(Tổng ôn Địa Lí) Lao động và việc làm
Nội dung Lao động và việc làm của Chuyên đề Địa lí dân cư nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. Lý thuyết trọng tâm
I. Đặc điểm nguồn lao động
1. Số lượng
- Nước ta có nguồn lao động dồi dào (50,6 triệu người - năm 2021).
- Mỗi năm, nguồn lao động nước ta tăng thêm khoảng 1 triệu người.
2. Chất lượng lao động
a) Ưu điểm:
- Cần cù, sáng tạo, kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Chất lượng lao động ngày càng nâng lên và có sự phân hóa theo vùng.
- Năng động, dễ dàng tiếp thu khoa học - công nghệ hiện đại trong sản xuất, góp phần nâng cao năng suất lao động và hội nhập với quốc tế.
b) Hạn chế:
- Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
- Thể lực, trình độ và tác phong lao động công nghiệp chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế.
3. Phân bố lao động
- Năm 2021, lao động ở nông thôn là hơn 32 triệu người, lao động ở thành thị là hơn 18 triệu người.
- Năm 2021, Đồng bằng sông Hồng có số lượng lao động lớn nhất cả nước (chiếm 22,5% ), tiếp theo là vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (20,7%), Đông Nam Bộ (19,6%).
II. Sử dụng lao động
1. Theo ngành kinh tế
- Cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch phù hợp với đường lối phát triển kinh tế - xã hội đất nước theo hướng CNH, HĐH: giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; tăng tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
2. Theo thành phần kinh tế
- Việt Nam phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhiều thành phần kinh tế.
- Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ lao động khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ lệ lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Theo ngành kinh tế
- Bước sang thế kỉ XXI, đô thị hoá khá nhanh, tỉ lệ lực lượng lao động khu vực nông thôn giảm mạnh.
- Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn thường thấp hơn ở thành thị (năm 2021, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn là 17,5% và ở thành thị là 41,1%).
- Trình độ lao động ở nông thôn nước ta có xu hướng tăng lên nhờ quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
II. Vấn đề việc làm
1. Vấn đề việc làm
- Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách tạo điều kiện, hỗ trợ, khuyến khích, thu hút mọi thành phần kinh tế đầu tư tạo việc làm.
- Hầu hết lao động nước ta có việc làm, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm khá thấp. Khu vực thành thị thường có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn khu vực nông thôn.
- Các việc làm giản đơn còn phổ biến, những việc làm này có năng suất thấp, thu nhập không cao.
- Trong những năm gần đây, việc hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế quốc tế đem lại cho người lao động ở nước ta nhiều cơ hội việc làm, nâng cao tay nghề và chất lượng lao động.
- Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ tạo ra những thay đổi mang tính đột phá về việc làm.
2. Hướng giải quyết việc làm
- Hoàn thiện chính sách, pháp luật về lao động nhằm khuyến khích, hỗ trợ, huy động mọi nguồn lực đầu tư tạo việc làm.
- Đẩy mạnh việc đào tạo, dạy nghề nâng cao chất lượng lao động, bao gồm cả trình độ chuyên môn kĩ thuật, kĩ năng làm việc, tác phong công nghiệp.
- Phát triển hệ thống tư vấn, thông tin về thị trường lao động, việc làm để kết nối thông tin lao động - việc làm nhanh nhất, giao dịch lành mạnh và hiệu quả.
- Xây dựng và thực hiện tốt hệ thống bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, hỗ trợ tích cực để người mất việc sớm trở lại làm việc.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về lao động.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Tăng khu vực I, giảm khu vực II và III.
B. Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III.
C. Giảm khu vực I và II, tăng khu vực III.
D. Tăng khu vực I và II, giảm khu vực III.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Số lượng nguồn lao động dồi dào.
B. Có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
C. Chất lượng đang được nâng lên.
D. Phần lớn lao động đã qua đào tạo.
Câu 3. Thu nhập bình quân của lao động nước ta chưa cao do
A. người lao động rất đông.
B. năng suất lao động thấp.
C. phân bố dân cư khá đều.
D. tuổi thọ trung bình thấp.
Câu 4. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
D. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
Câu 5. Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong ngành
A. thương mại, dịch vụ tiêu dùng.
B. ngoại thương, du lịch.
C. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
D. nông nghiệp, lâm nghiệp.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?
A. Lao động trẻ, cần cù, sáng tạo và ham học hỏi.
B. Có tác phong công nghiệp, làm việc chuyên nghiệp.
C. Chất lượng chuyên môn ngày càng được nâng cao.
D. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 7. Cơ cấu lao động nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo xu hướng
A. tăng nông nghiệp, giảm nhanh dịch vụ.
B. tăng nông thôn, giảm nhanh thành thị.
C. tăng công nghiệp, giảm nông nghiệp.
D. tăng Nhà nước, giảm ngoài Nhà nước.
Câu 8. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nước ta trong thời gian qua có sự chuyển dịch không phải là do
A. đường lối chính sách Đổi mới của Nhà nước.
B. chất lượng cuộc sống dân cư được cải thiện.
C. sự phát triển của tiến bộ khoa học kĩ thuật.
D. quá trình công nghiệp hoá được tăng cường.
Câu 9. Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do
A. đời sống vật chất của người lao động tăng nhanh.
B. xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.
C. thành tựu trong phát triển kinh tế, giáo dục, y tế.
D. học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.
Câu 10. Nguyên nhân dẫn đến việc tỉ lệ lao động nông thôn nước ta ngày càng giảm chủ yếu là do
A. sản xuất hàng hoá, thúc đẩy công nghiệp chế biến.
B. đẩy mạnh quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá.
C. thúc đẩy đô thị hoá, sản xuất hàng hoá tập trung.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, gia tăng nhanh di cư.
Câu 11. Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy
A. số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.
B. số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc lớn.
C. số trẻ em chưa đến tuổi lao động ngày càng tăng.
D. số người trong độ tuổi tham gia lao động rất lớn.
Câu 12. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay không có đặc điểm là
A. tập trung nhiều nhất trong khu vực kinh tế Nhà nước.
B. chiếm tỉ trọng cao nhất là trong khu vực ngoài Nhà nước.
C. tỉ trọng nhỏ nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. ngày càng tăng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 13. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo xu hướng
A. giảm tỉ trọng lao động khu vực kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng lao động có vốn đầu tư nước ngoài.
B. giảm tỉ trọng lao động khu vực kinh tế Nhà nước, tăng trọng lao động khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. giảm tỉ trọng lao động ở cả ba thành phần kinh tế.
D. tăng tỉ trọng lao động khu vực kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước, giảm tỉ trọng lao động có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 14. Để tăng khả năng tạo việc làm mới cho thanh niên các thành phố, thị xã, biện pháp hiệu quả nhất hiện nay là
A. phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ.
B. đa dạng hóa các loại hình đào tạo cho lao động.
C. đẩy mạnh các hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề.
D. đẩy mạnh chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?
A. Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
B. Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng, ngoài Nhà nước giảm.
C. Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều