Cân bằng hoá học (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Chuyên đề Cân bằng hoá học có trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa học năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học.

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Hóa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa học năm 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Các khái niệm về cân bằng hóa học

- Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng điều kiện.

- Cân bằng hoá học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch, tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

- Biểu thức hằng số cân bằng KC của phản ứng thuận nghịch aA + bB → cC + dD là:

KC=[C]c.[D]d[A]a.[B]b

Lưu ý:

+ Không biểu diễn nồng độ chất rắn trong biểu thức hằng số cân bằng.

+ KC chỉ phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của phản ứng.

- Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.

+ Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều phản ứng thu nhiệt (ΔrH298o>0), nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ và ngược lại.

+ Khi tăng nồng độ một chất trong phản ứng thì cân bằng hoá học bị phá vỡ và chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại.

+ Khi tăng áp suất chung của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là chiều làm giảm số mol khí và ngược lại.

Chú ý: Đối với phản ứng thuận nghịch có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hoá học bằng nhau thì trạng thái cân bằng của hệ không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất chung của hệ.

2. Cân bằng trong dung dịch nước

a) Sự điện li

- Quá trình phân li các chất trong nước tạo thành các ion được gọi là sự điện li.

- Những chất khi tan trong nước phân li ra các ion được gọi là chất điện li.

- Chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành các ion là chất điện li mạnh. Các chất điện li mạnh thường gặp là: các acid mạnh (HCl, HNO3, H2SO4, ...), các base mạnh (NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, ...) và hầu hết các muối.

- Chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử chất tan phân li ra ion là chất điện li yếu. Những chất điện li yếu gồm: các acid yếu (CH2COOH, HClO, HF, H2CO3, ...), các base yếu (Cu(OH)2, Fe(OH)2, ...), một số muối và nước.

b) Thuyết Brønsted - Lowry

- Thuyết Brønsted - Lowry về acid-base: acid là chất cho proton (H+) và base là chất nhận proton.

Ví dụ 1: HCl cho H+ nên HCl là acid; H2O nhận H+ nên H2O là base.

Cân bằng hoá học (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Ví dụ 2: Trong phản ứng thuận, CO32 nhận H+ của H2O nên CO32 là base, H2O là acid. Trong phản ứng nghịch, ion HCO3 là acid, ion OH- là base.

Cân bằng hoá học (Chuyên đề Hóa học ôn thi Tốt nghiệp 2025)

c) pH

- Biểu thức tính: pH = − lg[H+] hoặc [H+] = 10-pH.

- Thang pH thường có giá trị từ 1 đến 14.

     + pH < 7 hay [H+] > [OH-]: môi trường acid

     + pH > 7 hay [H+] < [OH-]: môi trường base

     + pH = 7 hay [H+] = [OH-]: môi trường trung tính

- Chỉ số pH có ý nghĩa to lớn trong thực tiễn, pH có liên quan đến sức khỏe con người, sự phát triển của động vật, thực vật, …

- Chất chỉ thị acid base là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch. Các chất chỉ thị thông dụng gồm có: giấy quỳ, phenolphthalein, giấy pH.

Giấy quỳ

Đỏ (pH ≤ 6)

Tím (pH = 7)

Xanh (pH ≥ 8)

Phenolphthalein

pH < 8 (Không màu)

pH > 8 (Màu hồng)

d) Phản ứng thủy phân

- Phản ứng giữa ion với nước được gọi là phản ứng thuỷ phân.

Fe3++H2OFe(OH)2++H+

CO32+H2OHCO3+OH

e) Chuẩn độ acid - base

- Chuẩn độ là phương pháp xác định nồng độ của một chất bằng một dung dịch chuẩn đã biết nồng độ.

- Thời điểm để kết thúc chuẩn độ được xác định bằng sự đổi màu của chất chỉ thị hoặc sự thay đổi màu dung dịch.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Trong dung dịch nước, cation kim loại mạnh, gốc acid mạnh không bị thuỷ phân, còn cation kim loại trung bình và yếu bị thuỷ phân tạo môi trường acid, gốc acid yếu bị thuỷ phân tạo môi trường base. Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?

A. KNO3.

B. K2SO4.

C. Na2CO3.

D. NaCl.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

A. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử.

B. Sự điện li là quá trình phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

C. Sự điện li là quá trình hòa tan một chất vào nước tạo thành dung dịch.

D. Sự điện li là quá trình phân li một chất trong nước thành ion.

Câu 3. Cho cân bằng sau diễn ra trong một piston ở nhiệt độ không đổi:

N2(g)+3H2(g)2NH3(g)

Nếu nén piston thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

A. Không thay đổi.    

B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.

C. Chuyển dịch theo chiều thuận.

D. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tùy thuộc vào piston bị nén nhanh hay chậm.

Câu 4. Phản ứng nào sau đây, cân bằng chuyển dịch sang trái khi tăng áp suất (các điều kiện khác coi như không thay đổi)?

A. C(s)+O2(g)CO2(g).

B. 2H2(g)+O2(g)2H2O(l).

C. CO(g)+H2O(g)H2(g)+CO2(g).

D. CaCO3(s)CaO(s)+CO2(g).

Câu 5. Tại khu vực bị ô nhiễm, pH của nước mưa đo được là 4,5 còn pH của nước mưa tại khu vực không bị ô nhiễm là 5,7. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Nồng độ ion H+ trong dung dịch nước mưa bị ô nhiễm là 10-4,5.

B. Nồng độ ion H+ trong dung dịch nước mưa không bị ô nhiễm là 10-5,7.

C. Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn so với nước mưa không bị ô nhiễm.

D. Nồng độ ion H+ trong nước mưa bị ô nhiễm thấp hơn hơn so với trong nước mưa không bị ô nhiễm.

Câu 6. Cho các phát biểu sau:

(1) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó.

(2) Cân bằng hóa học là cân bằng tĩnh.

(3) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là: Nhiệt độ, nồng độ, áp suất, chất xúc tác, diện tích bề mặt.

(4) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau trong cùng điều kiện.

(5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.

(6) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 6.

D. 5.

Câu 7. Cho ba dung dịch có cùng nồng độ: hydrochloric acid (HCl), ethanoic acid (acetic acid, CH3COOH) và sodium hydroxide (NaOH). Khi chuẩn độ riêng một thể tích như nhau của dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH bằng dung dịch NaOH, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trước khi chuẩn độ, pH của hydrochloric acid lớn hơn pH của ethanoic acid.

B. Giá trị pH của hai acid tăng như nhau cho đến khi đạt điểm tương đương.

C. Cần cùng một thể tích sodium hydroxide để đạt đến điểm tương đương.

D. Tại các điểm tương đương, dung dịch của cả hai phép chuẩn độ đều có giá trị pH bằng 7.

Câu 8. Cho các chất: KOH, HBr, H3PO4NH4+, Na+, Zn2+, CO32, SO32, S2-, Fe2+, Fe2+, Fe3+, PO43. Theo thuyết Bronsted – Lowry có bao nhiêu chất trong dãy trên là base?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 9. Cho cân bằng: CH4(g) + H2O(g) CO(g) + 3H2(g). Khi giảm nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

B. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ.

C. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Câu 10. Cho phản ứng sau: H2S(aq)+H2OHS(aq)+H3O+(aq)

Những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Bronsted – Lowry?

A. H2S và H3O+.

B. H2O và H3O+.

C. H2S và H2O.

D. H2S và HS-.

Câu 11. Cho phản ứng thuận nghịch: H2 (g) + I2 (g) 2HI (g)

Ở nhiệt độ 430°C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430°C, nồng độ của HI là

A. 0,225M.

B. 0,320M.

C. 0,275M.

D. 0,151M.

Câu 12. Thêm nước vào 10 mL dung dịch NaOH 1,0 mol/L, thu được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch A có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

A. pH tăng 2 đơn vị.

B. pH giảm đi 1 đơn vị.

C. pH giảm 2 đơn vị.

D. pH tăng gấp đôi.

Câu 13. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

A. KHCO3.

B. C2H5OH.

C. H2O.

D. NH3.

Câu 14. Trong dung dịch trung hòa về điện, tổng đại số điện tích của các ion bằng không. Dung dịch A có chứa 0,02 mol Mg2+; 0,01 mol Na+; 0,02 mol Cl và x mol SO42. Giá trị của x là

A. 0,01.

B. 0,02.

C. 0,05.

D. 0,015.

Câu 15. Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

A. Dung dịch rượu.

B. Dung dịch đường.

C. Dung dịch muối ăn.

D. Dung dịch benzene trong alcohol.

Câu 16. Phương trình điện li nào sau đây biểu diễn đúng?

A. KOHK++OH.

B. HClOH++ClO.

C. Al2(SO4)32Al3++3SO42-.

D. NH4ClNH4++Cl.

Câu 17. Cho phản ứng thủy phân ester sau:

CH3COOC2H5+H2OCH3COOH+C2H5OH

Hằng số tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch của sự thủy phân ester trên lần lượt là 1,1.10-2 giây-1 và 1,5.10-3 giây-1. Biết rằng động học của phản ứng thủy phân ester trên phù hợp với định luật tác dụng khối lượng. Hằng số cân bằng của phản ứng là

A. 33,3.

B. 5,33.

C. 33,7.

D. 7,33.

Câu 18. Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Lấy 300 mL dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm NaOH 0,2 M và KOH 0,3 M, thu được dung dịch Z có pH = 3. Giá trị V là

A. 0,14 lít.

B. 0,214 lít.

C. 0,414 lít.

D. 0,424 lít.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Đề thi thử Tốt nghiệp Hóa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Hóa Xem thử 1000 câu trắc nghiệm Hóa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học