Địa lí tự nhiên (Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)

Chuyên đề Địa lí tự nhiên có trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

(Tổng ôn Địa Lí) Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ

1. Vị trí địa lí

a) Vị trí địa lí

- Nằm ở phía đông nam của châu Á, trên bán đảo Đông Dương.

- Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

- Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc và thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa châu Á.

- Tiếp giáp với biển Đông, gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn và trên đường di lưu của nhiều loài sinh vật.

- Nằm trên ngã tư hàng hải và đường hàng không quốc tế quan trọng và nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động của thế giới.

b) Hệ tọa độ địa lí

- Trên đất liền:

Điểm cực

Kinh, vĩ tuyến

Địa giới hành chính

Bắc

23°23’B

Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.

Nam

8°34’B

Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.

Tây

102°09’Đ

Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

Đông

l09°24'Đ

Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.

- Trên vùng biển: kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ kinh độ 101°Đ đến khoảng kinh độ 117°20’Đ.

- Kinh tuyến 105°Đ chạy qua, nên phần lớn lãnh thổ Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.

2. Phạm vi lãnh thổ

a) Vùng đất

- Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo ở nước ta.

- Tổng diện tích các đơn vị hành chính hơn 331 nghìn km² (niên giám thống kê 2021).

- Biên giới trên đất liền dài gần 5000km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi. Có đường biên giới chung với: Trung Quốc (phía Bắc); Lào (phía Tây); Campuchia (phía Tây Nam).

b) Vùng biển

- Có diện tích khoảng 1 triệu km².

- Tiếp giáp với vùng biển của các nước: Trung Quốc, Philíppin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Campuchia và Thái Lan.

- Các bộ phận hợp thành vùng biển gồm:

Bộ phận

Đặc điểm

Nội thủy

- Là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở.

Lãnh hải

- Có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển.

- Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

Vùng tiếp giáp lãnh hải

- Có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

- Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam.

Vùng đặc quyền kinh tế

- Có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

- Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển.

Thềm lục địa

- Là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

c) Vùng trời

- Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ Việt Nam.

- Trên đất liền được xác định bởi đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian của các đảo.

II. Ảnh hưởng của vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng

1. Ảnh hưởng đến tự nhiên

- Có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành các đặc điểm tự nhiên của nước ta:

Đặc điểm

Ảnh hưởng

- Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc;

- Chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch (Tín phong) và gió mùa châu Á.

- Thiên nhiên mang đậm sắc thái vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Cảnh quan tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm thường xanh phát triển trên đất feralit.

- Lãnh thổ hẹp ngang và giáp Biển Đông.

- Nguồn ẩm dồi dào giúp điều hòa khí hậu; chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển; hệ sinh thái rừng thường xanh là ưu thế.

- Nằm liền kề vành đai sinh khoáng.

- Tài nguyên khoáng sản khá phong phú, đa dạng.

- Là nơi hội tụ của nhiều luồng động, thực vật và cả luồng di cư hằng năm.

- Thành phần loài sinh vật nước ta rất phong phú.

- Thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.

- Tạo nên các miền địa lí tự nhiên khác nhau.

- Nước ta có nhiều thiên tai.

- Các thiên tai: bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt…

2. Ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng

Lĩnh vực

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Kinh tế

- Gần trung tâm Đông Nam Á.

- Nằm ở khu vực có kinh tế phát triển năng động bậc nhất thế giới.

- Án ngữ trên các tuyến hàng hải, hàng không huyết mạch thông thương, với nhiều cảng biển, cảng hàng không quốc tế, …

- Hội nhập, giao lưu thuận lợi với các nước trong khu vực và trên thế giới.

- Thúc đẩy mở cửa và thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

Xã hội

- Các nước trong khu vực Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá - xã hội và mối giao lưu lâu đời.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực.

An ninh quốc phòng

- Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.

- Đặc biệt, Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Điểm cực Bắc phần đất liền của Việt Nam thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Hà Giang.

B. Điện Biên.

C. Cà Mau.

D. Khánh Hòa.

Câu 2. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là nhân tố quan trọng trong việc

A. quyết định sự hình thành địa hình của nước ta chủ yếu là núi cao.

B. làm cho thiên nhiên nước ta không bị phân hoá.

C. quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam.

D. tạo ra sự khác biệt về thành phần tự nhiên ở các miền của nước ta.

Câu 3. Vị trí địa lí nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Nằm ở phía đông nam châu Á, trên bán đảo Đông Dương.

B. Phần đất liền tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và Thái Lan.

C. Phần lớn lãnh thổ nằm trong phạm vi của múi giờ thứ 7.

D. Nằm gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn.

Câu 4. Sắp xếp các nước có độ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta theo thứ tự giảm dần

A. Lào, Campuchia, Trung Quốc.

B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.

C. Lào, Trung Quốc, Campuchia.

D. Trung Quốc, Campuchia, Lào.

Câu 5. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm

A. vùng núi cao, núi thấp, ven biển.

B. vùng đất, vùng trời, vùng biển.

C. vùng núi, đồng bằng, vùng biển.

D. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.

Câu 6. Đường bờ biển của nước ta chạy từ Quảng Ninh đến Kiên Giang có chiều dài là

A. 3 250 km.

B. 3 270 km.

C. 3 360 km.

D. 3 260 km

Câu 7. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản nào của thiên nhiên nước ta?

A. Khí hậu thất thường, phân mùa.

B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ biển.

C. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Thảm thực vật bốn màu xanh tốt.

Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của nước ta?

A. Nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của Tín phong.

B. Nằm trong khu vực chịu tác động mạnh của gió Tây ôn đới.

C. Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

D. Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.

Câu 9. Vị trí địa lí của nước ta không có ý nghĩa nào sau đây?

A. Tranh chấp Biển Đông và ranh giới với Trung Quốc.

B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập.

C. Vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á.

D. Chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị với các nước.

Câu 10. Vị trí địa lý nước ta nằm chủ yếu trong một múi giờ thứ 7 mang lại ý nghĩa chủ yếu là

A. giúp cho việc tính toán giờ quốc tế được dễ dàng hơn.

B. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương trong cả nước.

C. thuận lợi để quản lí, điều hành các hoạt động trong cả nước.

D. dễ phân biệt múi giờ giữa nước ta với các nước láng giềng.

................................

................................

................................

(Tổng ôn Địa Lí) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

1. Khí hậu

a) Lượng bức xạ mặt trời lớn và nhiệt độ trung bình năm cao

- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.

- Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20°C, trừ vùng núi cao.

- Tổng số giờ nắng từ 1 400 - 3 000 giờ/năm.

b) Lượng mưa, độ ẩm lớn

- Lượng mưa trung bình năm cao: 1 500 - 2 000mm.

- Mưa phân bố không đều, vùng núi cao và sườn đón gió 3500 - 4000mm.

- Độ ẩm không khí cao trên 80 - 85%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.

c) Hoạt động của gió mùa

Gió Tín phong Bắc bán cầu (gió Mậu dịch)

- Thời gian: Quanh năm, bị gió mùa lấn át.

- Hướng: Đông Bắc.

- Tính chất: Nóng, khô.

- Phạm vi: Cả nước, chiếm ưu thế ở miền Nam, hoạt động xen kẽ giữa các đợt gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc.

Gió mùa mùa đông

- Nguồn gốc: Áp cao Xibia

- Thời gian: Tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

- Hướng: Đông Bắc.

- Phạm vi: Miền bắc (16°B trở ra).

- Đặc điểm: Mùa đông lạnh ở miền Bắc:

+ Nửa đầu đông: Lạnh khô

+ Nửa cuối đông: Lạnh ẩm; gây mưa phùn vùng ven biển, đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

Gió mùa mùa hạ

 

Đầu mùa hạ

Giữa và cuối mùa hạ

Nguồn gốc

- Áp cao Bắc Ấn Độ Dương.

- Áp cao Bắc Ấn Độ Dương.

Thời gian

- Tháng 5 đến tháng 10.

Hướng

- Tây nam (cuối mùa hạ: ở đồng bằng sông Hồng có hướng đông nam)

Phạm vi

- Cả nước

Đặc điểm

- Mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên.

- Khô nóng cho Trung Bộ.

- Kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước.

2. Địa hình

a) Nguyên nhân:

- Khí hậu nóng ẩm → quá trình phong hóa mạnh mẽ.

- Bề mặt địa hình có dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa.

b) Biểu hiện:

- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi:

+ Diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi.

+ Địa hình bị cắt xẻ, bào mòn, hiện tượng sạt lở đất diễn ra trên các sườn đồi, sườn núi vào mùa mưa lũ khá phổ biến.

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông:

+ Là hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình đồi núi.

+ ĐBSH và ĐBSCL hàng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.

3. Sông ngòi

a) Nguyên nhân:

- Nguồn cung cấp nước dồi dào → lượng dòng chảy lớn, đồng thời nhận được một lượng nước lớn từ lưu vực ngoài lãnh thổ.

- Hệ số bào mòn & tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.

- Do mưa theo mùa nên lượng dòng chảy theo mùa: Mùa lũ và mùa cạn.

b) Biểu hiện:

- Mạng lưới dày đặc (có 2360 sông dài trên 10km), phân bố rộng khắp.

- Sông ngòi nhiều nước (839 tỉ m³/năm), giàu phù sa (khoảng 200 triệu tấn/năm).

- Chế độ nước theo mùa và thất thường.

4. Đất và sinh vật

a) Đất

Nguyên nhân

Biểu hiện

- Trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm

→ quá trình hình thành đất đặc trưng là quá trình feralit.

- Điều kiện nhiệt, ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ

→ tạo ra một lớp đất dày.

- Mưa nhiều rửa trôi các chất ba-dơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, Na', K*)

→ làm đất chua.

- Tích tụ ô-xít sắt (Fe,O,) và ô-xít nhôm (Al,O,)

→ tạo ra đất feralit đỏ vàng.

- Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ a-xít

→ đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.

- Một số nơi ở trung du và miền núi có sự phân hoá mùa mưa - mùa khô sâu sắc, làm tăng cường thêm quá trình tích tụ ô-xít sắt, ô-xít nhôm

→ tạo thành các tầng kết von hoặc đá ong.

b) Sinh vật

- Nguyên nhân:

+ Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc → bức xạ mặt Trời, độ ẩm phong phú và ảnh hưởng của gió mùa.

+ Khí hậu có sự phân hoá theo độ cao.

- Biểu hiện:

+ Thảm thực vật rừng có lượng sinh khối lớn và năng suất sinh học cao.

+ Các thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

+ Hệ sinh thái rừng nguyên sinh phổ biến là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

+ Có các loại rừng nhiệt đới gió mùa khác nhau, từ rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, trảng cỏ, cây bụi,...

+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu.

II. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

1. Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất

a) Thuận lợi

- Ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp:

Biểu hiện

Thuận lợi

- Lượng nhiệt, ẩm, ánh sáng, nguồn nước dồi dào và đất màu mỡ

→ tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

- Cây trồng, vật nuôi sinh trưởng quanh năm

→ tạo điều kiện để tăng vụ, tăng năng suất.

→ tạo tiền đề cho sản xuất nông nghiệp hàng hoá, đáp ứng cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

- Khí hậu có sự phân hoá

→ tạo nên sự đa dạng trong cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho nước ta phát triển các ngành kinh tế khác như lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch,... và các hoạt động khai thác, xây dựng....

b) Khó khăn

-  Tính thất thường của thời tiết gây khó khăn cho hoạt động canh tác, kế hoạch mùa vụ, phòng chống thiên tai, phòng chống dịch bệnh,... trong sản xuất nông nghiệp.

- Các ngành kinh tế và các hoạt động sản xuất đều chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, các hiện tượng thời tiết cực đoan và sự phân mùa khí hậu.

- Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo dưỡng máy móc, thiết bị và bảo quản các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp,...

2. Ảnh hưởng đến đời sống

a) Thuận lợi

- Các hoạt động sinh hoạt của người dân có thể diễn ra quanh năm.

- Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy sông ngòi lớn của vùng nhiệt đới ẩm là nguồn cung cấp nước dồi dào, đáp ứng nhu cầu khai thác nước sinh hoạt, đặc biệt là ở các vùng đồng bằng, các thành phố lớn.

b) Khó khăn

- Có nhiều thiên tai như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, đất trượt, nắng nóng, hạn hán,... tác động xấu tới sức khoẻ con người và có thể gây tổn thất lớn về người, tài sản.

- Nền nhiệt, ẩm cao là môi trường thuận lợi cho các bệnh nhiệt đới phát triển, gây ra những dịch bệnh ảnh hưởng tới sức khoẻ và đời sống con người.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Loại gió nào hoạt động quanh năm ở nước ta?

A. Gió mùa phơn.        

B. Gió mùa Tây Nam. 

C. Gió mùa Đông Bắc.

D. Gió Tín phong.

Câu 2. Địa điểm nào trên đất liền ở nước ta có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh cách xa nhau nhất?

A. Điểm cực Nam.      

B. Điểm cực Bắc.        

C. Điểm cực Tây.        

D. Điểm cực Đông.

Câu 3. Gió mùa là nhân tố quan trọng dẫn tới

A. sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa Tây Bắc và Đông Bắc.

B. sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực nước ta.

C. sự phân hóa thiên nhiên theo hướng Tây - Đông và độ cao.

D. sự phân hóa thiên nhiên đa dạng và phức tạp giữa các vùng.

Câu 4. Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh do

A. lượng mưa lớn theo mùa.                             

B. xuất hiện địa hình các-xtơ.

C. địa hình dốc, ít đồng bằng.                           

D. lớp phủ thực vật dày đặc.

Câu 5. Khí hậu Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào dưới đây?

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nắng nóng quanh năm.

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng và lạnh.

C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng.

D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, điều hoà quanh năm.

Câu 6. Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam thể hiện ở

A. trong năm có hai loại mùa gió chính hoạt động.

B. cân bằng bức xạ luôn dương và lượng mưa lớn.

C. tổng số giờ nắng nhiều và nhiệt độ trung bình cao.

 D. tổng lượng mưa trong năm lớn và độ ẩm cao.

Câu 7. Gió mùa Đông Bắc ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Nguồn gốc từ áp cao Xi-bia, hướng gió đông bắc.

B. Khi di chuyển xuống phía nam, gió bị suy yếu dần.

C. Mang đến một mùa đông lạnh cho miền Bắc nước ta.

D. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

Câu 8. Nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta xuất hiện kiểu thời tiết lạnh khô, ít mưa là do

A. gió mùa Đông Bắc ít bị biến tính khi đi qua lục địa Á - Âu.

B. gió mùa Đông Bắc đã chấm dứt thời gian hoạt động.

C. gió mùa Đông Bắc bị biến tính nhiều hơn khi đi qua vùng biển.

D. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh dần lên.

Câu 9. Nửa cuối mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ nước ta xuất hiện kiểu thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn là do

A. gió mùa Đông Bắc bị biến tính nhiều hơn khi đi qua vùng biển.

B. gió mùa Đông Bắc bị lấn át bởi gió Tín phong bán cầu Bắc.

C. gió mùa Đông Bắc đã chấm dứt thời gian hoạt động.

D. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh dần lên

Câu 10. Vùng Tây Nguyên và khu vực Nam Bộ nước ta có mùa khô kéo dài là do nguyên nhân chính nào sau đây?

A. Gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động chiếm ưu thế.

B. Gió mùa Tây Nam từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương chiếm ưu thế.

C. Gió mùa Tây Nam từ áp cao chí tuyến bán cầu Nam chiếm ưu thế.

D. Gió mùa Đông Bắc từ áp cao Xi-bia hoạt động chiếm ưu thế.

................................

................................

................................

(Tổng ôn Địa Lí) Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên

1. Thiên nhiên phân hóa theo chiều bắc - nam

a) Nguyên nhân

- Ảnh hưởng của khối khí lạnh do gió mùa Đông Bắc mang tới.

- Do lượng bức xạ Mặt Trời khác nhau, càng về phía nam, 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh càng rõ.

b) Biểu hiện

Tiêu chí

Phần lãnh thổ phía Bắc

Phần lãnh thổ phía Nam

Giới hạn

- Từ dãy Bạch Mã (16°B) trở ra Bắc

- Từ dãy Bạch Mã (16B) trở vào Nam.

Khí hậu

- Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh.

- Nhiệt độ trung bình năm 20°C.

- Biên độ nhiệt cao.

- Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh (2 - 3 tháng < 18°C).

- Khí hậu cận xích đạo gió mùa.

- Nhiệt độ trung bình năm 25°C.

- Biên độ nhiệt thấp, không quá 4 - 5°C.

- Phân thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.

Cảnh quan thiên nhiên

- Tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa.

- Đa dạng các hệ sinh thái rừng như rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng ngập mặn, …

- Loài nhiệt đới chiếm ưu thế, còn có cận nhiệt đới và ôn đới.

- Các loài thú có lông dày, chim di cư.

- Tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa.

- Phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.

- Xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô, có nơi hình thành rừng thưa nhiệt đới khô.

- Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn.

- Ở vùng ven biển, vùng cửa sông phát triển rừng ngập mặn và rừng tràm, ...

2. Thiên nhiên phân hóa theo chiều đông - tây

- Từ đông sang tây, thiên nhiên nước ta phân hóa thành ba dải rõ rệt.

a) Vùng biển và thềm lục địa

- Diện tích rộng lớn, gấp 3 lần diện tích phần đất liền.

- Có lượng ẩm rất dồi dào, có sự hoạt động thường xuyên của các hoàn lưu gió mùa, Tín phong....

- Thiên nhiên đa dạng, giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Thềm lục địa mở rộng ở vịnh Bắc Bộ, vùng biển Nam Bộ và vịnh Thái Lan; thềm lục địa phần còn lại thu hẹp, nhất là ở đoạn ven biển Nam Trung Bộ.

b) Vùng đồng bằng

- Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tuỳ nơi phản ánh mối quan hệ giữa vùng đồi núi với vùng biển và thềm lục địa.

- ĐBSH và ĐBSCL được bồi tụ, mở rộng với các bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa rộng, nông.

- Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang bị chia cắt, đường bờ biển khúc khuỷu, địa hình cồn cát, đầm phá khá phổ biến, đất kém màu mỡ hơn.

c) Vùng đồi núi

- Nguyên nhân: Do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi.

- Dãy Hoàng Liên Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng núi Tây Bắc với vùng núi Đông Bắc:

+ Vùng núi Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa

+ Vùng núi thấp Tây Bắc có cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa

+ Vùng núi cao có cảnh quan giống như vùng ôn đới.

- Dãy Trường Sơn tạo nên sự khác biệt giữa vùng Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn.

+ Đón gió từ biển vào nên Đông Trường Sơn có mưa vào thu đông, Tây Nguyên lại là mùa khô.

+ Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì sườn Đông Trường Sơn chịu tác động của gió Tây khô nóng.

3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao

Tiêu chí

Đai nhiệt đới gió mùa

Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi

Đai ôn đới gió mùa trên núi

Độ cao

- Ở miền Bắc, trung bình từ khoảng 600 - 700m trở xuống.

- Ở miền Nam, từ khoảng 900 - 1000m trở xuống.

- Ở miền Bắc, từ khoảng 600 - 700 m đến 2600 m.

- Ở miền Nam, từ khoảng 900 - 1 000 m đến 2600 m.

- Có độ cao từ 2600 m trở lên (có ở dãy Hoàng Liên Sơn).

Khí hậu

- Nhiệt đới gió mùa.

- Tổng nhiệt độ năm > 7500°C.

- Mùa hạ nóng, ≈ 25°C.

- Độ ẩm thay đổi tùy nơi.

- Khí hậu mát mẻ.

- Tổng nhiệt độ năm dao động từ 4500°C - 7500°C.

- Mùa hạ mát, < 25°C.

- Mưa nhiều, độ ẩm cao.

- Tính chất ôn đới.

- Tổng nhiệt độ năm dưới 4500°C.

- Quanh năm < 15°C, mùa đông < 5°C.

Đất

- Nhóm đất phù sa ở vùng đồng bằng: đất phù sa sông, đất phèn, …

- Nhóm đất feralit ở vùng đồi núi thấp, phần lớn là đất feralit đỏ vàng, đất feralit nâu đỏ phát triển trên đá badan, đá vôi.

- Các loại đất feralit có mùn (ở độ cao 600 - 700 m đến 1600 - 1700 m)

- Đất mùn (ở độ cao trên 1600 - 1700 m).

- Đất chủ yếu là đất mùn thô.

Sinh vật

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh hình thành ở những vùng núi thấp, mưa nhiều, ẩm ướt.

- Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa; Các hệ sinh thái khác phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt.

- Phổ biến là các loài cận nhiệt đới, xen kẽ một số loài nhiệt đới. Trong rừng xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt đới như gấu, sóc,...

- Thực vật ôn đới chiếm ưu thế như đỗ quyền, lãnh sam, thiết sam với rừng trúc lùn, rừng rêu mưa mù trên núi phát triển.

II. Các miền địa lý tự nhiên

Tiêu chí

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Phạm vi, ranh giới

- Bao gồm vùng đồi núi Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng cùng vùng biển, đảo phía đông.

- Ranh giới phía tây và tây nam của miền dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa phía tây nam đồng bằng sông Hồng.

- Gồm khu vực Tây Bắc, Bắc Trung Bộ và vùng biển duyên hải Bắc Trung Bộ từ Thanh Hóá đến Thừa Thiên Huế.

- Ranh giới của miền từ ranh giới với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ tới dãy núi Bạch Mã.

- Gồm khu vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ cùng vùng biển rộng lớn với nhiều đảo, quần đảo.

- Ranh giới của miền từ dãy núi Bạch Mã trở vào nam.

Địa hình

- Địa hình đa dạng, đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung, cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam.

- Đồng bằng tương đối rộng và bằng phẳng.

- Địa hình các-xtơ khá phổ biến.

- Bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo.

- Địa hình núi cao và núi trung bình chiếm ưu thế, chia cắt mạnh và hiểm trở.

- Các dãy núi xen kẽ các thung lũng theo hướng tây bắc - đông nam, có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo,....

- Ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều nơi có thể xây dựng cảng biển.

- Đồng bằng nhỏ và bị chia cắt.

- Địa hình khá phức tạp.

- Trường Sơn Nam là dãy núi lớn, cánh cung, bất đối xứng.

- Các cao nguyên badan tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và rìa Đông Nam Bộ.

- Đồng bằng sông Cửu Long rộng lớn, kênh rạch chẳng chịt, nhiều vùng trũng bị ngập nước vào mùa lũ.

- Dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ nhỏ hẹp, bị chia cắt.

- Vùng biển với thềm lục địa rộng lớn, giàu tài nguyên.

Đất

- Có nhiều loại khác nhau, tiêu biểu là đất feralit trên các loại đá mẹ ở vùng đồi núi thấp, đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng, ngoài ra còn có đất phèn, đất mặn ở vùng ven biển.

- Nhóm đất feralit trên đá vôi và feralit trên các loại đá khác phổ biến ở vùng đồi núi; đất phù sa chủ yếu ở các đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An và dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.

- Đất ở vùng núi và cao nguyên chủ yếu là đất feralit trên đá badan.

- Ngoài đất phù sa sông màu mỡ còn có đất phèn, đất mặn; dải đồng bằng ven biển miền Trung có đất phù sa, kém màu mỡ. Ngoài ra còn có đất cát và đất xám trên phù sa cổ.

Khí hậu

- Chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc của gió mùa Đông Bắc tạo nên một mùa đông lạnh.

- Sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

- Mùa đông ấm và ngắn hơn Đông Bắc.

- Do tác động bức chắn hình thành gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ vào đầu mùa hạ.

- Miền có khí hậu cận xích đạo gió mùa với nền nhiệt độ cao quanh năm, biên độ nhiệt độ nhỏ.

- Khí hậu có hai mùa: mùa mưa và mùa khô rõ rệt, mùa khô kéo dài và gay gắt.

Sông ngòi

- Các sông lớn như sông Hồng, sông Chảy,... chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

- Khu vực Đông Bắc có sông Lô, sông Gâm, sông Lục Nam,... chảy theo hướng vòng cung.

- Các sông lớn như sông Đà, sông Mã, sông Cả,... chảy theo hướng tây bắc - đông nam; những sông nhỏ, dốc, bất nguồn từ vùng núi phía tây đồ ra Biển Đông.

- Nam Trung Bộ phần lớn là sông nhỏ, ngắn bắt nguồn từ vùng núi Trường Sơn Nam đồ ra Biển Đông. Ở đồng bằng sông Cửu Long, sông Tiền và sông Hậu phân chia thành nhiều chi lưu đổ ra biển.

Sinh vật

- Phong phú và đặc sắc thuộc khu hệ thực vật Việt Bắc - Hoa Nam.

- Nhiều loài động vật quý hiếm còn được bảo tồn tại các vườn quốc gia (Ba Bể, Tam Đảo, Cát Bà,...).

- Cảnh quan thiên nhiên có sự thay đổi theo mùa, theo khu vực.

- Hội tụ của nhiều luồng sinh vật, đặc biệt là luồng Hi-ma-lay-a - Vân Quý, …

- Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh, thành phần thực vật phương Nam chiếm ưu thế ở khu vực Trường Sơn Bắc.

- Cảnh quan thiên nhiên điển hình là đới rừng cận xích đạo gió mùa.

- Ở vùng Tây Nguyên có kiều rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá và rụng lá.

- Ở vùng đồng bằng sông Cửu Long phát triển rừng ngập mặn và rừng tràm.

Khoáng sản

- Đa dạng như than đá ở Quảng Ninh, Thái Nguyên; than nâu ở đồng bằng sông Hồng; sắt ở Thái Nguyên,..., chì - kẽm ở Bắc Kạn; thiếc ở Cao Bằng; khí tự nhiên ở bể Sông Hồng,...

- Khoáng sản có sắt ở Hà Tĩnh; đồng ở Sơn La, Lào Cai; a- pa-tít ở Lào Cai; crôm ở Thanh Hoá; thiếc ở Nghệ An; vật liệu xây dựng ở nhiều địa phương,...

- Nổi bật là dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa, bô-xít ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

III. Ảnh hưởng của sự phân hóa thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội

a) Thuận lợi:

- Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều bắc - nam, đặc biệt là phân hóa của khí hậu Ảnh hưởng tới quy hoạch, hướng chuyên môn hóa sản xuất, nhất là sản xuất nông nghiệp giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lành thổ phía Nam.

+ Phía Bắc do khí hậu có một mùa đông lạnh, phát triển những vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt đới.

+ Phía Nam với khí hậu cận xích đạo và ưu thế về đất phù hợp phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp nhiệt đới.

- Sự phân thiên nhiên hóa đông – tây Ảnh hưởng tới hướng phát triển kinh tế - xã hội.

+ Vùng ven biển và thềm lục địa hướng tới việc phát triển tổng hợp kinh tế.

+ Vùng đồng bằng phát triển cây lương thực, chăn nuôi lợn, gia cầm; thuận lợi cho việc định cư, tập trung các thành phố, đầu mối giao thông vận tải.

+ Vùng đồi núi có nhiều thế mạnh về khoáng sản, lâm sản,... thích hợp phát triển nông lâm kết hợp, phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn; khai thác khoáng sản, phát triển thuỷ diện; du lịch,...

- Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao Tạo nên những nét độc đáo trong các ngành sản xuất và đời sống. Các đai cao có sự khác nhau về khí hậu, đất, sinh vật tạo nên các thế mạnh khác nhau trong phát triển kinh tế và dẫn tới sự phân bố dân cư khác nhau.

b) Khó khăn:

- Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên sẽ gây khó khăn cho việc sản xuất quy mô lớn ở các vùng.

- Mỗi vùng lại có thiên tai khác nhau ảnh hưởng đến việc phát triển các ngành kinh tế và đời sống người dân, đòi hỏi phát triển phải có kế hoạch để khắc phục nhịp điệu mùa của khí hậu và thiên nhiên.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở đặc điểm nào sau đây?

A. Thiên nhiên mang sắc thái ôn nhiệt đới núi cao.

B. Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt địa trung hải.

C. Thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới gió mùa ẩm.

D. Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.

Câu 2. Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Phân hoá theo độ cao địa hình thành 3 đai tự nhiên.

B. Phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí.

C. Phân hoá theo chiều đông - tây thành 4 dải rõ rệt.

D. Phân hoá theo chiều bắc - nam thành 2 phần lãnh thổ.

Câu 3. Sự phân hoá thiên nhiên nước ta theo chiều bắc - nam chủ yếu là do

A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.                

B. vị trí kết hợp với địa hình.

C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.                      

D. lãnh thổ kéo dài và gió mùa.

Câu 4. Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của yếu tố nào dưới đây?

A. Thổ nhưỡng.           

B. Khí hậu.                  

C. Sinh vật                    

D. Sông ngòi.

Câu 5. Các dãy núi ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có hướng chủ yếu nào sau đây?

A. Vòng cung.                                                   

B. Tây bắc - đông nam.

C. Bắc - nam.                                                    

D. Tây nam - đông bắc.

Câu 6. Khoáng sản có trữ lượng lớn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ so với các miền khác là

A. than đá.                   

B. ti-tan.                      

C. bô-xit.                     

D. a-pa-tit.

Câu 7. Khí hậu ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 25 °C.

B. Tổng số giờ nắng ít, thường dưới 2 000 giờ.

C. Biên độ nhiệt độ trong năm lớn, phổ biến trên 10 °C.

D. Có hai mùa là mùa đông và mùa hạ.

Câu 8. Khí hậu ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Tổng số giờ nắng nhiều, thường trên 2 000 giờ.

B. Biên độ nhiệt độ trong năm nhỏ, phổ biến dưới 10 °C.

C. Nhiệt độ trung bình năm trên 25 °C.

D. Có hai mùa là mùa đông và mùa hạ.

Câu 9. Đặc điểm không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa Việt Nam là

A. có lượng nhiệt - ẩm dồi dào.

B. sinh vật phong phú và có tính đa dạng sinh học cao.

C. thềm lục địa có độ sâu và chiều rộng giống nhau.

D. khí hậu và chế độ hải văn có sự phân mùa rõ rệt.

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng đồng bằng ven biển Việt Nam?

A. Là vùng có địa hình thấp và khá bằng phẳng.

B. Được hình thành do quá trình bồi tụ phù sa sông.

C. Sinh vật tự nhiên nguyên sinh còn lại không nhiều.

D. Thấp dần theo chiều đông - tây và tây nam - đông bắc.

................................

................................

................................

(Tổng ôn Địa Lí) Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

1. Tài nguyên đất

a) Hiện trạng

- Năm 2021, tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là hơn 33,1 triệu ha, trong đó: 84,5% là đất nông nghiệp, 11,9% là đất phi nông nghiệp và 3,6% là đất chưa sử dụng.

- Diện tích đất canh tác ở nước ta đang bị thoái hoá ở nhiều nơi, biểu hiện cụ thể như suy giảm độ phì, xói mòn, khô hạn, kết von, nhiễm mặn, nhiễm phèn, sạt lở và bị ô nhiễm.

b) Nguyên nhân

- Tác động của sản xuất và sinh hoạt như: nạn chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy, việc lạm dụng hoá chất trong sản xuất nông nghiệp,… làm cho đất bị thoái hoá, ô nhiễm.

- Thiên tai và biến đổi khí hậu cũng gây suy giảm tài nguyên đất.

c) Giải pháp

- Nhà nước xây dựng cơ chế chính sách để bảo vệ tài nguyên đất thông qua Luật Đất đai, trong đó có các quy định nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên đất.

- Bảo vệ rừng, trồng rừng, thực hiện các biện pháp canh tác hợp lí đối với khu vực đất dốc.

- Vùng đồng bằng ven biển cần thích ứng với biến đổi khí hậu và các hiện tượng thời tiết cực đoan.

- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức của người dân về sử dụng hợp lí tài nguyên đất.

2. Tài nguyên sinh vật

a) Hiện trạng

- Thể hiện rõ qua sự suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm da dạng sinh học.

- Số lượng cá thể các loài thực vật, động vật hoang dã bị suy giảm nghiêm trọng và có nguy cơ tuyệt chủng → suy giảm nguồn gen di truyền.

- Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh hiện nay còn rất ít, chủ yếu còn lại là hệ sinh thái rừng thứ sinh; các hệ sinh thái rừng ngập mặn, rạn san hô có nguy cơ suy giảm đáng kể.

b) Nguyên nhân

- Khai thác sinh vật quá mức trong nhiều năm của con người.

- Do thiên tai và biến đổi khí hậu.

- Các hoạt động như du canh du cư, khai thác quá mức, đưa chất thải ra môi trường không qua xử lí, sự xâm nhập của các loài ngoại lai xâm hại,... đe doạ sự sinh tồn của nhiều loài sinh vật.

c) Giải pháp

- Thực hiện Luật Đa dạng sinh học và Luật Bảo vệ môi trường do Nhà nước ban hành.

- Quy hoạch, bảo vệ các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia, xử lí các chất thải để bảo vệ môi trường sống cho các loài sinh vật.

- Tăng cường trồng rừng, ngăn chặn nạn phá rừng, cấm săn bắt động vật hoang đã trải phép, …

- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức của người dân về sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật.

3. Tài nguyên nước

a) Hiện trạng

- Nguồn nước mặt (sông hồ) ở nhiều nơi đang bị suy giảm và ô nhiễm.

- Nguồn nước ngầm ở một số khu vực hạ thấp đáng kể.

- Ở nhiều khu vực, xảy ra tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô.

b) Nguyên nhân

- Tác động của biến đổi khí hậu; việc khai thác quá mức nguồn nước; chất thải, nước thải sản xuất và sinh hoạt của con người không được xử lí; lạm dụng phân hoá học trong sản xuất nông nghiệp; tình trạng phá rừng đầu nguồn ảnh hưởng đến việc cung cấp nước cho dòng chảy.

c) Giải pháp

- Nhà nước ban hành các bộ luật về việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước.

- Việc quản lí tài nguyên nước phải bảo đảm thống nhất theo lưu vực sông, theo nguồn nước, kết hợp với quản lí theo địa bàn hành chính và hợp tác quốc tế.

- Khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả; bảo đảm sử dụng tổng hợp tài nguyên nước, đa mục tiêu, công bằng, hợp lí, hài hoà lợi ích, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các tổ chức, cá nhân.

- Bảo vệ và duy trì các khu vực nguồn nước quan trọng để đảm bảo sự tái tạo của nguồn nước tự nhiên.

- Tuyên truyền, giáo dục ý thức của cộng đồng về sử dụng hợp lí lài nguyên nước.

II. Vấn đề bảo vệ môi trường

1. Hiện trạng và nguyên nhân ô nhiễm môi trường ở Việt Nam

Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta đang là vấn đề cấp bách và ngày càng tăng. Đáng chú ý là ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước:

- Ô nhiễm không khí, đặc biệt là ô nhiễm bụi mịn tại một số thành phố lớn do khói bụi từ các phương tiện giao thông; tại các khu công nghiệp, khu vực sản xuất, kinh doanh do khí thải. Ô nhiễm bụi ở nông thôn từ hoạt động nông nghiệp do đốt phế phẩm nông nghiệp như đốt rơm, rạ.

- Ô nhiễm môi trường nước ở một số đoạn sông do chất thải, nước thải từ đô thị, làng nghề. Nước ngầm bị nhiễm mặn do khai thác quá mức. Ô nhiễm nước biển do nước thải, rác thải nhựa từ các đô thị ven biển và các khu vực du lịch. Ô nhiễm nước ngầm và đất do vấn đề tồn lưu hoá chất bảo vệ thực vật.

- Ngoài ra, biến đổi khí hậu và thiên tại cũng tác động đến ô nhiễm môi trường.

2. Giải pháp bảo vệ môi trường

- Thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường; tăng cường trồng và bảo vệ rừng.

- Kiểm soát, phòng ngừa và xử lí ô nhiễm môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái.

- Tăng cường nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ xử lí ô nhiễm, tái chế, xử lí chất thải, nước thải; lồng ghép, thúc đẩy các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong phát triển kinh tế - xã hội.

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân cần được phân loại để tái chế.

- Tăng cường hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Tình trạng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là

A. ngập lụt mùa mưa, thiếu nước mùa khô.      

B. ô nhiễm, nước ngầm hạ thấp đáng kể.

C. sự suy giảm và ô nhiễm nguồn nước.          

D. thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn sâu.

Câu 2. Hiện trạng nào sau đây không đúng với sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay?

A. Thiếu nước vào mùa khô.                             

B. Nguồn nước ngọt rất lớn.

C. Ô nhiễm môi trường nước.                           

D. Nguồn nước ngầm hạ thấp.

Câu 3. Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là

A. tăng cường bón phân hóa học.                     

B. cày sâu bừa kĩ và trồng rừng.

C. phát triển thủy lợi, bón phân.                       

D. phát triển nông - lâm kết hợp.

Câu 4. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do

A. nước thải công nghiệp và đô thị.                  

B. chất thải của hoạt động du lịch.

C. chất thải sinh hoạt các khu dân cư.              

D. hóa chất dư thừa từ nông nghiệp.

Câu 5. Môi trường nước bị ô nhiễm, hoạt động nào sẽ thiệt hại nhiều nhất?

A. Nuôi trồng thủy sản.                                     

B. Sản xuất nông nghiệp.

C. Du lịch sinh thái.                                          

D. Sản xuất công nghiệp.

Câu 6. Hậu quả của việc mất rừng không có biểu hiện nào sau đây?

A. Lũ lụt gia tăng.        

B. Động đất, núi lửa.   

C. Đất trượt, đá lở.      

D. Khí hậu biến đổi.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?

A. Tổng diện tích rừng đang tăng lên.              

B. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

C. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.                

D. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.

Câu 8. Diện tích đất canh tác ở nước ta hiện nay

A. bị thoái hóa ở nhiều nơi.                               

B. tăng lên nhanh ở miền núi.

C. mở rộng ở dọc ven biển.                               

D. màu mỡ, giàu dinh dưỡng.

Câu 9. Biện pháp nào sau đây được sử dụng để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?

A. Trồng cây theo băng.                                    

B. Ngăn chặn nạn du cư.

C. Tưới nước, bảo vệ cây.                                 

D. Tăng bón phân hữu cơ.

Câu 10. Tài nguyên đất bị ô nhiễm nặng nguyên nhân chính là do

A. sử dụng nguồn nước sông bị ô nhiễm.         

B. dư lượng thuốc trừ sâu và phân hóa học.

C. chất thải rắn của công nghiệp, sinh hoạt.     

D. đô thị hóa và công nghiệp hóa nông thôn.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học