nếu ΔH > 0: Thu nhiệt; ΔH < 0: Tỏa nhiệt

Câu 12. Chọn đáp án B

A sai. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % về khối lượng của P2O5 trong phân.

B đúng. NH4+ và NO3– là 2 dạng ion cung cấp đạm mà dễ tan, cây dễ hấp thu.

C sai. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo % về khối lượng của K2O trong phân.

D sai. Supephotphat đơn có thành phần chính là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

Câu 13. Chọn đáp án C

A đúng. Kim loại Cesi mềm như sáp, là kim loại mềm nhất.

B đúng. Đi từ Li đến Cs, bán kính kim loại tăng dần, các nguyên tử dễ tách nhau hơn, nhìn chung nhiệt độ nóng chảy của chúng giảm dần.

C sai. Liti là kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ nhất (-3,05 V).

D đúng. Kim loại kiềm có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns1, chúng dễ tách 1 e để tạo cấu hình bền của khí hiếm, do vậy kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất. Trong đó, Cs có bán kính lớn nhất, dễ tách 1 e lớp ngoài nhất nên Cs có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất.

Câu 14. Chọn đáp án A

Đặt CTTQ của este là: CxHyO2z

Este no, mạch hở có độ bội liên kết 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Thử các đáp án chỉ thấy có công thức A phù hợp (x=12,y=16,z=5).

Câu 15. Chọn đáp án D

Áp dụng tăng giảm khối lượng có: 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

⇒ X: CH3CH2NH2

Câu 16. Chọn đáp án A

Đặt CTTQ của A là CnH2n+2Om

18 gam A + Na → 0,2 mol H2

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 17. Chọn đáp án B

Trong các chất trên, chỉ có dầu hóa không phản ứng được với Na nên được dùng để bảo quản Na khỏi tác nhân không khí, độ ẩm, hơi nước…

Phương trình phản ứng:

2C6H5OH + Na → 2C6H5ONa + H2

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

Kiến thức cần nhớ

Kim loại kiềm nằm ở nhóm IA đó là những kim loại có cấu hình e ở lớp ngoài cùng ns1. Đây là nhóm kim loại điển hình.

▪ So với các nguyên tử khác trong cùng 1 chu kì thì kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn, độ âm điện nhỏ, năng lượng ion hóa nhỏ. Nên kim loại kiềm rất dễ nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học. Hay nói cách khác kim loại kiềm có tính khử mạnh.

▪ Về cấu tạo mạng tinh thể nhóm kim loại kiềm đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối, đây là kiểu mạng kém đặc khít nhất. Do đó, kim loại kiềm là nhóm kim loại nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp. Chúng có màu trắng bạc và có ánh kim.

▪ Do có tính khử mạnh nên khi cho kim loại kiềm vào nước, nó xảy ra phản ứng rất mãnh liệt và gây nổ tạo dung dịch hidroxit tương ứng và giải phóng khí H2 ⇒ để bảo quản kim loại kiềm người ta thường ngâm nó trong dầu hỏa.

Chú ý: Khi cho kim loại kiềm vào các dung dịch.

- Dung dịch axit thì chúng sẽ phản ứng với dung dịch axit trước, sau đó nếu còn dư chúng sẽ phản ứng với nước.

- Dung dịch muối thì chúng sẽ phản ứng với nước có trong dung dịch tạo dung dịch kiềm, sau đó xảy ra phản ứng trao đổi với muối nếu có.

- Cần chú ý mối quan hệ sau để cho việc tính toán được nhanh: nOH- = 2.nH2 .

Câu 18. Chọn đáp án D

Acid panmitic, acid stearic, acid oleic đều là các acid béo, là thành phần cấu tạo nên chất béo.

Chỉ có acid acetic không phải là một acid béo.

Câu 19. Chọn đáp án D

Quy đổi 15,15 gam hỗn hợp X thành Ca, Al và C. Xét quá trình đốt hỗn hợp khí Z, ta có hệ sau:

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Dung dịch Y gồm Ca2+ (0,15 mol), AlO2– (0,25 mol) và OH. Xét dung dịch Y có:

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Khi cho 0,4 mol HCl tác dụng với dung dịch Y ta nhận thấy: nAlO2- < nH+ - nOH- < 4nAlO2-

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 20. Chọn đáp án A

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 21. Chọn đáp án B

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 22. Chọn đáp án C

a) Sai. Từ Na2SO4 cần tối thiểu 2 phản ứng để điều chế kim loại Na.

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

2NaCl 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án 2Na + Cl2

b) Đúng. Phương pháp thủy luyện:

CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

Phương pháp nhiệt luyện:

CuO + CO 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án Cu + CO2

Phương pháp điện phân:

CuCl2 → Cu + Cl2

c) Đúng.

d) Sai. Trong điện phân, ở catot xảy ra quá trình khử, ở anot xảy ra quá trình oxi hóa.

Catot: Cu2+ + 2e → Cu

Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e

e) Sai. Nối thanh Cu với thanh Zn bằng dây dẫn rồi nhúng vào dung dịch HCl thì khí thoát ra chủ yếu ở thanh Cu. Cu đóng vai trò là catot, Zn đóng vai trò anot.

Catot: 2H+ + 2e → H2

Anot: Zn → Zn2+ + 2e

f) Sai. Kim loại kiềm có khả năng dẫn điện cao.

g) Sai. Các hợp kim thường dẫn điện kém hơn so với các kim loại do trong hợp kim còn có các liên kết cộng hóa trị làm giảm độ linh động của electron.

h) Sai. Tính chất vật lý của hợp kim không khác nhiều kim loại tạo ra chúng.

i) Sai. Tính dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự Ag, Cu, Au, Al.

k) Sai. Gang xám: Chứa nhiều C và S, ít cứng và kém giòn hơn gang trắng, dùng chế tạo máy, ống dẫn nước. Gang xám dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước,…

Câu 23. Chọn đáp án C

(a) Đúng. Axit no, mạch hở, đơn chức và este no, mạch hở, đơn chức có CTTQ là CnH2nO2.

(b) Đúng. Một hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố C, H, O có CTTQ là CnH2n+2-2kOm.

(là một số chẵn).

(c) Sai. Điamin có số nguyên tử H chẵn.

(d) Sai. Dung dịch fructozơ bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra sobitol.

(e) Đúng.

(f) Đúng. Este no, có 2 chức –COO– và 1 vòng nên độ bội liên kết công thức dạng CnH2n-4O4.

(g) Sai. Đa số các polime không tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, ete, xăng

(h) Sai. Các amino axit là các chất rắn, có nhiệt độ sôi cao.

(i) Đúng. Anilin có tên thay thế là phenylamin.

(k) Sai. Đường mạch nha đều có thành phần chính là maltozơ.

Câu 24. Chọn đáp án D

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 25. Chọn đáp án B

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 26. Chọn đáp án B

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 27. Chọn đáp án B

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 28. Chọn đáp án B

Nhúng thanh catot vào dung dịch HCl thấy khí thoát ra nên thanh catot chứa Fe./p>

Cho AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân thu được kết tủa nên Fe2+ và Cl- còn dư.

Catot: Fe3+ + e → Fe2+
Cu2+ + 2e → Cu
Fe2+ + 2e → Fe
Anot: 2Cl– → Cl2 + 2e

Đặt số mol FeCl3, CuCl2 trong X là x, số mol Fe2+ dư là y.

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 29. Chọn đáp án C

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 30. Chọn đáp án B

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 31. Chọn đáp án B

0,15 mol Z + Na → 0,15 mol H2

⇒ Z là ancol 2 chức.

mbình tăng = mz-mH2 = 11,1 g

⇒ mz = 11,1+2.0,15 = 11,4 g

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

⇒ Y là axit no, đơn chức, mạch hở.

0,05 mol E + 0,24 mol O2 → 0,21 mol CO2 + 0,2 mol H2O.

Đặt số mol của X, Y, Z trong E lần lượt là x, y, z.

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 32. Chọn đáp án B

Số H của X, Y = 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án= X là HCOOH, Y là (COOH)2

F + O2 → 0,26 mol CO2 + 0,44 mol H2O

⇒ nF = nH2O - nCO2 mol

Số C trung bình của F = 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án = 1,44

⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Kết hợp với số mol 2 ancol ta có E gồm:

CH3OOC-COOC2H5: 0,08 mol

HCOOCH3: 0,02 mol

HCOOH: 0,04 mol

(COOH)2: 0,01 mol

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 33. Chọn đáp án C

(1) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

(2) Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

(3) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

(4) CO + CuO 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp ánCu + CO2

(5) 2H2O → 2H2 + O2

(6) 2Fe2(SO4)3 + 2H2O 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án 4FeSO4 + O2 + 2H2SO4

    2FeSO4 + 2H2O 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án 2Fe + O2 + 2H2SO4

    2H2O → 2H2 + O2

(7) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    2NaOH + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2

(8) Hg(NO3)2 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án Hg + 2NO2 + O2

(9) AgNO3 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án Ag + NO2 + O2

(10) 3H2 + Cr2O3 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án 2Cr + 3H2O

(11) H2S + 2AgNO3 → Ag2S + 2HNO3

(12) Zn + 2CrCl3 → ZnCl2 + 2CrCl2

    Zn + CrCl2 → ZnCl2 + Cr

Có tất cả 7 phản ứng tạo thành kim loại.

Câu 34. Chọn đáp án D

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 35. Chọn đáp án A

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 36. Chọn đáp án A

Đặt nCuO = nNaOH = a mol,nHCl= 2b mol,nH2SO4 = b mol

Bảo toàn điện tích dung dịch Y: 2a + a = 2b + b (1)

Cho Fe vào Z thu được hỗn hợp 2 kim loại nên Fe còn dư, dung dịch Z chứa Cu2+ dư. Khối lượng kim loại giảm nên Z chứa H+.

Catot: Cu2+ + 2e → Cu Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e

Đặt số mol Cu2+ đã bị điện phân là x

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 37. Chọn đáp án A

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 38. Chọn đáp án B

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 39. Chọn đáp án A

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án 500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Câu 40. Chọn đáp án C

Ta có:

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Sản phẩm sau hiđro hóa gồm các este no, tác dụng với NaOH chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol có cùng số cacbon

⇒ 2 ancol chỉ có thể là

C2H5OH: a mol; C2H4(OH)2: b mol

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Hỗn hợp H gồm este đơn chức (x mol) và este hai chức (y mol)

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

⇒ X là este đơn chức; Y là este đơn chức và Z là este hai chức: nz = 0,01 mol

Ta có:

500 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2024 có đáp án

Trong phản ứng hiđro hóa:nπ → R chỉ có thể chứa tối đa 2 liên kết π

Nếu R chỉ chứa 1 liên kết π → u=0,03; v=0,02 → R = C2H3 → %my = 35,5%

Kiến thức cần nhớ

Trong phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ bất kì:

- Mối quan hệ: nCO2 - nH2O + nN2 = nπ - nX

- Bảo toàn electron: (4.C + H – 2.O).nX = 4nO2

- Bảo toàn liên kết π: k.nX = nH2(p-) + nBr2(p-)

Xem thử Đề thi thử Hóa 2024 Xem thử Đề Hóa theo đề tham khảo

Xem thêm bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2024-2025 các môn học có đáp án, chọn lọc hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học