Địa lí các vùng kinh tế (Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề Địa lí các vùng kinh tế có trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
(Tổng ôn Địa Lí) Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
(Tổng ôn Địa Lí) Phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Hồng
(Tổng ôn Địa Lí) Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
(Tổng ôn Địa Lí) Phát triển kinh tế biển ở duyên hải Nam Trung Bộ
(Tổng ôn Địa Lí) Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
(Tổng ôn Địa Lí) Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Cửu Long
(Tổng ôn Địa Lí) Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở biển Đông và các đảo, quần đảo
CHỦ ĐỀ 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
NỘI DUNG 1. KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. Khái quát
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
a) Khái quát
- Gồm 14 tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang.
- Diện tích của vùng năm 2021 là 95,2 nghìn km.
- Tiếp giáp với Trung Quốc, Lào, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng BTB và DHMT.
b) Ý nghĩa:
- Có vị trí đặc biệt quan trọng, có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với các nước láng giềng; tiếp giáp với hai vùng kinh tế, tạo điều kiện hỗ trợ và trao đổi hàng hoá.
2. Dân số
- Năm 2021, số dân trong vùng là 12,9 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,05%, cao hơn so với mức trung bình chung của cả nước (0,93%).
- Mật độ dân số trung bình là 136 người/km, thấp hơn so với trung bình của cả nước.
- Dân cư chủ yếu sinh sống ở nông thôn, tỉ lệ dân thành thị là 20,5% (cả nước là 37,1% năm 2021).
II. Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế
1. Khai thác và chế biến khoáng sản
Thế mạnh |
Khai thác thế mạnh |
- Giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta. - Một số loại khoáng sản có trữ lượng tương đối lớn, có khả năng khai thác với quy mô công nghiệp như than ở Lạng Sơn, Thái Nguyên; sắt ở Yên Bái, Lào Cai;… - Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật ngày càng hoàn thiện, khoa học - công nghệ mới, tiên tiến được ứng dụng giúp cho khai thác và chế biến khoáng sản thuận lợi hơn. |
a) Tình hình phát triển - Một số loại khoáng sản chủ yếu được khai thác trong vùng như: than, a-pa-tít, đá vôi, nước khoáng. - Một số khoáng sản được khai thác với quy mô nhỏ như: chì - kẽm (Bắc Kạn), thiếc (Cao Bằng),... - Khoáng sản được khai thác là nguyên, nhiên liệu cho công nghiệp sản xuất điện, các ngành công nghiệp khác. - Các sản phẩm của công nghiệp chế biến khoáng sản nổi bật là xi măng, phân bón,... b) Lưu ý - Khai thác khoáng sản trong vùng có tác động đến môi trường. Do đó, trong quá trình khai thác cần hạn chế tác động xấu tới môi trường. |
2. Phát triển thuỷ điện
Thế mạnh |
Khai thác thế mạnh |
- Có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta. - Ngoài ra, vùng có nhiều sông, suối, thuận lợi để xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công suất vừa và nhỏ. - Nhu cầu về điện trong nước ngày càng tăng, khoa học - công nghệ tiên tiến, chính sách phát triển phù hợp, nguồn vốn đầu tư lớn là động lực thúc đẩy ngành phát triển. |
a) Tình hình phát triển - Trung du và miền núi Bắc Bộ đã xây dựng nhiều nhà máy thuỷ điện có công suất lớn. - Trên sông Đà, 3 nhà máy thuỷ điện lớn nhất cả nước đã được xây dựng là Sơn La, Hoà Bình, Lai Châu. - Các nhà máy thuỷ điện đáng kể khác là Huội Quảng, Tuyên Quang, Bản Chát, Thác Bà. - Ngoài ra, trên các sông suối nhỏ đã xây dựng nhiều nhà máy thuỷ điện có công suất vừa và nhỏ. - Việc phát triển thuỷ điện góp phần khai thác thế mạnh, cung cấp năng lượng cho vùng và cả nước, tạo động lực mới cho sự phát triển. b) Lưu ý - Phát triển thuỷ điện ở vùng cần chú ý việc giải quyết hài hoà vấn đề khai thác, sử dụng nguồn nước giữa thuỷ điện và thuỷ lợi; quản lí - sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu; khai thác hiệu quả vùng lòng hồ, phát triển nuôi trồng thuỷ sản, du lịch; bảo vệ rừng đầu nguồn giữ nguồn nước cho các hồ thuỷ điện,... |
3. Phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau
Thế mạnh |
Khai thác thế mạnh |
- Có địa hình phần lớn là đồi núi, xen kẽ các cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng. - Địa hình cao nguyên và các khu vực đồi núi thấp có đất feralit chiếm diện tích lớn. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao. - Nguồn nước dồi dào cung cấp nước tưới. |
- Cơ cấu cây trồng đa dạng, gồm: a) Cây công nghiệp - Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 3 cả nước. - Các loại cây công nghiệp lâu năm: chè, cà phê,... - Chè là cây công nghiệp quan trọng số một của vùng. Các tỉnh trồng chè nhiều nhất là Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Giang. Các cơ sở chế biến chè ngày càng phát triển đã nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm. Sản phẩm chè được xuất khẩu sang nhiều thị trường lớn: Đức, Pháp, Anh,... - Cà phê được trồng ở khu vực Tây Bắc. b) Cây ăn quả - Phát triển mạnh, cơ cấu đa dạng. - Các cây ăn quả được phát triển mạnh là xoài, nhãn, mận (Sơn La), vải (Bắc Giang), đào, lê (Lai Châu, Điện Biên), cam, quýt, bưởi (Hà Giang). - Vùng đã tích cực áp dụng khoa học - công nghệ trong trồng, chăm sóc, chế biến sản phẩm cây ăn quả. c) Rau và các cây khác - Có diện tích rau, nhất là loại có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới khá lớn. - Các loại rau được trồng chủ yếu là su su, bắp cải, cà chua, súp lơ,... - Các tỉnh có diện tích rau lớn như: Lào Cai, Yên Bái, Sơn La,... - Một số tỉnh còn trồng dưới tán rừng các cây dược liệu quý (đương quy, đỗ trọng, tam thất, sâm) như Lai Châu, Cao Bằng, Yên Bái,… d) Hướng phát triển - Sản xuất nông nghiệp hàng hoá, an toàn, phát triển nông nghiệp hữu cơ; tăng diện tích cây ăn quả, phát triển cây dược liệu gắn với công nghiệp chế biến. |
- Lao động trong vùng có nhiều kinh nghiệm trong trồng và canh tác cây công nghiệp, cây ăn quả trên đất dốc. - Các chính sách nông nghiệp theo hướng phát hàng hoá, hữu cơ. - Ứng dụng khoa học - công nghệ. - Thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng cả trong nước và nước ngoài. |
4. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn
Thế mạnh |
Khai thác thế mạnh |
- Vùng có một số cao nguyên khá bằng phẳng. - Nhiều đồng cỏ tự nhiên cùng với các điều kiện về khí hậu, nguồn nước. - Các cơ sở chế biến thức ăn gia súc, chuồng trại chăn nuôi, cơ sở chế biến ngày càng đồng bộ và hiện đại hơn. - Nhiều công nghệ mới được ứng dụng. - Thị trường tiêu thụ sản phẩm mở rộng. |
- Trong vùng đã ứng dụng khoa học - công nghệ, hình thức chăn nuôi đa dạng hơn, chăn nuôi công nghiệp và bán công nghiệp phát triển rộng rãi. - Các loại gia súc lớn phổ biến trong vùng là trâu, bò, ngựa. a) Đàn trâu - Có số lượng lớn nhất cả nước. - Các tỉnh nuôi nhiều trâu là Hà Giang, Điện Biên, Sơn La. b) Đàn bò (lấy thịt và lấy sữa) - Có xu hướng tăng. - Các tỉnh có số lượng bò lớn là Sơn La, Bắc Giang, Hà Giang,... trong đó, Sơn La có số lượng bò lớn nhất vùng với 373,3 nghìn con, chiếm 30,8% tổng đàn bò của cả vùng (năm 2021). - Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La). c) Ngựa : Các tỉnh có số lượng ngựa nhiều nhất là Hà Giang, Lào Cai,... d) Hướng phát triển - Phát triển chăn nuôi tập trung, an toàn dịch bệnh với quy mô phù hợp, hiệu quả cao dựa trên lợi thế của vùng; đầu tư xây dựng cơ sở chế biến thức ăn để chủ động nguồn thức ăn, tăng cường ứng dụng khoa học - công nghệ trong chăn nuôi, đẩy mạnh công nghiệp chế biến, đa dạng hoá sản phẩm chăn nuôi. |
III. Ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh
- Việc phát triển kinh tế của vùng không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn củng cố được sức mạnh quốc phòng an ninh.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế của vùng, xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu, tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng an ninh.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi cư trú của nhiều dân tộc thiểu số, là căn cứ địa cách mạng, phát triển kinh tế góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, tăng cường khối đại đoàn kết giữa các dân tộc; đồng thời thực hiện được chủ trương về đền ơn đáp nghĩa, uống nước nhớ nguồn. Qua đó, ổn định an ninh xã hội, góp phần đảm bảo quốc phòng an ninh.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Dân số đông nhất, kinh tế phát triển.
B. Nằm ở phía bắc, diện tích rộng lớn.
C. Có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.
D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.
Câu 2. Vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điểm khác biệt nào sau đây so với các vùng khác trong cả nước?
A. Tất cả các tỉnh đều giáp với biển, có biên giới.
B. Vị trí trung chuyển giữa miền Bắc, miền Nam.
C. Có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào.
D. Ví trí tiếp giáp với cả Lào và Campuchia.
Câu 3. Chăn nuôi lợn hiện nay được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu do
A. đáp ứng nhu cầu thị trường xuất khẩu.
B. công nghiệp chế biến phát triển mạnh.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật,giống đảm bảo.
D. cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn.
Câu 4. Đàn lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào
A. sản phẩm phụ của chế biến thuỷ sản.
B. sự phong phú của hoa màu lương thực.
C. nguồn lúa gạo và phụ phẩm của lúa.
D. sự phong phú của thức ăn trong rừng.
Câu 5. Cơ cấu công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng do
A. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
B. vị trí địa lí ngày càng thuận lợi.
C. chính sách phát triển công nghiệp.
D. nguồn lao động có kinh nghiệm.
Câu 6. Yếu tố tự nhiên nào sau đây quyết định đến việc phát triển thế mạnh trồng rau quả cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Địa hình.
B. Thổ nhưỡng.
C. Khí hậu.
D. Sông ngòi.
Câu 7. với với khu vực Đông Bắc, khu vực Tây Bắc có
A. tài nguyên khoáng sản phong phú.
B. cơ sở vật chất hạ tầng tốt hơn.
C. trữ năng về thủy điện lớn hơn.
D. nhiều trung tâm công nghiệp hơn.
Câu 8. Thế mạnh vượt trội của Tây Bắc so với các vùng khác trong cả nước là
A. thủy năng.
B. cây dược liệu.
C. cây ăn quả cận nhiệt.
D. năng lượng.
Câu 9. Đặc điểm tự nhiên quan trọng nhất tạo cơ sở cho việc hình thành vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. đất và nước.
B. địa hình và đất.
C. khí hậu và nước.
D. khí hậu và đất.
Câu 10. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn là do
A. địa hình dốc, lưu lượng nước lớn.
B. nhiều sông ngòi, mưa nhiều.
C. địa hình dốc, lắm thác ghềnh.
D. đồi núi cao, mặt bằng rộng.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều