(Tổng ôn Địa Lí) Đô thị hoá

Nội dung Đô thị hoá của Chuyên đề Địa lí dân cư nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. Đặc điểm đô thị hóa ở việt nam

1. Quá trình hình thành

- Đô thị đầu tiên của nước ta là Thành Cổ Loa (thế kỉ III trước Công nguyên) với chức năng hành chính là kinh đô của Nhà nước Âu Lạc.

- Trải qua thời gian dài từ thời phong kiến đến khi đất nước thống nhất năm 1975, đô thị hoá nước ta diễn ra chậm, số lượng đô thị, tỉ lệ dân thành thị thấp.

- Từ khi bắt đầu công cuộc Đổi mới (1986), đô thị hoá diễn ra nhanh hơn. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng khá nhanh.

2. Đặc điểm

a) Đô thị hoá gắn với công nghiệp hoá, hiện đại hoá

- Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị của nước ta là 37,1%.

- Các đô thị ngày càng được đầu tư, đồng bộ về cơ sở hạ tầng làm xuất hiện ngày càng nhiều đô thị hiện đại, đô thị thông minh.

- Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh trở thành cực tăng trưởng kinh tế và trung tâm đổi mới sáng tạo của cả nước.

- Tỉ lệ dân thành thị giữa các vùng có sự khác biệt.

b) Số lượng đô thị ngày càng mở rộng và thay đổi chức năng

- Tổng số đô thị nước ta năm 2021 là 749 đô thị.

- Các đô thị không chỉ có chức năng hành chính mà còn là trung tâm kinh tế, văn hoá, đổi mới sáng tạo, có ý nghĩa thu hút đầu tư và lan toả sự phát triển đến các địa phương lân cận.

II. Mạng lưới đô thị việt nam

1. Số lượng đô thị tăng khá nhanh

- Mạng lưới đô thị Việt Nam bao gồm thành phố trực thuộc Trung ương (đơn vị hành chính cấp tỉnh); thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố và thị xã (đơn vị hành chính cấp huyện); thị trấn (đơn vị hành chính cấp xã).

- Bước sang thế kỉ XXI, tổng số đô thị tăng khá nhanh, trong đó số lượng thành phố tăng nhanh nhất.

2. Phân loại đô thị:

- Dựa trên các tiêu chí về vị trí, chức năng, vai trò; quy mô và mật độ dân số; tỉ lệ lao động phi nông nghiệp; trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan, đô thị nước ta được phần thành 6 loại: Loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị đặc biệt của Việt Nam.

- Về phương diện quản lí, cấp Trung ương quản lí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng Đà Nẵng, Cần Thơ. Cấp tỉnh quản lí các thành phố trực thuộc tỉnh (đô thị loại I, loại II, loại III) và thị xã (đô thị loại III, loại IV). Cấp huyện quản lí các thị trấn (đô thị loại IV, loại V).

3. Mạng lưới đô thị phủ khắp cả nước nhưng có sự khác nhau giữa các vùng

- Việt Nam đang tập trung xây dựng các vùng đô thị, hành lang đô thị, dải đô thị ven biển, nhất là các đô thị động lực của từng vùng và cả nước, đô thị kết nổi khu vực và quốc tế.

- Phát triển chuỗi các đô thị ven biển, đô thị hải đảo gắn với thực hiện chiến lược kinh tế biển và bảo đảm quốc phòng an ninh.

III. Ảnh hưởng của đô thị hóa

1. Tích cực

- Đô thị hoá kéo theo sự dịch chuyển lao động có năng suất cao hơn, giúp phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống.

- Đô thị hoá là động lực phát triển kinh tế của cả nước và các địa phương. Trình độ đô thị hoá càng cao, tỉ lệ lao động đô thị càng lớn thì đóng góp cho GDP càng nhiều, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh.

- Đô thị hoá sẽ tăng cường cơ sở hạ tầng kĩ thuật, xã hội phục vụ tốt hơn cho sản xuất, kinh doanh và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

- Đô thị hoá nông thôn góp phần phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm; lan toả và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị; môi trường, cảnh quan nông thôn biến đổi theo hướng hiện đại hơn.

2. Tiêu cực

- Đô thị hoả diễn ra tự phát, không theo quy hoạch làm quá tải về cơ sở hạ tầng cơ sở vật chất - kĩ thuật; gây sức ép về việc làm, y tế, giáo dục, nảy sinh các vấn để an ninh xã hội và ô nhiễm môi trường...

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Hai đô thị đặc biệt của nước ta là

A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.        

B. Hải Phòng, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, Hải Phòng.             

D. Hà Nội, Cần Thơ.

Câu 2. Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế  ở nước ta là

A. tăng thêm tỉ lệ lao động có chuyên môn.    

B. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. mở rộng thị trường trong và ngoài nước.    

D. giải quyết việc làm và gia tăng phúc lợi.

Câu 3. Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Tỉ lệ dân cư thành thị có xu hướng giảm.   

B. Các đô thị phân bố đồng đều ở các vùng.

C. Mạng lưới đô thị ngày càng thu hẹp lại.      

D. Gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 4. Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào sau đây?

A. Cổ Loa.

B. Tây Đô.

C. Phú Xuân. 

D. Hoa Lư.

Câu 5. Vùng nào sau đây ở nước ta có dân số đô thị lớn nhất?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.  

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Hồng.        

D. Đông Nam Bộ.

Câu 6. Hậu quả của đô thị hóa tự phát không phải là

A. cải thiện đời sống nhân dân.

B. sức ép lớn vấn đề việc làm.

C. gây ra ô nhiễm môi trường. 

D. mất an ninh, trật tự xã hội.

Câu 7. Biểu hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là

A. nguồn tài nguyên dần cạn kiệt.

B. GDP bình quân đầu người giảm.

C. ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi.   

D. kinh tế phát triển tương đối chậm.

Câu 8. Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân loại các đô thị ở nước ta hiện nay?

A. Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số và số dân.

B. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp.

C. Mật độ dân số, tỉ lệ lao động công nghiệp, diện tích, vị trí và vai trò.

D. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, hạ tầng.

Câu 9. Công nghiệp hóa phát triển mạnh là nguyên nhân dẫn tới

A. số lượng đô thị lớn ngày càng giảm.

B. quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.

C. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.

D. kìm hãm sự phát triển của đô thị hóa.

Câu 10. Thành phố nào sau đây ở nước ta trực thuộc tỉnh?

A. Đồng Hới. 

B. Cần Thơ.   

C. Hải Phòng.

D. Đà Nẵng.

Câu 11. Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.        

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.  

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 12. Đô thị ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Cơ cấu kinh tế không đổi qua các năm. 

B. Tập trung nhiều lao động có kĩ thuật.

C. Phân bố rất đồng đều giữa các vùng.   

D. Quy mô dân số chủ yếu thuộc loại lớn.

Câu 13. Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở khu vực nông thôn do

A. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.  

B. dân cư di dân nhiều về nông thôn.

C. ngành nông nghiệp phát triển nhất.

D. điều kiện sống ở nông thôn khá cao.

Câu 14. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh đã làm nảy sinh ra các vấn đề nào sau đây?

A. An ninh trật tự xã hội, di dân và tộc người.

B. Gia tăng dân số tự nhiên và nông thôn hóa.

C. Ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội.

D. Áp lực việc làm, gia tăng dân số rất nhanh.

Câu 15. Giải pháp chủ yếu và lâu dài nhằm giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị là

A. kiểm soát việc nhập hộ khẩu từ người dân nông thôn về thành phố.

B. phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn.

C. phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị ra các vùng ven đô thị.

D. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn, tăng tỉ lệ sinh ở thành thị.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học