Địa lí dân cư (Ôn thi Địa Lí Tốt nghiệp 2025) (Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề Địa lí dân cư (Ôn thi Địa Lí Tốt nghiệp 2025) có trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
(Tổng ôn Địa Lí) Dân số Việt Nam
A. Lý thuyết trọng tâm
I. Đặc điểm dân số
1. Quy mô và gia tăng dân số
- Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 ĐNÁ, thứ 8 châu Á và thứ 15 TG.
- Quy mô dân số lớn, tiếp tục tăng nhưng có xu hướng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.
- Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ Quốc.
2. Cơ cấu dân số
a) Cơ cấu dân số theo giới tính
- Khá cân bằng.
- Năm 2021, tỉ lệ nam, nữ trong tổng số dân là 49,84% và 50,16%.
- Tuy nhiên, hiện nay nước ta có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh. Trong số trẻ được sinh ra năm 2021, cứ 100 bé giá, tương ứng bình quân có 112 bé trai.
b) Cơ cấu dân số theo tuổi
- Do mức sinh giảm, tuổi thọ tăng nên tỉ lệ nhóm trẻ em giảm, tỉ lệ nhóm cao tuổi tăng.
- Việt Nam đang có cơ cấu dân số vàng nhưng cũng bước vào thời kì già hóa dân số.
c) Cơ cấu dân số theo dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc với 85% tổng số dân là dân tộc kinh và 15% tổng số dân là các dân tộc thiểu số.
- Các dân tộc sinh sống đan nhau khá phổ biến trên các vùng miền của Tổ Quốc.
- Các dân tộcViệt Nam có truyền thống đoàn kết, cùng nhau bảo vệ và xây dựng đất nước.
d) Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn
- Trình độ học vấn của người dân Việt Nam được nâng cao dần.
- Năm 2021, tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 95,7%. Số năm đi học trung bình của dân số từ 25 tuổi trở lên là 9,1 năm.
- Trình độ học vấn có sự khác biệt đáng kể giữa thành thị với nông thôn và giữa các vùng.
3. Phân bố dân số
- Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km², cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng.
- Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9% và tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân.
II. Thế mạnh và hạn chế về dân số
1. Thế mạnh
- Quy mô dân số lớn → Nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ lớn, tạo ra thị trường tiêu thụ lớn, là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và thu hút các vốn đầu tư.
- Người Việt Nam ở nước ngoài → Nguồn lực quan trọng cho sự nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ quốc.
- Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng → Nguồn lao động dồi dào, đáp ứng đủ yêu cầu về nhân lực để phát triển nền kinh tế đa ngành và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
- Mức sinh thấp, dân số tăng chậm → Tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chất lượng dân số và chất lượng cuộc sống dân cư.
2. Hạn chế
- Quy mô dân số lớn và tăng lên hằng năm → Nảy sinh thách thức về an ninh lương thực, năng lượng; đảm bảo việc làm, giáo dục, y tế; sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường,...
- Số lượng và tỉ lệ người cao tuổi lớn → Đòi hỏi tăng chi phí cho an sinh xã hội, dịch vụ y tế,...
- Phân bố dân cư chênh lệch lớn → Gây ra nhiều thách thức.
+ Những khu vực dân cư tập trung, mật độ quá cao gây sức ép đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; quá tải trong việc đáp ứng nhu cầu về việc làm, dịch vụ y tế, giáo dục....
+ Những khu vực dân cư thưa thớt, thiếu lao động để khai thác tài nguyên thiên nhiên, khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội.
III. Chiến lược dân số của việt nam
1. Mục tiêu của chiến lược
- Duy trì vững chắc mức sinh thay thế (bình quân 2,1 con/một phụ nữ trong độ tuổi sinh để), giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng.
- Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là những dân tộc thiểu số rất ít người.
- Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, duy trì cơ cấu tuổi ở mức hợp lí.
- Nâng cao chất lượng dân số: tăng tuổi thọ bình quân, nâng cao thể trạng người dân Việt Nam; phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước nhanh, bền vững.
- Thúc đẩy phân bố dân số hợp lí và bảo đảm quốc phòng an ninh.
- Hoàn thành xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đẩy mạnh lồng ghép các yếu tố dân số vào xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Giải pháp
- Hoàn thiện chính sách, pháp luật về dân số.
- Đẩy mạnh giáo dục, truyền thông về dân số và phát triển.
- Phát triển mạng lưới dịch vụ nâng cao chất lượng dân số.
- Bảo đảm đủ nguồn lực cho công tác dân số từ ngân sách Nhà nước, huy động nguồn lực xã hội.
- Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế trong lĩnh vực dân số.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Dân số nước ta hiện nay
A. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới.
B. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
C. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới.
D. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư, dân tộc ở nước ta?
A. Mức sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.
B. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.
C. Kinh tế giữa các vùng dân tộc có sự chênh lệch.
D. Các dân tộc đoàn kết, bảo vệ, xây dựng đất nước.
Câu 3. Quy mô dân số nước ta đông mang lại lợi thế gì cho nước ta?
A. Lao động giàu kinh nghiệm.
B. Cơ cấu theo tuổi thay đổi.
C. Tỉ số giới tính tăng nhanh.
D. Thị trường tiêu thụ rộng.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng về cộng đồng các dân tộc Việt Nam hiện nay?
A. Chỉ gồm các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam.
B. Ở nước ta có 54 dân tộc cùng sinh sống.
C. Các dân tộc thiểu số chiếm gần 15 % tổng số dân.
D. Dân tộc Kinh chiếm hơn 85 % tổng số dân.
Câu 5. Gia tăng dân số nhanh ở nước ta đã tạo nên sức ép trong
A. sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên, trình độ lao động rất thấp.
B. khó khăn cho giải quyết việc làm, chậm nâng cao thu nhập.
C. kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội, cạn kiệt tài nguyên.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, đô thị hoá diễn ra tự phát.
Câu 6. Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hằng năm còn nhiều mặc dù tốc độ tăng dân số đã giảm ở nước ta là
A. mức sinh cao, mức tử thấp.
B. chính sách di cư.
C. quá trình đô thị hoá.
D. quy mô dân số lớn.
Câu 7. Phân bố dân cư nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
A. Dân nông thôn ít hơn dân đô thị.
B. Phân bố thưa thớt ở các vùng núi.
C. Số dân đồng đều ở các đồng bằng.
D. Phân bố rất hợp lí giữa các vùng.
Câu 8. Dân số nước ta hiện nay có
A. Cơ cấu tuổi đang thay đổi.
B. Cơ cấu tuổi thuộc loại già.
C. Cơ cấu giới tính cân bằng.
D. Quy mô đứng đầu châu Á.
Câu 9. Sức ép của gia tăng dân số nhanh ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống như nào?
A. Gây cạn kiệt tài nguyên.
B. Làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
C. GDP bình quân đầu người thấp.
D. Gây ra ô nhiễm môi trường.
Câu 10. Dân số nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
A. Quy mô ngày càng đông.
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
C. Cơ cấu tuổi thuộc loại già.
D. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.
................................
................................
................................
(Tổng ôn Địa Lí) Lao động và việc làm
A. Lý thuyết trọng tâm
I. Đặc điểm nguồn lao động
1. Số lượng
- Nước ta có nguồn lao động dồi dào (50,6 triệu người - năm 2021).
- Mỗi năm, nguồn lao động nước ta tăng thêm khoảng 1 triệu người.
2. Chất lượng lao động
a) Ưu điểm:
- Cần cù, sáng tạo, kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Chất lượng lao động ngày càng nâng lên và có sự phân hóa theo vùng.
- Năng động, dễ dàng tiếp thu khoa học - công nghệ hiện đại trong sản xuất, góp phần nâng cao năng suất lao động và hội nhập với quốc tế.
b) Hạn chế:
- Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
- Thể lực, trình độ và tác phong lao động công nghiệp chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế.
3. Phân bố lao động
- Năm 2021, lao động ở nông thôn là hơn 32 triệu người, lao động ở thành thị là hơn 18 triệu người.
- Năm 2021, Đồng bằng sông Hồng có số lượng lao động lớn nhất cả nước (chiếm 22,5% ), tiếp theo là vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (20,7%), Đông Nam Bộ (19,6%).
II. Sử dụng lao động
1. Theo ngành kinh tế
- Cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch phù hợp với đường lối phát triển kinh tế - xã hội đất nước theo hướng CNH, HĐH: giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; tăng tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
2. Theo thành phần kinh tế
- Việt Nam phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhiều thành phần kinh tế.
- Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ lao động khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ lệ lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Theo ngành kinh tế
- Bước sang thế kỉ XXI, đô thị hoá khá nhanh, tỉ lệ lực lượng lao động khu vực nông thôn giảm mạnh.
- Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn thường thấp hơn ở thành thị (năm 2021, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn là 17,5% và ở thành thị là 41,1%).
- Trình độ lao động ở nông thôn nước ta có xu hướng tăng lên nhờ quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
II. Vấn đề việc làm
1. Vấn đề việc làm
- Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách tạo điều kiện, hỗ trợ, khuyến khích, thu hút mọi thành phần kinh tế đầu tư tạo việc làm.
- Hầu hết lao động nước ta có việc làm, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm khá thấp. Khu vực thành thị thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn.
- Các việc làm giản đơn còn phổ biến, những việc làm này có năng suất thấp, thu nhập không cao.
- Trong những năm gần đây, việc hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế đem lại cho người lao động ở nước ta nhiều cơ hội việc làm, nâng cao tay nghề và chất lượng lao động.
- Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ tạo ra những thay đổi mang tính đột phá về việc làm.
2. Hướng giải quyết việc làm
- Hoàn thiện chính sách, pháp luật về lao động nhằm khuyến khích, hỗ trợ, huy động mọi nguồn lực đầu tư tạo việc làm.
- Đẩy mạnh việc đào tạo, dạy nghề nâng cao chất lượng lao động, bao gồm cả trình độ chuyên môn kĩ thuật, kĩ năng làm việc, tác phong công nghiệp.
- Phát triển hệ thống tư vấn, thông tin về thị trường lao động, việc làm để kết nối thông tin lao động - việc làm nhanh nhất, giao dịch lành mạnh và hiệu quả.
- Xây dựng và thực hiện tốt hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, hỗ trợ tích cực để người mất việc sớm trở lại làm việc.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về lao động.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Tăng khu vực I, giảm khu vực II và III.
B. Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III.
C. Giảm khu vực I và II, tăng khu vực III.
D. Tăng khu vực I và II, giảm khu vực III.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Số lượng nguồn lao động dồi dào.
B. Có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
C. Chất lượng đang được nâng lên.
D. Phần lớn lao động đã qua đào tạo.
Câu 3. Thu nhập bình quân của lao động nước ta chưa cao do
A. người lao động rất đông.
B. năng suất lao động thấp.
C. phân bố dân cư khá đều.
D. tuổi thọ trung bình thấp.
Câu 4. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
D. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
Câu 5. Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong ngành
A. thương mại, dịch vụ tiêu dùng.
B. ngoại thương, du lịch.
C. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
D. nông nghiệp, lâm nghiệp.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?
A. Lao động trẻ, cần cù, sáng tạo và ham học hỏi.
B. Có tác phong công nghiệp, làm việc chuyên nghiệp.
C. Chất lượng chuyên môn ngày càng được nâng cao.
D. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 7. Cơ cấu lao động nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo xu hướng
A. tăng nông nghiệp, giảm nhanh dịch vụ.
B. tăng nông thôn, giảm nhanh thành thị.
C. tăng công nghiệp, giảm nông nghiệp.
D. tăng Nhà nước, giảm ngoài Nhà nước.
Câu 8. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nước ta trong thời gian qua có sự chuyển dịch không phải là do
A. đường lối chính sách Đổi mới của Nhà nước.
B. chất lượng cuộc sống dân cư được cải thiện.
C. sự phát triển của tiến bộ khoa học kĩ thuật.
D. quá trình công nghiệp hoá được tăng cường.
Câu 9. Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do
A. đời sống vật chất của người lao động tăng nhanh.
B. xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.
C. thành tựu trong phát triển kinh tế, giáo dục, y tế.
D. học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.
Câu 10. Nguyên nhân dẫn đến việc tỉ lệ lao động nông thôn nước ta ngày càng giảm chủ yếu là do
A. sản xuất hàng hoá, thúc đẩy công nghiệp chế biến.
B. đẩy mạnh quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá.
C. thúc đẩy đô thị hoá, sản xuất hàng hoá tập trung.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, gia tăng nhanh di cư.
................................
................................
................................
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. Đặc điểm đô thị hóa ở việt nam
1. Quá trình hình thành
- Đô thị đầu tiên của nước ta là Thành Cổ Loa (thế kỉ III trước Công nguyên) với chức năng hành chính là kinh đô của Nhà nước Âu Lạc.
- Trải qua thời gian dài từ thời phong kiến đến khi đất nước thống nhất năm 1975, đô thị hoá nước ta diễn ra chậm, số lượng đô thị, tỉ lệ dân thành thị thấp.
- Từ khi bắt đầu công cuộc Đổi mới (1986), đô thị hoá diễn ra nhanh hơn. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng khá nhanh.
2. Đặc điểm
a) Đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá, hiện đại hoá
- Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị của nước ta là 37,1%.
- Các đô thị ngày càng được đầu tư, đồng bộ về cơ sở hạ tầng làm xuất hiện ngày càng nhiều đô thị hiện đại, đô thị thông minh.
- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh trở thành cực tăng trưởng kinh tế và trung tâm đổi mới sáng tạo của cả nước.
- Tỉ lệ dân thành thị giữa các vùng có sự khác biệt.
b) Số lượng đô thị ngày càng mở rộng và thay đổi chức năng
- Tổng số đô thị nước ta năm 2021 là 749 đô thị.
- Các đô thị không chỉ có chức năng hành chính mà còn là trung tâm kinh tế, văn hoá, đổi mới sáng tạo, có ý nghĩa thu hút đầu tư và lan toả sự phát triển đến các địa phương lân cận.
II. Mạng lưới đô thị việt nam
1. Số lượng đô thị tăng khá nhanh
- Mạng lưới đô thị Việt Nam bao gồm thành phố trực thuộc Trung ương (đơn vị hành chính cấp tỉnh); thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố và thị xã (đơn vị hành chính cấp huyện); thị trấn (đơn vị hành chính cấp xã).
- Bước sang thế kỉ XXI, tổng số đô thị tăng khá nhanh, trong đó số lượng thành phố tăng nhanh nhất.
2. Phân loại đô thị:
- Dựa trên các tiêu chí về vị trí, chức năng, vai trò; quy mô và mật độ dân số; tỉ lệ lao động phi nông nghiệp; trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan, đô thị nước ta được phần thành 6 loại: Loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị đặc biệt của Việt Nam.
- Về phương diện quản lí, cấp Trung ương quản lí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng Đà Nẵng, Cần Thơ. Cấp tỉnh quản lí các thành phố trực thuộc tỉnh (đô thị loại I, loại II, loại III) và thị xã (đô thị loại III, loại IV). Cấp huyện quản lí các thị trấn (đô thị loại IV, loại V).
3. Mạng lưới đô thị phủ khắp cả nước nhưng có sự khác nhau giữa các vùng
- Việt Nam đang tập trung xây dựng các vùng đô thị, hành lang đô thị, dải đô thị ven biển, nhất là các đô thị động lực của từng vùng và cả nước, đô thị kết nổi khu vực và quốc tế.
- Phát triển chuỗi các đô thị ven biển, đô thị hải đảo gắn với thực hiện chiến lược kinh tế biển và bảo đảm quốc phòng an ninh.
III. Ảnh hưởng của đô thị hóa
1. Tích cực
- Đô thị hoá kéo theo sự dịch chuyển lao động có năng suất cao hơn, giúp phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống.
- Đô thị hoá là động lực phát triển kinh tế của cả nước và các địa phương. Trình độ đô thị hoá càng cao, tỉ lệ lao động đô thị càng lớn thì đóng góp cho GDP càng nhiều, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh.
- Đô thị hoá sẽ tăng cường cơ sở hạ tầng kĩ thuật, xã hội phục vụ tốt hơn cho sản xuất, kinh doanh và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
- Đô thị hoá nông thôn góp phần phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm; lan toả và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị; môi trường, cảnh quan nông thôn biến đổi theo hướng hiện đại hơn.
2. Tiêu cực
- Đô thị hoả diễn ra tự phát, không theo quy hoạch làm quá tải về cơ sở hạ tầng cơ sở vật chất - kĩ thuật; gây sức ép về việc làm, y tế, giáo dục, nảy sinh các vấn để an ninh xã hội và ô nhiễm môi trường...
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Hai đô thị đặc biệt của nước ta là
A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
B. Hải Phòng, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, Hải Phòng.
D. Hà Nội, Cần Thơ.
Câu 2. Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế ở nước ta là
A. tăng thêm tỉ lệ lao động có chuyên môn.
B. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
D. giải quyết việc làm và gia tăng phúc lợi.
Câu 3. Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Tỉ lệ dân cư thành thị có xu hướng giảm.
B. Các đô thị phân bố đồng đều ở các vùng.
C. Mạng lưới đô thị ngày càng thu hẹp lại.
D. Gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 4. Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào sau đây?
A. Cổ Loa.
B. Tây Đô.
C. Phú Xuân.
D. Hoa Lư.
Câu 5. Vùng nào sau đây ở nước ta có dân số đô thị lớn nhất?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 6. Hậu quả của đô thị hóa tự phát không phải là
A. cải thiện đời sống nhân dân.
B. sức ép lớn vấn đề việc làm.
C. gây ra ô nhiễm môi trường.
D. mất an ninh, trật tự xã hội.
Câu 7. Biểu hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là
A. nguồn tài nguyên dần cạn kiệt.
B. GDP bình quân đầu người giảm.
C. ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi.
D. kinh tế phát triển tương đối chậm.
Câu 8. Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân loại các đô thị ở nước ta hiện nay?
A. Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số và số dân.
B. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp.
C. Mật độ dân số, tỉ lệ lao động công nghiệp, diện tích, vị trí và vai trò.
D. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, hạ tầng.
Câu 9. Công nghiệp hóa phát triển mạnh là nguyên nhân dẫn tới
A. số lượng đô thị lớn ngày càng giảm.
B. quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
C. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
D. kìm hãm sự phát triển của đô thị hóa.
Câu 10. Thành phố nào sau đây ở nước ta trực thuộc tỉnh?
A. Đồng Hới.
B. Cần Thơ.
C. Hải Phòng.
D. Đà Nẵng.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Địa lí các ngành kinh tế (Ôn thi Địa Lí Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Địa lí các vùng kinh tế (Ôn thi Địa Lí Tốt nghiệp 2025)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều