(Tổng ôn Địa Lí) Dân số Việt Nam
Nội dung Dân số Việt Nam của Chuyên đề Địa lí dân cư nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. Lý thuyết trọng tâm
I. Đặc điểm dân số
1. Quy mô và gia tăng dân số
- Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 ĐNÁ, thứ 8 châu Á và thứ 15 TG.
- Quy mô dân số lớn, tiếp tục tăng nhưng có xu hướng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.
- Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ Quốc.
2. Cơ cấu dân số
a) Cơ cấu dân số theo giới tính
- Khá cân bằng.
- Năm 2021, tỉ lệ nam, nữ trong tổng số dân là 49,84% và 50,16%.
- Tuy nhiên, hiện nay nước ta có tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh. Trong số trẻ được sinh ra năm 2021, cứ 100 bé giá, tương ứng bình quân có 112 bé trai.
b) Cơ cấu dân số theo tuổi
- Do mức sinh giảm, tuổi thọ tăng nên tỉ lệ nhóm trẻ em giảm, tỉ lệ nhóm cao tuổi tăng.
- Việt Nam đang có cơ cấu dân số vàng nhưng cũng bước vào thời kì già hóa dân số.
c) Cơ cấu dân số theo dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc với 85% tổng số dân là dân tộc kinh và 15% tổng số dân là các dân tộc thiểu số.
- Các dân tộc sinh sống đan nhau khá phổ biến trên các vùng miền của Tổ Quốc.
- Các dân tộcViệt Nam có truyền thống đoàn kết, cùng nhau bảo vệ và xây dựng đất nước.
d) Cơ cấu dân số theo trình độ học vấn
- Trình độ học vấn của người dân Việt Nam được nâng cao dần.
- Năm 2021, tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 95,7%. Số năm đi học trung bình của dân số từ 25 tuổi trở lên là 9,1 năm.
- Trình độ học vấn có sự khác biệt đáng kể giữa thành thị với nông thôn và giữa các vùng.
3. Phân bố dân số
- Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km², cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng.
- Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9% và tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân.
II. Thế mạnh và hạn chế về dân số
1. Thế mạnh
- Quy mô dân số lớn → Nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ lớn, tạo ra thị trường tiêu thụ lớn, là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và thu hút các vốn đầu tư.
- Người Việt Nam ở nước ngoài → Nguồn lực quan trọng cho sự nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ quốc.
- Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng → Nguồn lao động dồi dào, đáp ứng đủ yêu cầu về nhân lực để phát triển nền kinh tế đa ngành và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
- Mức sinh thấp, dân số tăng chậm → Tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chất lượng dân số và chất lượng cuộc sống dân cư.
2. Hạn chế
- Quy mô dân số lớn và tăng lên hằng năm → Nảy sinh thách thức về an ninh lương thực, năng lượng; đảm bảo việc làm, giáo dục, y tế; sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường,...
- Số lượng và tỉ lệ người cao tuổi lớn → Đòi hỏi tăng chi phí cho an sinh xã hội, dịch vụ y tế,...
- Phân bố dân cư chênh lệch lớn → Gây ra nhiều thách thức.
+ Những khu vực dân cư tập trung, mật độ quá cao gây sức ép đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường; quá tải trong việc đáp ứng nhu cầu về việc làm, dịch vụ y tế, giáo dục....
+ Những khu vực dân cư thưa thớt, thiếu lao động để khai thác tài nguyên thiên nhiên, khó khăn trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội.
III. Chiến lược dân số của việt nam
1. Mục tiêu của chiến lược
- Duy trì vững chắc mức sinh thay thế (bình quân 2,1 con/một phụ nữ trong độ tuổi sinh để), giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng.
- Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là những dân tộc thiểu số rất ít người.
- Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, duy trì cơ cấu tuổi ở mức hợp lí.
- Nâng cao chất lượng dân số: tăng tuổi thọ bình quân, nâng cao thể trạng người dân Việt Nam; phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước nhanh, bền vững.
- Thúc đẩy phân bố dân số hợp lí và bảo đảm quốc phòng an ninh.
- Hoàn thành xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đẩy mạnh lồng ghép các yếu tố dân số vào xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Giải pháp
- Hoàn thiện chính sách, pháp luật về dân số.
- Đẩy mạnh giáo dục, truyền thông về dân số và phát triển.
- Phát triển mạng lưới dịch vụ nâng cao chất lượng dân số.
- Bảo đảm đủ nguồn lực cho công tác dân số từ ngân sách Nhà nước, huy động nguồn lực xã hội.
- Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế trong lĩnh vực dân số.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Dân số nước ta hiện nay
A. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới.
B. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
C. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới.
D. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư, dân tộc ở nước ta?
A. Mức sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.
B. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.
C. Kinh tế giữa các vùng dân tộc có sự chênh lệch.
D. Các dân tộc đoàn kết, bảo vệ, xây dựng đất nước.
Câu 3. Quy mô dân số nước ta đông mang lại lợi thế gì cho nước ta?
A. Lao động giàu kinh nghiệm.
B. Cơ cấu theo tuổi thay đổi.
C. Tỉ số giới tính tăng nhanh.
D. Thị trường tiêu thụ rộng.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng về cộng đồng các dân tộc Việt Nam hiện nay?
A. Chỉ gồm các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam.
B. Ở nước ta có 54 dân tộc cùng sinh sống.
C. Các dân tộc thiểu số chiếm gần 15 % tổng số dân.
D. Dân tộc Kinh chiếm hơn 85 % tổng số dân.
Câu 5. Gia tăng dân số nhanh ở nước ta đã tạo nên sức ép trong
A. sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên, trình độ lao động rất thấp.
B. khó khăn cho giải quyết việc làm, chậm nâng cao thu nhập.
C. kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội, cạn kiệt tài nguyên.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, đô thị hoá diễn ra tự phát.
Câu 6. Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hằng năm còn nhiều mặc dù tốc độ tăng dân số đã giảm ở nước ta là
A. mức sinh cao, mức tử thấp.
B. chính sách di cư.
C. quá trình đô thị hoá.
D. quy mô dân số lớn.
Câu 7. Phân bố dân cư nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
A. Dân nông thôn ít hơn dân đô thị.
B. Phân bố thưa thớt ở các vùng núi.
C. Số dân đồng đều ở các đồng bằng.
D. Phân bố rất hợp lí giữa các vùng.
Câu 8. Dân số nước ta hiện nay có
A. Cơ cấu tuổi đang thay đổi.
B. Cơ cấu tuổi thuộc loại già.
C. Cơ cấu giới tính cân bằng.
D. Quy mô đứng đầu châu Á.
Câu 9. Sức ép của gia tăng dân số nhanh ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống như nào?
A. Gây cạn kiệt tài nguyên.
B. Làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
C. GDP bình quân đầu người thấp.
D. Gây ra ô nhiễm môi trường.
Câu 10. Dân số nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
A. Quy mô ngày càng đông.
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
C. Cơ cấu tuổi thuộc loại già.
D. Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.
Câu 11. Dân số nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” có nghĩa là
A. số người ở độ tuổi từ 0 -14 chiếm hơn 2/3 dân số.
B. số trẻ em và người trên độ tuổi lao động trên 50%.
C. số người độ tuổi trên 60 tuổi chiếm tới 2/3 dân số.
D. số người trong độ tuổi lao động chiếm 2/3 dân số.
Câu 12. Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng bởi vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Hệ quả của tăng dân số.
B. Mức sống được nâng cao.
C. Tuổi thọ trung bình thấp.
D. Tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
Câu 13. Xu hướng của cơ cấu dân số nước ta hiện nay là
A. giảm tỉ trọng người già.
B. gia tăng tỉ lệ nữ giới.
C. giảm tỉ trọng trẻ em.
D. tăng số lượng dân tộc.
Câu 14. Đặc điểm không đúng với phân bố dân cư của nước ta hiện nay là
A. tỉ lệ dân cư thành thị có xu hướng giảm.
B. tỉ lệ dân cư nông thôn có xu hướng giảm.
C. đông ở khu vực nông thôn, ít ở khu vực thành thị.
D. thưa thớt ở miền núi, đông đúc ở đồng bằng.
Câu 15. Dân số đông và tăng nhanh là cơ hội để nước ta
A. phát triển ngành nông nghiệp.
B. cải thiện đời sống người dân.
C. mở rộng thị trường tiêu thụ.
D. khai thác hiệu quả tài nguyên.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều