200 đề ôn thi Địa Lí tốt nghiệp THPT năm 2024 (có đáp án)
Tuyển tập Top 200 đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2024 có đáp án, chọn lọc được các Thầy/Cô giáo nhiều năm kinh nghiệm biên soạn công phu bám sát đề thi minh họa, cực sát đề chính thức. Hi vọng với bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí này sẽ giúp bạn ôn tập, luyện đề từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Địa Lí tốt nghiệp THPT 2024.
Xem thử Đề thi thử Địa 2024 Xem thử Đề Địa theo đề tham khảo
Chỉ từ 400k mua trọn bộ đề thi thử Địa Lí năm 2024 của các Trường/Sở trên cả nước hoặc bộ đề thi Địa Lí biên soạn theo đề tham khảo bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
- Đề tham khảo Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025
- Đề tốt nghiệp Địa Lí 2025 theo form mới
- Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025
- Đề tham khảo Địa lí năm 2024
- Đề thi thử tốt nghiệp môn Địa Lí 2024 (cả nước)
- Đề minh họa + đề chính thức Địa Lí tốt nghiệp THPT (các năm)
- (chính thức) Đề thi tốt nghiệp THPT Địa Lí năm 2023 (có đáp án)
- Đề thi thử môn Địa Lí 2023
- Lịch thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT 2024 Địa Lí
- Đề minh họa năm 2023 môn Địa lí (có đáp án)
- Đề thi chính thức tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2022 (có đáp án)
- Đề minh họa năm 2022 môn Địa lí có đáp án
- Đề minh họa năm 2021 môn Địa lí có đáp án
- Đáp án chính thức của Bộ năm 2021 thi THPT (các môn học)
- Đề minh họa 2019 môn Địa lí có đáp án
- Đề ôn thi Địa Lí tốt nghiệp THPT
- Bộ 18 Đề luyện thi Địa Lí tốt nghiệp THPT năm 2024 (có đáp án)
- Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2024 có đáp án (Đề 1)
- Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2024 có đáp án (Đề 2)
- Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2024 có đáp án (Đề 3)
- Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2024 có đáp án (Đề 4)
- Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2024 có đáp án (Đề 5)
Xem thử Đề thi thử Địa 2024 Xem thử Đề Địa theo đề tham khảo
Đề tốt nghiệp Địa Lí 2025 theo form mới
(trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là
A. sự phân hóa địa hình rõ rệt.
B. xuất hiện nhiều đồng bằng.
C. xâm thực và bồi tụ phổ biến.
D. địa hình ven biển phức tạp.
Câu 2. Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian nào sau đây?
A. Giữa mùa gió Đông Bắc.
B. Giữa mùa Gió Tây Nam.
C. Đầu mùa gió Đông Bắc.
D. Chuyển tiếp giữa hai mùa gió.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?
A. Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
B. Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
C. Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng, ngoài Nhà nước giảm.
Câu 4. Khu vực III có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Tăng tỉ trọng của ngành thủy sản và giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp.
B. Đa dạng, dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, tăng cường chuyển đổi số.
C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến và giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
D. Khuyến khích phát triển tất cả các ngành, lĩnh vực mà pháp luật cho phép.
Câu 5. Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung ở nước ta còn hạn chế chủ yếu do
A. ít tài nguyên khoáng sản.
B. cơ sở hạ tầng hạn chế.
C. thiếu lao động có trình độ.
D. nước ta có nhiều thiên tai.
Câu 6. Ngành công nghiệp năng lượng phải đi trước một bước do
A. có nhiều lợi thế, động lực để thúc đẩy các ngành khác phát triển.
B. tận dụng được nguồn lao động và không đòi hỏi cao về trình độ.
C. thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài và chính sách ưu tiên.
D. yêu cầu kĩ thuật khá thấp, hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường.
Câu 7. Ở nước ta hiện nay, loại hình vận tải nào sau đây có khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa lớn nhất?
A. Đường sắt.
B. Đường ô tô.
C. Đường hàng không.
D. Đường biển.
Câu 8. Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là
A. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
C. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.
D. nhiều bạn hàng lớn như Hoa Kì và Đức.
Câu 9. Các vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới?
A. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
Câu 10. Chăn nuôi lợn hiện nay được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu do
A. cơ sở vật chất kĩ thuật,giống đảm bảo.
B. đáp ứng nhu cầu thị trường xuất khẩu.
C. cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn.
D. công nghiệp chế biến phát triển mạnh.
Câu 11. Ở Bắc Trung Bộ, các cây công nghiệp hàng năm được trồng nhiều vùng đất cát ven biển là
A. lạc, mía.
B. mía, cói.
C. lạc, đay.
D. cói, tiêu.
Câu 12. Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là
A. đầu tư các nhà máy quy mô rộng.
B. không làm thu hẹp diện tích rừng.
C. xây dựng mạng lưới giao thông.
D. mở rộng hợp tác với nước ngoài.
Câu 13. Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam không có vai trò nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tăng cường vai trò trung chuyển, trao đổi hàng hóa.
B. Giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng.
C. Đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.
D. Góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.
Câu 14. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
A. Nguyên liệu và cơ sở vật chất.
B. Nguyên liệu và nguồn đầu tư.
C. Nguyên liệu và thị trường.
D. Nguyên liệu và lao động.
Câu 15. Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.
B. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.
C. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.
D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
B. Số dân khá đông, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
C. Vùng có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.
D. Lao động đông, thích ứng với nền kinh tế thị trường.
Câu 17. Nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ chủ yếu do
A. nguồn lợi hải sản ven bờ suy giảm, bảo vệ môi trường nước.
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ chủ quyền quốc gia.
C. góp phần bảo vệ môi trường vùng biển và phát triển du lịch.
D. khai thác tốt hơn các tuyến vận tải và nguồn lợi xa bờ nhiều.
Câu 18. Vấn đề năng lượng của vùng Đông Nam Bộ sẽ được giải quyết theo hướng nào sau đây?
A. Phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.
B. Nhập điện từ nước ngoài, điện nguyên tử.
C. Sử dụng điện nguyên tử và điện mặt trời.
D. Sử dụng nguồn địa nhiệt, điện thủy triều.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho biểu đồ:
Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên khai thác trong nước giai đoạn 2000 – 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2006, 2011, 2016, 2022)
a) Sản lượng dầu thô của nước ta có xu hướng tăng trong giai đoạn 2000 – 2021.
b) Tốc độ tăng trưởng của khí tự nhiên nhanh hơn dầu thô.
c) Sản lượng dầu thô trong giai đoạn 2000 – 2005 tăng gấp 2,3 lần.
d) Sản lượng khí tự nhiên giảm 3,2 tỉ m³ trong giai đoạn 2015 - 2021.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình tháng tại một số địa phương năm 2021
(Đơn vị: °C)
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lai Châu |
12.6 |
17 |
20.2 |
21.8 |
24.5 |
24.1 |
23.9 |
24 |
23.3 |
20.4 |
17 |
14.2 |
Huế |
18.2 |
21.1 |
24.3 |
26.8 |
29.4 |
30.6 |
30 |
30.5 |
27.2 |
25.2 |
22.8 |
20.4 |
(Nguồn: gso.gov.vn)
a) Lai Châu có nhiệt độ trung bình năm cao hơn Huế.
b) Biên độ nhiệt năm của Huế cao hơn Lai Châu.
c) Huế có nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 18,2 °C.
d) Lai Châu có nhiệt độ thấp hơn Huế vào mùa đông do chịu ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc.
Câu 3. Cho biểu đồ sau:
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022, https://www.gso.gov.vn)
a) Có 3 tháng lưu lượng nước sông Hồng dưới 1000 mm.
b) Mùa cạn của sông Hồng chủ yếu vào mùa thu.
c) Mùa lũ của sông Hồng từ tháng 5 đến tháng 10.
d) Sự tác động của khí hậu phân hóa theo mùa là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chế độ nước sông Hồng.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
GDP bình quân đầu người của Thái Lan, giai đoạn 2015 - 2022
(Đơn vị: USD)
Năm |
2015 |
2017 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
Thái Lan |
5968,1 |
6745,5 |
8297,1 |
7648,2 |
7751,9 |
7494,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) GDP bình quân đầu người tăng liên tục trong giai đoạn 2015 – 2022.
b) GDP bình quân đầu người năm 2022 gấp 2,3 lần so với năm 2015.
c) GDP bình quân đầu người năm 2019 cao nhất.
d) GDP bình quân đầu người có biến động trong giai đoạn 2015 – 2022.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Tại Tại Hà Nội (múi giờ số 7) là 20h ngày 5/5/2025 thì ở Tokyo - Nhật Bản (múi giờ 9) là mấy giờ?
Câu 2. Cho biểu đồ sau:
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022, https://www.gso.gov.vn)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết trị số cân bằng ẩm của Hà Nội là bao nhiêu mm?
Câu 3. Cho bảng số liệu
Số lao động phân theo khu vực dịch vụ của nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
(Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2015, 2020)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng của lao động phân theo khu vực dịch vụ ở nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Câu 4. Cho biết: Năm 2021, nước ta có số dân là 98,5 triệu người. Trong đó, tỉ lệ nam, nữ trong tổng số dân lần lượt là 49,84% và 50,16%. Hãy, tính tỉ số giới tính của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên), dựa vào công thức sau:
CT: SR = (Pm : Pf) x 100. (Đơn vị: nam/100 nữ) |
Trong đó: SR là tỉ số giới tính. Pm là dân số nam. Pf là dân số nữ. |
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyên của nước ta năm 2022
|
Sơ bộ 2022 |
Khối lượng hàng hóa vận chuyển (nghìn tấn) |
1.974.089,39
|
Khối lượng hàng hóa luân chuyển (triệu tấn.km) |
223.387,45
|
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính cự ly vận chuyển trung bình (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn km).
ĐÁP ÁN: 113
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa hè thu giai đoạn 1990–2020
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
1990 |
2000 |
2010 |
2020 |
Diện tích (nghìn ha) |
1.215,7 |
2.292,8 |
2.436,0 |
2.669,1 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
4.090,5 |
8.625,0 |
11.686,1 |
14.780,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, https://www.gso.gov.vn)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính năng suất của lúa hè thu năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tấn/ha.
(Chính thức) Đề thi tốt nghiệp THPT Địa năm 2023
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT
Năm học 2022 - 2023
Môn: Địa Lí
Thời gian làm bài: 50 phút
(không kể thời gian phát đề)
MỤC TIÊU
- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm
- Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc 4 chuyên đề: địa lí tự nhiên, địa lí
dân cư, địa lí các ngành kinh tế, địa lí các vùng kinh tế.
- Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu.
- Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức.
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 và 3, hãy cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc?
A. Sơn La
B. Lai Châu
C. Thanh Hóa
D. Hòa Bình.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác quặng sắt Thạch Khế thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Bình.
B. Hà Tĩnh.
C. Nghệ An.
D. Quảng Trị
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây không phải là tài nguyên du lịch tự nhiên?
A. Cổ Loa
B. Tam Đảo
C. Ba Vì
D. Cát Bà
Câu 4: Căn vào Atlat Địa 1 Việt Nam Trang 28, cho biết Vũng Rô tuộc tình nào sau đây?
A. Phú Yên.
B. Khánh Hòa
C. Bình Định
D. Ninh Thuận
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đô thị nào dưới đây có quy mô dân số từ 200 001 đến 800 000 người?
A. Thanh Hóa
B. Vinh
C. Đồng Hới.
D. Đông Hà
Câu 6: công nghiệp nào sau đây được trồng chủ yếu ở Tây Nguyên?
A. Cao su
B. Cà phê
C. Chè
D. Hồ tiêu.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat ĐV Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp sau đây?
A. Cần Thơ.
B. Nam Định.
C. Hải Phòng
D. Việt Trì
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người lớn nhất?
A. Đắc Nông
B. Đắc Lắc
C. Gia Lai
D. Lâm Đồng.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết đỉnh núi nào dưới đây có độ cao lớn nhất vùng núi Trường Sơn Nam?
A. Chu Yang Sin.
B. Kon Ka Kinh.
C. Ngọc Linh
D. Ngọc Krinh.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào trong các trung tâm sau đây có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng trong GDP
A. Thanh Hóa
B. Vinh.
C. Huế
D. Đà Nẵng
Câu 11: Miền Bắc nước ta nửa đầu mùa đông thường có kiểu thời tiết
A. ấm ẩm.
B. lạnh khô.
C. lạnh ẩm
D. ẩm khô.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa - Việt Nam trang 21, cho biết ngành nào sau đây không có ở trung tâm công nghiệp Đà Nẵng?
A. Hóa chất, phân bón
B. Dệt may
C. Cơ khí
D. Luyện kim đen
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào trong các trung tâm sau đây gần sông Hậu nhất?
A. Cần Thơ
B. Rạch Giá
C. Sóc Trăng
D. Hà Tiên
Câu 14: Thế mạnh hàng đầu của vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ là
A. chăn nuôi gia cầm
B. cây lương thực và nuôi lợn
C. chăn nuôi đại gia súc
D. cây công nghiệp hằng năm
Câu 15: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình cao nhất vào tháng nào?
A. Tháng 9.
B. Tháng 11.
C. Tháng 8.
D. Tháng 10.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào trong các địa điểm sau đây có tổng lượng mưa từ tháng V – X cao nhất?
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Móng Cái.
D. Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây là sân bay quốc tế?
A. Liên Khương.
B. Nà Sản.
C. Điện Biên Phủ.
D. Nội Bài.
Câu 18: Các nhà máy nhiệt điện ở phía Nam nước ta hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu nào sau đây?
A. Dầu thô.
B. Than đá.
C. Than bùn.
D. Khí đốt.
Câu 19: Hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở là vùng
A. tiếp giáp lãnh hải.
B. thềm lục địa.
C. đặc quyền kinh tế.
D. nội thủy.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có
A. Hải Phòng.
B. Bắc Ninh.
C. Phúc Yên.
D. Hưng Yên.
Câu 21: Cho biểu đồ sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA
MỘT SỐ NƯỚC Ở ĐÔNG NAM Á
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi nhận xét sự thay đổi tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của hai quốc gia trên?
A. In-đô-nê-xi-a tăng hơn Phi-líp-pin.
B. In-đô-nê-xi-a giảm, Phi-líp-pin tăng.
C. In-đô-nê-xi-a tăng, Phi-líp-pin giảm.
D. Phi-líp-pin tăng hơn In-đô-nê-xi-a
Câu 22: Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH DÂN SỐ ĐÔ THỊ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019.
Quốc gia |
Phi-lip-pin |
Xin-ga-po |
Thái Lan |
Việt Nam |
Dân số (triệu người) |
108,1 |
5,8 |
664 |
965 |
Dân số triệu người (%) |
46,9 |
100.0 |
49.9 |
35.0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Tổng cục Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh số dân đô thị giữa các quốc gia?
A. Thái Lan cao hơn Phi-líp-pin.
B. Xin-ga-po cao hơn Phi-líp-pin.
C. Thái Lan thấp hơn Việt Nam.
D. Việt Nam thấp hơn Xin-ga-po.
Câu 23: Số dân ở thành thị nước ta hiện nay
A. tăng chậm hơn số dân cả nước
B. tăng nhanh hơn số dân nông thôn.
C. tăng chậm hơn số dân nông thôn.
D. nhiều hơn số dân nông thôn.
Câu 24: Kim ngạch xuất khẩu của nước ta hiện nay tăng nhanh chủ yếu do
A. công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp phát triển.
B. phát triển sản xuất hàng hoá, thị trường mở rộng.
C. công nghiệp phát triển, chất lượng lao động tăng.
D. đa dạng hoá sản xuất, chất lượng lao động tăng.
Câu 25: Vị trí và hình nước ta đã tạo nên thiên nhiên phân hóa
A. đa dạng.
B. Bắc - Nam.
C. theo độ cao.
D. Đông - Tây.
Câu 26: Giao thông đường bộ nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ tập trung ở các đồng bằng.
B. Phương tiện ngày càng tốt.
C. Mạng lưới phát triển rộng.
D. Khối lượng vận chuyển lớn.
Câu 27: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, giàu khoáng sản.
B. thu hút lớn đầu tư, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. có nguyên liệu từ nông, lâm và ngư nghiệp dồi dào.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, cơ sở hạ
Câu 28: Quá trình hội nhập của nước ta mang lại thành tựu là
A. phức tạp về văn hóa - xã hội.
B. tạo sự phân hóa giàu - nghèo.
C. sức ép cạnh tranh rất lớn.
D. xuất nhập khẩu tăng nhanh.
Câu 29: Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển chăn nuôi đại gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. lai tạo giống, mở rộng đồng cỏ, phát triển cơ sở hạ tầng.
B. nâng cao trình độ, đẩy mạnh chế biến, mở rộng thị trường.
C. phát triển vận tải, cải tạo đồng cỏ và mở rộng thị trường.
D. phát triển giao thông vận tải, cải tạo và mở rộng đồng cỏ.
Câu 30: Vùng biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
A. lâm nghiệp và khai thác khoáng sản.
B. khai thác khoáng sản và nông nghiệp.
C. nông nghiệp và giao thông vận tải.
D. thủy sản và khai thác khoáng sản.
Câu 31: Chăn nuôi bò sữa ở nước ta hiện nay
A. phát triển ven các đô thị.
B. phát triển khắp các vùng.
C. chỉ phát triển ở ven biển.
D. phát triển chủ yếu ở miền núi.
Câu 32: Rừng trồng của nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có diện tích lớn nhất.
B. Độ che phủ tăng liên tục
C. Có giá trị kinh tế lớn.
D. Diện tích tăng liên tục
Câu 33: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên là
A. thuận lợi phát triển công nghiệp, cung cấp nước tưới mùa khô.
B. thuận lợi phát triển du lịch, cung cấp nước sạch cho dân cư.
C. cung cấp nước sạch cho dân cư, thuận lợi phát triển công nghiệp.
D. cung cấp nước tưới mùa khô và thuận lợi nuôi trồng thủy sản.
Câu 34: Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. trình độ lao động cao và tích cực quảng bá.
B. hợp tác quốc tế được đẩy mạnh và biển ấm.
C. nhiều bãi biển đẹp và lao động trình độ cao.
D. nhiều bãi biển đẹp, cơ sở hạ tầng phát triển.
Câu 35: Xu hướng thay đổi cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế nước ta hiện nay là
A. giảm tỉ trọng công nghiệp và xây dựng.
B. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước
C. giảm tỉ trọng nông, lâm nghiệp và thủy sản.
D. tăng tỉ trọng nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Câu 36: Ý nghĩa lớn nhất của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện nay ở Đồng Cửu Long là
A. giải quyết việc làm, nâng cao mức sống, thu nhập.
B. thích ứng với tự nhiên, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa
C. tạo sản phẩm hàng hóa và thu hút đầu tư nước ngoài.
D. đa dạng hóa sản phẩm, đẩy nhanh công nghiệp hóa
Câu 37: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là
A. phát triển du lịch, khai thác tài nguyên tự nhiên.
B. mở rộng giao lưu và phân bố lại dân cư lao động.
C. hình thành đô thị mới, đáp ứng nhu cầu người dân.
D. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu gây hạn hán ở nước ta là
A. mưa ít kéo dài và cân bằng ẩm âm.
B. mưa ít kéo dài, cân bằng âm dương.
C. cân bằng ẩm luôn dương và mưa ít.
D. mưa ít, lượng mưa lớn hơn bốc hơi.
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2024 có đáp án (Đề 1)
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng Tây Bắc - Đông Nam?
A. Đông Triều. B. Pu Đen Đinh. C. Bắc Sơn. D. Ngân Sơn.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay?
A. Yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm. B. Điều kiện nuôi khác nhau ở các cơ sở.
C. Diện tích mặt nước được mở rộng thêm. D. Nhu cầu khác nhau của các thị trường.
Câu 3: Quá trình chuyển dịch nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa thể hiện rõ qua việc
A. hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến.
B. các loại nông sản được sản xuất ra với chất lượng ngày càng cao.
C. các mô hình kinh tế hộ gia đình phát triển.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp được cải tiến, tăng cường.
Câu 4: Để tăng sản lượng thủy sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là
A. mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản.
B. đầu tư, trang bị phương tiện hiện đại để khai thác xa bờ.
C. phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân.
D. tìm kiếm các ngư trường mới.
Câu 5: Trong diện tích lãnh thổ nước ta, đồi núi thấp chiếm
A. 60%. B. 25%. C. 75% D. 85%
Câu 6: Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. đáp ứng nhu cầu năng lượng và bảo vệ thế mạnh du lịch của vùng.
B. thu hút vốn đầu tư, đẩy nhanh sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
C. bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
D. nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, giải quyết các vấn đề xã hội.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết các trung tâm công nghiệp nằm ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ được nối với nhau bởi tuyến đường nào sau đây?
A. Quốc lộ 19. B. Quốc lộ 1. C. Quốc lộ 24. D. Quốc lộ 25.
Câu 8: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện nay là
A. tổ chức phân công lao động theo lãnh thổ và xác định cơ cấu kinh tế hợp lí.
B. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sản xuất chuyên môn hóa.
C. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân bổ sản xuất.
Câu 9: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây?
A. Khí hậu mát mẻ trên các cao nguyên cao trên 1000m, đất tốt.
B. Khí hậu có tính chất cận xích đạo, đất badan giàu dinh dưỡng.
C. Đất badan có diện tích rộng, giống cây trồng có chất lượng tốt.
D. Đất badan ở trên những mặt bằng rộng, nguồn nước dồi dào.
Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chuyên sản xuất công nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ công nghiệp
B. Có khả năng thu hút các ngành công nghiệp, dịch vụ mới
C. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP quốc gia
D. Hội tụ đầy đủ các thể mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư
Câu 11: Nhân tố nào sau đây là chủ yếu làm cho du lịch biển - đảo nước ta ngày càng phát triển?
A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi.
B. Dân số đông, lao động trong ngành du lịch dồi dào, đã qua đào tạo,
C. Khí hậu nhiệt đới, số giờ nắng cao, có đảo, quần đảo, bãi tắm đẹp.
D. Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn, nhu cầu du lịch ngày càng tăng.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào có GDP bình quân đầu người cao nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Tây Ninh. B. Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Bình Dương D. Đồng Nai.
Câu 13: Quốc lộ 5 từ Hà Nội đi Hải Phòng là tuyến đường giao thông huyết mạch ở Đồng bằng sông Hồng vì tuyến đường này:
A. vận chuyển hàng hóa từ Hà Nội đi Hải Phòng và ngược lại.
B. vận chuyển các loại hàng hóa xuất nhập khẩu của các tỉnh phía Bắc.
C. phục vụ cho nhu cầu đi lu lịch của nhân dân hai thành phố.
D. kết nối vùng kinh tế trọng điển phía Bắc với các vùng khác trong nước.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa hạ thổi vào Bắc Bộ theo hướng nào sau đây?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc C. Tây Nam D. Đông Nam.
Câu 15: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại
A. các khu vực đồng dân cư nhằm khai thác thị trường tại chỗ.
B. các vùng nguyên liệu.
C. các đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D. các cảng biển lớn để thuận tiện cho xuất khẩu.
Câu 16: Gió Tây khô nóng ở Trung Bộ và phía Nam Tây Bắc nước ta có nguồn gốc từ khối khí
A. chí tuyến bán cầu Nam. B. phía Bắc lục địa Á – Âu.
C. chí tuyến Thái Bình Dương. D. nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.
Câu 17: Nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các khu công nghiệp của nước ta hiện nay là
A. vị trí địa lí B. đặc điểm địa hình C. tài nguyên khoáng sản D. đặc điểm khí hậu
Câu 18: Lượng điện tiêu dùng bình quân theo đầu người ở các nước Đông Nam Á hiện nay thì thấp là biểu hiện của việc
A. chất lượng cuộc sống của người dân chưa cao B. công nghiệp năng lượng, chậm phát triển.
C. trình độ đô thị hóa chưa cao. D. ngành công nghiệp chưa phát triển mạnh.
Câu 19: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của tuyến quốc lộ 1?
A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở dải đất phía Tây đất nước.
B. Là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta.
C. Nổi hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
D. Nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên).
Câu 20: Mật độ dân số nước ta có xu hướng
A. giữ nguyên và ít biến động. B. ngày càng tăng.
C. thấp so với mức trung bình của thế giới. D. ngày càng giảm.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Định An. B. Dung Quất. C. Vân Phong. D. Vũng Áng.
Câu 22: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là
A. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
B. lan tỏa rộng rãi lối sống, thành thị trong dân cư.
C. tạo thêm việc làm cho người lao động.
D. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 23: Vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng
A. biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường. B. mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.
C. ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên. D. mất cân bằng sinh thái và cạn kiệt tài nguyên.
Câu 24: Bộ phận được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng
A. tiếp giáp lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế. C. nội thủy. D. lãnh hải.
Câu 25: Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu do
A. phá rừng để khai thác gỗ củi.
B. phá rừng để lấy đất ở.
C. phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
D. ô nhiễm môi trường đất và nước rừng ngập mặn.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành đóng tàu?
A. Hải Phòng, Vũng Tàu. B. Vũng Tàu, Cần Thơ.
C. Nha Trang, Cà Mau. D. Vũng Tàu, Nha Trang.
Câu 27: Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh do
A. tỉnh nào cũng giáp biển, vùng biển rộng. B. là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia.
C. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta nhập khẩu chủ yếu loại mặt hàng nào sau đây?
A. Máy móc, thiết bị, phụ tùng B. Công nghiệp nặng và khoáng sản.
C. Nông – lâm – thủy sản. D. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
Câu 29: Nơi nào sau đây ở nước ta có hoạt động động đất mạnh nhất?
A. Đông Bắc B. Tây Bắc. C. Miền Trung D. Nam Bộ.
Câu 30: Cho biểu đồ về dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô và cơ cấu sản lượng dầu thô, điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015
B. Cơ cấu sản lượng dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.
C. Sản lượng dầu thô và sản lượng điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.
D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô và điện của Ma-lai-xi-a, giai đoạn 2010 - 2015.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với sông ngòi nước ta?
A. Lượng nước sông mùa lũ lớn hơn mùa cạn.
B. Có nhiều hệ thống sông ở khắp cả nước.
C. Sông dài nhất tập trung ở miền Trung.
D. Hệ thống sông Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất
Câu 32: Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì
A. biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
B. kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước.
C. biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.
D. vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
Câu 33: Ngành kinh tế tạo động lực mới cho sự phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. khai thác và chế biến khoáng sản. B. thủy điện.
C. nông nghiệp sạch. D. du lịch sinh thái.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây được xếp vào cấp đặc biệt?
A. Hạ Long B. Hà Nội C. Huế. D. Đà Nẵng.
Câu 35: Cho bảng số liệu:
XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm |
2010 |
2012 |
2014 |
2015 |
Xuất khẩu |
69,5 |
77,1 |
82,2 |
82,3 |
Nhập khẩu |
73,1 |
85,2 |
92,3 |
101,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2015?
A. Giá trị nhập siêu năm 2010 lớn hơn năm 2012. B. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.
C. Giá trị nhập siêu năm 2015 nhỏ hơn năm 2014. D. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp Lào?
A. Sơn La. B. Lào Cai. C. Điện Biên. D. Lai Châu.
Câu 37: Điểm giống nhau về tự nhiên của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo là đều có
A. hiều đồng bằng phù sa lớn. B. khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. các sông lớn hướng bắc nam D. các dãy núi và thung lũng rộng.
Câu 38: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯƠNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015
Năm |
Tổng sản lượng (nghìn tấn) |
Sản lượng nuôi trồng (nghìn tấn) |
Giá trị xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) |
2010 |
5 143 |
2 728 |
5 017 |
2013 |
6 020 |
3 216 |
6 693 |
2014 |
6 333 |
3 413 |
7 825 |
2015 |
6 582 |
3 532 |
6 569 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột B. Đường C. Kết hợp D. Miền
Câu 39: Cho biểu đồ:
(Nguồn số liệu theo Viên giảm thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta, giai đoạn 2015 - 2016?
A. Lúa mùa giảm, lúa hè thu và thu đông tăng.
B. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân giảm.
C. Lúa đông xuân giảm, lúa mùa giảm.
D. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa tăng.
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết vùng nông nghiệp Tây Nguyên và Đông Nam Bộ giống nhau về chuyên môn hóa sản xuất các loại vật nuôi nào sau đây?
A. Lợn, gia cầm. B. Trâu, bò. C. Bò, gia cầm. D. Bò, lợn.
Đáp án
1-B |
2-D |
3-A |
4-B |
5-A |
6-D |
7-B |
8-C |
9-B |
10-A |
11-A |
12-B |
13-B |
14-D |
15-B |
16-D |
17-A |
18-D |
19-A |
20-B |
21-D |
22-D |
23-B |
24-C |
25-C |
26-A |
27-D |
28-A |
29-B |
30-C |
31-C |
32-B |
33-B |
34-B |
35-D |
36-C |
37-B |
38-C |
39-D |
40-D |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 (các miền tự nhiên), ta thấy các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam là Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao,… còn các dãy núi Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều và Bắc Sơn chạy theo hướng vòng cung.
Câu 2: Đáp án D
Sự đa dạng của các đối tượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta hiện nay chủ yếu do nhu cầu khác nhau của thị trường tiêu thụ. Cùng với sự gia tăng dân số và chất lượng cuộc sống ngày một nâng cao, nhu cầu về các mặt hàng thủy sản ngày càng nhiều và đa dạng hơn. Ngày nay bên cạnh các mặt hàng thủy sản phổ biến như tôm, cá, ngao, sò...nhu cầu về các mặt hàng thủy hải sản đắt tiền, các loại đặc sản cũng nhiều hơn (tôm càng xanh, tôm hùm, tôm sú, cá ngừ, cá tra, cá ba sa…..)
Câu 3: Đáp án A
Quá trình chuyển dịch nền nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa thể hiện rõ qua việc hình thành các vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến. Việc hình thành vùng chuyên canh gắn với công nghiệp chế biến vừa đảm bảo được chất lượng sản phẩm, hạn chế chi phí vận chuyển và vừa có tính cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế.
Câu 4: Đáp án B
Để tăng sản lượng thủy sản khai thác, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là đầu tư, trang bị phương tiện hiện đại để khai thác xa bờ (vùng gần bờ do đánh bắt quá mức nên thủy sản đã suy giảm mạnh).
Câu 5: Đáp án A
Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm tới 85% diện tích, trong đó đồng bằng lại chiếm tới 25% (1/4) diện tích cả nước (SGK Địa lí 12, Cơ bản, trang 29).
=> Diện tích đồi núi thấp nước ta là: 85% - 25% = 60%
Câu 6: Đáp án D
Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp, tăng giá trị sản xuất công nghiệp và giải quyết các vấn đề xã hội như việc làm, an sinh xã hội,…
Câu 7: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 (trang vùng Duyên hải Nam Trung Bộ), ta thấy các trung tâm công nghiệp như Đà Nẵng – Quảng Ngãi – Quy Nhơn – Nha Trang – Phan Thiết nằm ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ được nối với nhau bởi tuyến đường quốc lộ 1.
Câu 8: Đáp án C
Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta hiện nay là xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực (giảm tỉ trọng khu vực I và tăng tỉ trọng khu vực II, III). (SGK/82 Địa lí 12)
Câu 9: Đáp án B
Nhờ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo, cùng với đó là đất badan giàu dinh dưỡng tập trung trên những mặt bằng rộng nên Tây Nguyên có điều kiện rất thuận lợi để phát triển các cây công nghiệp lâu năm với qui mô rộng lớn như cà phê, cao su, điều,…
Câu 10: Đáp án A
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế của cả nước. Nó được đặc trưng bằng một số đặc điểm chủ yếu sau đây:
- Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.
- Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
- Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
Như vậy, có tính chuyên sản xuất công nghiệp và các dịch vụ hỗ trợ công nghiệp không phải đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 11: Đáp án A
Bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm đẹp - rộng, phong cảnh đẹp, giao thông thuận lợi,… là điều kiện thuận lợi để ngành du lịch biển – đảo ngày càng phát triển.
Câu 12: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30(các vùng kinh tế trọng điểm), ta thấy tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là tỉnh có GDP bình quân đầu người cao nhất vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với trên 50 triệu đồng/ người, tiếp đến là TP. Hồ Chí Minh từ 20 – 50 triệu đồng/người, Đồng Nai, Biên Hòa,…
Câu 13: Đáp án B
Quốc lộ 5 từ Hà Nội đi Hải Phòng là tuyến đuờng giao thông huyết mạch ở Đồng bằng sông Hồng vì tuyến đường này vận chuyển các loại hàng hóa xuất nhập khẩu của các tỉnh phía Bắc tới cảng Hải Phòng (một trong những cảng biển lớn nhất cả nước).
Câu 14: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 (khí hậu), ta thấy gió mùa hạ thổi vào Bắc Bộ theo hướng Đông Nam (thực chất gió thổi vào Bắc Bộ theo hướng Tây Nam nhưng do áp thấp Bắc Bộ hút gió nên khi gió Tây Nam thổi đến khu vực này đã chuyển hướng thành gió Đông Nam).
Câu 15: Đáp án B
Ngành công nghiệp chế biến thủy sản nước ta tập trung chủ yếu tại các vùng nguyên liệu như chế biến tôm, cá ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay chế biến nước mắm ở Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc,…
Câu 16: Đáp án D
Đầu mùa hạ khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng tây nam vào nước ta gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên, gây hiệu ứng “phơn” cho đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc.(SGK/41 – 42 Địa lí 12)
Câu 17: Đáp án A
Vị trí địa lí là nhân tố có ảnh hưởng quan trọng nhất đến sự phát triển và phân bố các khu công nghiệp ở nước ta. Ở nước ta các khu công nghiệp phân bố chủ yếu ở nơi có vị trí thuận lợi như gần các cảng biển, trục đường giao thông, dân cư đông, thị trường rộng lớn, nguồn lao động dồi dào, có khả năng thu hút vốn đầu tư như Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông Hồng, các khu kinh tế ven biển gắn với cảng nước sâu…
Câu 18: Đáp án D
Công nghiệp là ngành tiêu thụ nhiều điện năng cho sản xuất. Công nghiệp Đông Nam Á chưa phát triển mạnh nên sản lượng điện tiêu thụ chưa cao. Đây là nguyên nhân chủ yếu làm cho mức tiêu thụ điện bình quân đầu người ở Đông Nam Á thấp.
Câu 19: Đáp án A
Quốc lộ 1 chạy dọc ven biển phía Đông nên không có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở dải đất phía Tây đất nước.
Câu 20: Đáp án B
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên đã giảm những do dân số đông nên mỗi năm nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người. Dân số tăng lên trong khi diện tích lãnh thổ không thay đổi khiến cho mật độ dân số nước ta ngày càng tăng (265 người/km2 – 2011 đến năm 2015 đã là 277 người/km2).
Câu 21: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 (kinh tế chung), ta thấy khu kinh tế biển Định An (Trà Vinh), Dung Quất (Quảng Ngãi), Vân Phong (Khánh Hòa) thuộc vùng duyên Hải Nam Trung Bộ; khu kinh tế biển Vũng Áng (Hà Tĩnh) thuộc Bắc Trung Bộ.
Câu 22: Đáp án D
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực (giảm tỉ trọng khu vực I và tăng tỉ trọng khu vực II, III). Bởi đô thị hóa góp phần thu hút dân cư và lao động về các đô thị, nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật, góp phần thu hút các nguồn vốn đầu tư => đây là điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là công nghiệp – dịch vụ.
Câu 23: Đáp án B
Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là tình trạng mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng (SGK/62 Địa lí 12)
Câu 24: Đáp án C
Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Vùng nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền (SGK/15 Địa lí 12)
Câu 25: Đáp án C
Diện tích rừng ngập mặn của nước ta ngày càng bị suy giảm chủ yếu do tình trạng phá rừng để mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản. Đặc biệt là nuôi tôm “tôm đến rừng đi”, ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. (SGK/38 Địa lí 12)
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2024 có đáp án (Đề 5)
Câu 1: Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn là do
A. Gắn với nguồn thức ăn đã chế biến và cơ sở thú y.
B. Việc chăn nuôi bò sữa đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
C. Miền núi việc vận chuyển sữa đến nơi chế biến khó khăn.
D. Gắn với cơ sở chế biến sữa và thị trường tiêu thụ.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có quy mô từ 9 – 40 tỉ đồng là:
A. Hạ Long. B. Việt Trì. C. Cẩm Phả. D. Thái Nguyên
Câu 3: Cho biểu đồ:
Biểu để trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2014.
B. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng, sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2014.
C. diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.
D. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.
Câu 4: Việc hợp tác giữa Việt Nam với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về Biển Đông có ý nghĩa quan trọng nhất là:
A. tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực. B. tăng cường tình đoàn kết giữa các nước
C. giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. bảo vệ được lợi ích chính đáng của nước ta.
Câu 5: Điều kiện thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là có nhiều:
A. sông suối, kênh rạch, ô trũng ở đồng bằng B. đầm phá, các ô trũng ở đồng bằng và ao hồ.
C. cửa sông rộng và các mặt nước ở đồng ruộng. D. bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa đông bắc có thể xâm nhập sâu vào miền Bắc nước ta là do
A. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến. B. vị trí địa lí gần trung tâm của gó mùa mùa đông.
C. có địa hình chủ yếu là đổi và các vùng núi thấp. D. hướng vòng cung các dãy núi Đông Bắc hút gió.
Câu 7: Biện pháp quan trọng nhất để đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là:
A. mở rộng thêm diện tích, phát triển thủy lợi. B. thay đổi cơ cấu cây trồng, phát triển thủy lợi.
C. mở rộng và đa dạng thị trường xuất khẩu. D. Đầu tư và hiện đại công nghiệp chế biến.
Câu 8: Yếu tố quan trọng đầu tiên để hình thành điểm du lịch là:
A. cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. B. tài nguyên du lịch tự nhiên, nhân văn.
C. hệ thống các nhà hàng, khách sạn. D. cơ sở mua sắm, khu vui chơi giải trí.
Câu 9: Cho bảng số liệu:
TỔNG DÂN SỐ, DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm |
2000 |
2005 |
2009 |
2011 |
2015 |
Tổng số |
77631 |
82392 |
86025 |
87840 |
91709,8 |
Thành thị |
18725 |
22332 |
25585 |
27888 |
31067,5 |
Nông thôn |
58906 |
60060 |
60440 |
59952 |
60642,3 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2016, NXB thống kê, 2017)
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 – 2015, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất
A. Đường. B. Miền. C. Cột. D. Kết hợp
Câu 10: Điểm khác biệt lớn nhất trong sản xuất điện của miền Nam so với miền Bắc nước ta là:
A. có các nhà máy nhiệt điện với công suất lớn hơn
B. có các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than antraxit
C. có nhiều nhà máy thủy điện với công suất lớn hơn
D. xây dựng được nhà máy điện nguyên tử và điện gió
Câu 11: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết phần lớn diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản tập trung ở vùng
A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 12: Tây Nguyên có thể thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn là do:
A. thị trường tiêu thụ rộng, công nghiệp chế biến nhiều.
B. đất badan có tầng phong hóa sâu, giàu dinh dưỡng.
C. có nhiều cao nguyện xếp tầng, khí hậu cận xích đạo.
D. đất đai phân bố tập trung trên những mặt bằng rộng.
Câu 13: Việc quy hoạch và hình thành các vùng nông nghiệp nước ta, cơ sở quan trọng hàng đầu là dựa trên:
A. điều kiện kinh tế - xã hội các vùng. B. điều kiện sinh thái nông nghiệp
C. trình độ thâm canh của từng vùng. D. khả năng chuyên môn hóa sản xuất.
Câu 14: Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành trong nông nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là:
A. tạo ra nhiều nông sản để phục vụ xuất khẩu.
B. tăng các sản phẩm hàng hóa có chất lượng cao.
C. đẩy mạnh phát triển các cây trồng trong vụ đông.
D. phù hợp với các thế mạnh về tự nhiên của vùng.
Câu 15: Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi
A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 16: Các nước Đông Nam Á có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng, chủ yếu do:
A. khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa. B. vị trí nằm trong các vành đại sinh khoáng.
C. nằm trên đường di cư của nhiều sinh vật. D. nằm kề sát vành đại lửa Thái Bình Dương.
Câu 17: Suy giảm đa dạng, sinh học nước ta không thể hiện ở sự suy giảm về
A. nguồn gen quý. B. tốc độ sinh trưởng của sinh vật.
C. các hệ sinh thái. D. số lượng và thành phần loài.
Câu 18: Căn cứ Atlat Địa lí Việt trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất dãy Trường Sơn Nam?
A. Chư Yang Sin. B. Ngọc Linh. C. Lang Bi An. D. Bi Duop
Câu 19: Đất phèn chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do
A. địa hình bằng phẳng với ba một giáp biển. B. chưa xây đựng hệ thống đê sông, để biển.
C. mùa khô ở đây đến sớm và kết thúc muộn. D. địa hình thấp với nhiều ô trũng rộng lớn.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu?
A. Hà Nội. B. Đồng Nai. C. Hải Phòng. D. Bà Rịa - Vũng Tàu
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kính tế nào sau đây có quy mô GDP lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Hải Phòng. B. Hà Nội. C. Hải Dương. D. Bắc Ninh.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió Tây khô nóng hoạt động chủ yếu ở vùng khi hậu nào?
A. Tây Bắc Bộ. B. Trung và Nam Bắc Bộ C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết các khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Xa Mát, Bờ Y. B. Xa Mát, Mộc Bài. C. Mộc Bài, Bờ Y. D. Mộc Bài, Đồng Tháp.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?
A. Con Voi. B. Pu Đen Đinh. C. Hoàng Liên Sơn. D. Ngân Sơn.
Câu 25: Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc phát triển thủy sản ở Bắc Trung Bộ là:
A. tăng cường khai thác thủy sản xa bờ. B. đẩy mạnh việc nuôi trồng thủy sản.
C. phát triển nhanh công nghiệp chế biến. D. hạn chế khai thác nguồn lợi ở ven bờ.
Câu 26: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2014
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2008 |
2010 |
2014 |
Tổng sản lượng |
3466,8 |
4602,0 |
5142,7 |
6333,2 |
Sản lượng khai thác |
1987,9 |
2136,4 |
2414,4 |
2920,4 |
Sản lượng nuôi trồng |
1478,9 |
2465,6 |
2728,3 |
3412,8 |
(Nguồn: Niêm giám thồng kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.
B. Sản lượng nuôi trồng tăng nhiều hơn sản lượng khai thác.
C. Tỉ trọng khai thác thủy sản có xu hướng ngày càng giảm.
D. Sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác.
Câu 27: Cho biểu đồ sau đây:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về sản lượng; số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta giai đoạn 1995 - 2014?
A. Sản lượng dầu thô tăng trong giai đoạn 1995 - 2014.
B. Sản lượng than tăng nhanh hơn sản lượng dầu thô.
C. Sản lượng dầu thô tăng liên tục qua các năm.
D. Sản lượng điện tăng nhanh hơn hai sản phẩm còn lại.
Câu 28: Biện pháp để giảm sức ép dân số ở bằng sông Hồng hiện nay là
A. đẩy mạnh quá trình đô thị hóa. B. chuyển cư tới các vùng khác.
C. tăng cường xuất khẩu lao động. D. xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí.
Câu 29: Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí đã ảnh hưởng lớn nhất đến việc sử dụng lao động và
A. Khai thác tài nguyên. B. Ô nhiễm môi trường. C. Nâng cao mức sống. D. Vấn đề việc làm
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là:
A. Thái Nguyên. B. Phú Thọ. C. Quảng Ninh. D. Bắc Giang.
Câu 31: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở
A. Nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí
B. Nhịp độ tăng trưởng nền kinh tế cao và khá ổn định.
C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao bảo vệ môi trường.
D. cơ cấu kinh tế có hợp lí và bảo vệ được tài nguyên.
Câu 32: Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến. B. phát triển mạng lưới giao thông vận tải.
C. trồng mới các giống cây cho năng suất cao. D. mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản.
Câu 33: Ý nghĩa quan trọng nhất đối với Duyên hải Nam Trang Bộ khi xây dựng các tuyến đường ngang nối các cảng biển với Tây Nguyên là:
A. phát triển kinh tế các huyện phía tây. B. mở rộng các vùng hậu phương cảng.
C. xây dựng nhiều khu kinh tế cửa khẩu. D. hình thành thêm mạng lưới đồ thị mới.
Câu 34: Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển là:
A. vùng đặc quyền kinh tế. B. lãnh hải.
C. nội thủy. D. tiếp giáp lãnh hải
Câu 35: Ngành hàng không có bước tiến rất nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Chiến lược phát triển táo bạo, nhu cầu thị trường lớn.
B. Lao động tình độ cao, lượng khách du lịch quốc tế lớn.
C. Lượng khách du lịch quốc tế lớn, xu thể toán cầu bóa.
D. Đảm bảo tính an toàn cao, chiến lược phát triển táo bạo.
Câu 36: Mục đích chủ yếu để các nước Đông Nam Á phát triển mạnh ngành trồng cây công nghiệp là:
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. B. Xuất khẩu sản phẩm, thu ngoại tệ.
C. Giải quyết tốt việc làm cho người dân. D. đáp ứng nhu cầu của khu vực đông dân.
Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất?
A. Đà Nẵng. B. Quảng Ngãi. C. Nha Trang. D. Quy Nhơn.
Câu 38: Ở nước ta, khu vực có tình trạng hạn hán kéo dài nhất trong năm là:
A. đồng bằng Nam Bộ. B. vùng thấp Tây Nguyên.
C. các thung lũng khuất gió miền Bắc. D. vùng biển cực Nam Trung Bộ.
Câu 39: Tiêu chí nào sau đây không dùng để phân loại các đô thị ở nước ta thành 6 cấp đô thị?
A. Chức năng. B. Mật độ dân số.
C. Số dân. D. Các khu công nghiệp.
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào và Trung Quốc?
A. Lai Châu. B. Lào Cai. C. Điện Biên. D. Sơn La
Đáp án
1.D |
2. A |
3. A |
4. A |
5. D |
6.D |
7. B |
8. B |
9. B |
10. A |
11.B |
12. D |
13. B |
14. B |
15. B |
16. B |
17. B |
18. B |
19. D |
20. D |
21.B |
22. D |
23. B |
24. D |
25. B |
26. D |
27. C |
28. D |
29. A |
30. C |
31. A |
32. A |
33. B |
34. D |
35. A |
36. B |
37. A |
38. D |
39. D |
40. C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Việc chăn nuôi bò sữa lại phát triển ở ven các thành phố lớn là do:
- Các thành phố lớn tập trung đông dân số, nhu cầu về sữa của người dân lớn, thị trường rộng mở.
- Sữa là nguyên liệu khó bảo quản và đòi hỏi quy trình chế biến khép kín với kĩ thuật tiên tiến mới có thể mang lại giá trị kinh tế cao và tránh hư hỏng. Do vậy cần phân bố ở các thành phố là nơi có điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, các cơ sở chế biến phát triển. Ngoài ra việc vận chuyển đến thị trường tiêu thụ được diến ra nhanh chóng hơn, đặc biệt với các loại sữa tươi.
=> Nguyên nhân khiến chăn nuôi bò sữa phát triển ở ven thành phố là do gắn với cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ.
Câu 2: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 kết hợp Atlat trang 3, ta thấy ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có các trung tâm công nghiệp Thái Nguyên, Việt Trì và Cẩm Phả có quy mô dưới 9 nghìn tỉ đồng, còn Hạ Long là trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 – 40 tỉ đồng.
Câu 3: Đáp án A
Căn cứ vào dạng biểu đồ: biểu đồ đường, đơn vị % => Biểu đồ trên thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 – 2014.
Câu 4: Đáp án A
Biển Đông là một vùng biển rộng lớn và đang có nhiều vấn đề an ninh, chính trị phức tạp, có sự tranh chấp giữa các nước trong khu vực Đông Nam Á, cũng như các nước Đông Nam Á với Trung Quốc. Vì vậy, hợp tác giữa Việt Nam với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về Biển Đông có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực.
Câu 5: Đáp án D
Dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn. Đó là những điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ (SGK/100 địa lí 12 cơ bản).
Câu 6: Đáp án D
Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa đông bắc có thể xâm nhập sâu vào miền Bắc nước ta là do ở phía Đông Bắc có các cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều) mở rộng về phía Bắc và trụm đầu tại Tam Đảo nhưng một cánh quạt hút gió tạo nên mùa đông lạnh giá ở Đông Bắc và lạnh ở miền Bắc.
Câu 7: Đáp án B
Đông Nam Bộ nằm trong vùng có khí hậu cận xích đạo với một mùa mưa – khô sâu sắc. Mùa khô gây ra hiện tượng thiếu nước trầm trọng cho hoạt động sản xuất công – nông và sinh hoạt. Chính vì vậy, phát triển thủy lợi và thay đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với từng mùa vụ là một trong những biện pháp quan trọng nhất nhằm đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
Câu 8: Đáp án B
Tài nguyên du lịch (tự nhiên hay nhân văn) là yếu tố quan trọng nhất để thành lập các điểm du lịch và cũng là yếu tố để phát triển các loại hình du lịch. Ví dụ: Ở biển không thể phát triển du lịch mạo hiểm leo núi, trượt tuyết,… hay ở các nơi chùa, công trình kiến trúc không thể phát triển du lịch ẩm thực, tắm biển,…
Câu 9: Đáp án B
- Căn cứ vào bảng số liệu: 2 đối tượng (thành thị, nông thôn), 5 mốc năm.
- Yêu cầu đề bài: thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số,…
-> Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 – 2015.
Câu 10: Đáp án A
Ở miền Nam có các nhà máy nhiệt điện với công suất lớn chạy chủ yếu bằng dầu và khí. Ở miền Bắc các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than với công suất nhỏ hơn.
Câu 11: Đáp án B
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, ta thấy, phần lớn diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản tập trung ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long (kí hiệu màu xanh nước biển).
Câu 12: Đáp án D
Ở Tây Nguyên đất đai, đặc biệt là đất badan màu mỡ tập trung trên các cao nguyên với diện tích rộng lớn. Sự phân bố tập trung trên những mặt bằng cao nguyên rộng lớn là điều kiện để thành lập các
Câu 13: Đáp án B
Việc quy hoạch và hình thành các vùng nông nghiệp nước ta, cơ sở quan trọng hàng đầu là dựa trên các điều kiện sinh thái (các yếu tố khí hậu, đất đai,…). Từ đó, có những chính sách phát triển các loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng, hướng đến thị trường xuất khẩu.
Câu 14: Đáp án B
Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế nhưng hiện nay, để nâng cao vị thế của vùng hơn nữa thì cần tập trung giải quyết một số vấn đề chủ yếu liên quan đến từng ngành kinh tế. Trong ngành nông nghiệp, cần chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa có chất lượng cao,… (SGK/197 địa lí 12 cơ bản).
Câu 15: Đáp án B
Trường Sơn Bắc gồm nhiều dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc – đông nam. Trường Sơn Bắc thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu,… (SGK/30 địa lí 12 cơ bản).
Câu 16: Đáp án B
Các nước Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng nằm gần vành đai snh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải nên giàu có nguồn tài nguyên khoáng sản hết sức phong phú và đa dạng với một số khoảng sản tiêu biểu như dầu mỏ, khí đốt, quặng sắt, than đá,…
Câu 17: Đáp án B
Sinh vật ở nước ta có tính đa dạng cao nhưng đang bị suy giảm. Sự suy giảm tính đa dạng sinh học của nước ta biểu hiện ở các mặt: suy giảm số lượng, thành phần loài, kiểu hệ sinh thái và nguồn gen.
- Suy giảm diện tích và chất lượng rừng: rừng nguyên sinh bị phá hoại, diện tích rừng giảm, rừng giàu bị thu hẹp, còn lại chủ yếu là rừng thứ sinh, rừng mới phục hồi, độ che phủ rừng còn thấp
- Suy giảm đáng kể số lượng các loài động vật hoang dã và nguồn gen động thực vật quý hiếm.
- Nhiều loài mất dần, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng (gồm khoảng 100 loài thực vật, 62 loài thú, 29 loài chim).
- Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt nguồn hải sản của nước ta cũng bị suy giảm rõ rệt.
=> Suy giảm đa dạng sinh học không thể hiện ở tốc độ tăng trưởng của sinh vật
Câu 18: Đáp án B
Căn cứ Atlat Địa lí Việt trang 14, ta thấy đỉnh núi cao nhất dãy Trường Sơn Nam là đỉnh Ngọc Linh (2598m), còn đỉnh Chư Yang Sin (2405m), Lang Bi An (2167m) và đỉnh Bi Duop (2287m).
Câu 19: Đáp án D
Đất phèn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn nhất, phân bố chủ yếu ở vùng Tứ Giác Long Xuyên, Đồng Tháp Mười và trung tâm bán đảo Cà Mau.
Nguyên nhân chủ yếu do địa hình thấp với nhiều ô trũng ngập nước, trong điều kiện yếm khí, kết hợp các chất hữu cơ đã phân hủy và sự tham gia của vi sinh vật sẽ tạo thành pyrit (FeS và FeS2) có chứa lưu huỳnh. Đây là thành phần hóa học tạo nên độ phèn trong đất.
Câu 20: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, ta thấy thành phố Hà Nội và Hải Phòng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu, TP. Hồ Chí Minh nhập khẩu và xuất khẩu gần tiến tới cân đối, Bà Rịa – Vũng Tàu là thành phố có giá trị xuất lớn hơn nhập khẩu.
Câu 21: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, ta thấy Hà Nội là trung tâm kính tế có quy mô GDP lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng trên 100 nghìn tỉ đồng, tiếp theo là Hải Phòng có quy mô kinh tế từ 15 – 100 nghìn tỉ đồng, các trung tâm kinh tế Phúc Yên, Nam Định và Hải Dương có quy mô GDP dưới 10 nghìn tỉ đồng.
Câu 22: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, ta thấy gió Tây khô nóng hoạt động chủ yếu ở vùng khi hậu Bắc Trung Bộ (kí hiệu màu xanh lá cây).
Câu 23: Đáp án B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 kết hợp Atlat trang 3 – kí hiệu chung, ta thấy các khu kinh tế cửa khẩu thuộc vùng Đông Nam Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là Hoa Lư (Bình Phước), Xa Mát, Mộc Bài (Tây Ninh).
Câu 24: Đáp án D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, ta thấy các dãy núi có hướng vòng cung ở nước ta là Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông Triều. Các dãy núi Con Voi, Hoàng Liên Sơn và dãy Pu Đen Đinh đều có hướng Tây Bắc - Đông Nam.
Câu 25: Đáp án B
Vấn đề mang ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc phát triển thủy sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay là đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản. Đây là hướng phát triển hợp lí vừa góp phần khai thác có hiệu quả các tiềm năng về mặt nước nuôi trồng tự nhiên của vùng (đầm phá, vũng vịnh...) vừa hạn chế việc đánh bắt quá mức thủy sản ven bờ. Đặc biệt các mô hình nuôi trồng thủy sản nước lợ nước mặn phát triển mạnh đã mang lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
Câu 26: Đáp án D
Qua bảng số liệu trên, rút ra nhận xét sau:
- Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng.
+ Sản lượng khai thác tăng 932,5 nghìn tấn.
+ Sản lượng nuôi trồng tăng 1933,9 nghìn tấn (tăng nhanh và nhiều hơn khai thác).
- Năm 2005 sản lượng và tỉ trọng thủy sản khai thác lớn hơn sản lượng và tỉ trọng thủy sản nuôi trồng nhưng tỉ trọng thủy sản khai thác ngày càng giảm (giảm 57,3% - 2005 xuống còn 46,1% - 2014; tức là giảm đi 11,2%).
Như vậy, sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác là không đúng (năm 2005 nuôi trồng nhỏ hơn khai thác) -> D sai.
Câu 27: Đáp án C
Qua biểu đồ trên, rút ra nhận xét sau:
- Sản lượng dầu thô tăng nhưng không ổn định, trong giai đoạn 1995 – 2005 tăng thêm 10,9 triệu tấn nhưng giai đoạn 2005 – 2014 giảm nhẹ - giảm đi 1,1 triệu tấn. Tuy nhiên, nhìn chung cả giai đoạn 1995 – 2014 tăng thêm 9,8 triệu tấn. -> Như vậy, sản lượng dầu thô tăng liên tục qua các năm là sai (ý C sai).
- Sản lượng than tăng nhanh va tăng thêm 32,7 triệu tấn. Sản lượng than tăng nhanh hơn sản lượng dầu thô và tăng gấp khoảng 3,3 lần.
- Sản lượng điện tăng liên tục và tăng nhanh hơn sản lượng than và dầu thô.
Câu 28: Đáp án D
Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta và dân số của vùng ngày càng tăng do dân cư ở các vùng lân cận chuyển tới tìm kiếm việc làm và định cư,… dân số đông gây nên sức ép lớn về kinh tế - xã hội, môi trường và tài nguyên. Để giảm sức ép dân số ở vùng thì một trong những biện pháp quan trọng là xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí nhằm nhằm đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và hiệu quả, tạo nhiều việc làm góp phần giải quyết vấn đề việc làm cho lao động, tăng thu nhập nâng cao đời sống dân cư....
Câu 29: Đáp án A
Dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí đã ảnh hưởng lớn nhất đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. Vì vậy, việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước là hết sức cần thiết.
Câu 30: Đáp án C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, ta thấy các tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm 7 tỉnh và thành phố, đó là Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh và Vĩnh Phúc. Như vậy, Quảng Ninh là tỉnh duy nhất thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Câu 31: Đáp án C
Một nế kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở nhịp độ tăng trưởng cao và có cơ cấu kinh tế hợp lí giữa các ngành nông – công và dịch vụ.
Câu 32: Đáp án A
Mạng lưới cơ sở chế biến nông sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chưa tương xứng với tiềm năng của vùng. Trong khi đó, lợi thế sản xuất cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới của vùng rất lớn, đặc biệt hơn các vùng khác. Việc phát triển công nghiệp chế biến sẽ nâng cao giá trị của sản phẩm, tạo thuận lợi cho việc trao đổi, buôn bán, xuất khẩu nông sản,…
Câu 33: Đáp án B
Ý nghĩa quan trọng nhất đối với Duyên hải Nam Trang Bộ khi xây dựng các tuyến đường ngang nối các cảng biển với Tây Nguyên là mở rộng các vùng hậu phương cảng và giúp Duyên hải Nam Trung Bộ mở cửa hơn nữa (SGK/165 địa lí 12 cơ bản).
Câu 34: Đáp án D
Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển. Trong vùng này, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư,… (SGK/15 địa lí 11 cơ bản).
Câu 35: Đáp án A
Ngành hàng không là ngành còn non trẻ nhưng có những bước tiến rất nhanh nhờ có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất. Nước ta có 22 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế.
Câu 36: Đáp án B
Các nước trong khu vực Đông Nam Á chủ yếu là các nước đang phát triển nên cần nhiều vốn cho phát triển kinh tế. Phát triển cây công nghiệp vừa dùng để tiêu thụ trong nước, vừa có giá trị xuất khẩu thụ lại nguồn ngoại tệ lớn nên ở vùng Đông Nam Á phát triển mạnh các loại cây công nghiệp dài ngày như cà phê, cao su, điều, ca cao,…
Câu 37: Đáp án A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ta thấy trung tâm công nghiệp Đà Nẵng có 10 ngành, Quảng Ngãi có 3 ngành, Quy Nhơn 4 ngành, Nha Trang 8 ngành và trung tâm công nghiệp Phan Thiết 3 ngành. Như vậy, Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp có cơ cấu ngành đa dạng nhất, tiếp đến là Nha Trang,…
Câu 38: Đáp án D
Ở nước ta, khu vực có tình trạng hạn hán kéo dài nhất trong năm là ở các tỉnh ven biển cực Nam Trung Bộ. Đặc biệt là ở hai tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận xảy ra tình trạng hoang mạc hóa ngày càng nặng nề, có những bãi cát rộng 20km,…
Câu 39: Đáp án D
Dựa vào các tiêu chí chủ yếu như số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp,… mạng lưới đô thị nước ta được phân thành 6 loại (loại đặc biệt, loại 1,2,3,4,5) (SGK/79 địa lí 12 cơ bản).
Câu 40: Đáp án C
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, xác định được tỉnh có đường biên giới giáp với cả Lào và Trung Quốc là Điện Biên.
Xem thử Đề thi thử Địa 2024 Xem thử Đề Địa theo đề tham khảo
Xem thêm bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2024-2025 các môn học có đáp án, chọn lọc hay khác:
- Bộ Đề thi Tốt nghiệp Toán năm 2024-2025
- Bộ Đề thi Tốt nghiệp Văn năm 2024-2025
- Bộ Đề thi Tốt nghiệp Tiếng Anh năm 2024-2025
- Bộ Đề thi Tốt nghiệp Vật Lí năm 2024-2025
- Bộ Đề thi Tốt nghiệp Hóa năm 2024-2025
- Bộ Đề thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2024-2025
- Bộ Đề thi Tốt nghiệp Lịch Sử năm 2024-2025
- Bộ Đề thi Tốt nghiệp KTPL năm 2024-2025
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều