(Tổng ôn Địa Lí) Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

Nội dung Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của Chuyên đề Địa lí tự nhiên nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

1. Khí hậu

a) Lượng bức xạ mặt trời lớn và nhiệt độ trung bình năm cao

- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.

- Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20°C, trừ vùng núi cao.

- Tổng số giờ nắng từ 1 400 - 3 000 giờ/năm.

b) Lượng mưa, độ ẩm lớn

- Lượng mưa trung bình năm cao: 1 500 - 2 000mm.

- Mưa phân bố không đều, vùng núi cao và sườn đón gió 3500 - 4000mm.

- Độ ẩm không khí cao trên 80 - 85%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.

c) Hoạt động của gió mùa

Gió Tín phong Bắc bán cầu (gió Mậu dịch)

- Thời gian: Quanh năm, bị gió mùa lấn át.

- Hướng: Đông Bắc.

- Tính chất: Nóng, khô.

- Phạm vi: Cả nước, chiếm ưu thế ở miền Nam, hoạt động xen kẽ giữa các đợt gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc.

Gió mùa mùa đông

- Nguồn gốc: Áp cao Xibia

- Thời gian: Tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

- Hướng: Đông Bắc.

- Phạm vi: Miền bắc (16°B trở ra).

- Đặc điểm: Mùa đông lạnh ở miền Bắc:

+ Nửa đầu đông: Lạnh khô

+ Nửa cuối đông: Lạnh ẩm; gây mưa phùn vùng ven biển, đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

Gió mùa mùa hạ

 

Đầu mùa hạ

Giữa và cuối mùa hạ

Nguồn gốc

- Áp cao Bắc Ấn Độ Dương.

- Áp cao Bắc Ấn Độ Dương.

Thời gian

- Tháng 5 đến tháng 10.

Hướng

- Tây nam (cuối mùa hạ: ở đồng bằng sông Hồng có hướng đông nam)

Phạm vi

- Cả nước

Đặc điểm

- Mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên.

- Khô nóng cho Trung Bộ.

- Kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả nước.

2. Địa hình

a) Nguyên nhân:

- Khí hậu nóng ẩm → quá trình phong hóa mạnh mẽ.

- Bề mặt địa hình có dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa.

b) Biểu hiện:

- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi:

+ Diễn ra mạnh mẽ ở vùng đồi núi.

+ Địa hình bị cắt xẻ, bào mòn, hiện tượng sạt lở đất diễn ra trên các sườn đồi, sườn núi vào mùa mưa lũ khá phổ biến.

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông:

+ Là hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh mẽ bề mặt địa hình đồi núi.

+ ĐBSH và ĐBSCL hàng năm lấn ra biển vài chục đến hàng trăm mét.

3. Sông ngòi

a) Nguyên nhân:

- Nguồn cung cấp nước dồi dào → lượng dòng chảy lớn, đồng thời nhận được một lượng nước lớn từ lưu vực ngoài lãnh thổ.

- Hệ số bào mòn & tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.

- Do mưa theo mùa nên lượng dòng chảy theo mùa: Mùa lũ và mùa cạn.

b) Biểu hiện:

- Mạng lưới dày đặc (có 2360 sông dài trên 10km), phân bố rộng khắp.

- Sông ngòi nhiều nước (839 tỉ m³/năm), giàu phù sa (khoảng 200 triệu tấn/năm).

- Chế độ nước theo mùa và thất thường.

4. Đất và sinh vật

a) Đất

Nguyên nhân

Biểu hiện

- Trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm

→ quá trình hình thành đất đặc trưng là quá trình feralit.

- Điều kiện nhiệt, ẩm cao, quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ

→ tạo ra một lớp đất dày.

- Mưa nhiều rửa trôi các chất ba-dơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, Na', K*)

→ làm đất chua.

- Tích tụ ô-xít sắt (Fe,O,) và ô-xít nhôm (Al,O,)

→ tạo ra đất feralit đỏ vàng.

- Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ a-xít

→ đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.

- Một số nơi ở trung du và miền núi có sự phân hoá mùa mưa - mùa khô sâu sắc, làm tăng cường thêm quá trình tích tụ ô-xít sắt, ô-xít nhôm

→ tạo thành các tầng kết von hoặc đá ong.

b) Sinh vật

- Nguyên nhân:

+ Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc → bức xạ mặt Trời, độ ẩm phong phú và ảnh hưởng của gió mùa.

+ Khí hậu có sự phân hoá theo độ cao.

- Biểu hiện:

+ Thảm thực vật rừng có lượng sinh khối lớn và năng suất sinh học cao.

+ Các thành phần thực vật, động vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

+ Hệ sinh thái rừng nguyên sinh phổ biến là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

+ Có các loại rừng nhiệt đới gió mùa khác nhau, từ rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, trảng cỏ, cây bụi,...

+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu.

II. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

1. Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất

a) Thuận lợi

- Ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp:

Biểu hiện

Thuận lợi

- Lượng nhiệt, ẩm, ánh sáng, nguồn nước dồi dào và đất màu mỡ

→ tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.

- Cây trồng, vật nuôi sinh trưởng quanh năm

→ tạo điều kiện để tăng vụ, tăng năng suất.

→ tạo tiền đề cho sản xuất nông nghiệp hàng hoá, đáp ứng cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

- Khí hậu có sự phân hoá

→ tạo nên sự đa dạng trong cơ cấu cây trồng, vật nuôi.

- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho nước ta phát triển các ngành kinh tế khác như lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch,... và các hoạt động khai thác, xây dựng....

b) Khó khăn

-  Tính thất thường của thời tiết gây khó khăn cho hoạt động canh tác, kế hoạch mùa vụ, phòng chống thiên tai, phòng chống dịch bệnh,... trong sản xuất nông nghiệp.

- Các ngành kinh tế và các hoạt động sản xuất đều chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, các hiện tượng thời tiết cực đoan và sự phân mùa khí hậu.

- Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo dưỡng máy móc, thiết bị và bảo quản các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp,...

2. Ảnh hưởng đến đời sống

a) Thuận lợi

- Các hoạt động sinh hoạt của người dân có thể diễn ra quanh năm.

- Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy sông ngòi lớn của vùng nhiệt đới ẩm là nguồn cung cấp nước dồi dào, đáp ứng nhu cầu khai thác nước sinh hoạt, đặc biệt là ở các vùng đồng bằng, các thành phố lớn.

b) Khó khăn

- Có nhiều thiên tai như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, đất trượt, nắng nóng, hạn hán,... tác động xấu tới sức khoẻ con người và có thể gây tổn thất lớn về người, tài sản.

- Nền nhiệt, ẩm cao là môi trường thuận lợi cho các bệnh nhiệt đới phát triển, gây ra những dịch bệnh ảnh hưởng tới sức khoẻ và đời sống con người.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Loại gió nào hoạt động quanh năm ở nước ta?

A. Gió mùa phơn.        

B. Gió mùa Tây Nam. 

C. Gió mùa Đông Bắc.

D. Gió Tín phong.

Câu 2. Địa điểm nào trên đất liền ở nước ta có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh cách xa nhau nhất?

A. Điểm cực Nam.      

B. Điểm cực Bắc.        

C. Điểm cực Tây.        

D. Điểm cực Đông.

Câu 3. Gió mùa là nhân tố quan trọng dẫn tới

A. sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa Tây Bắc và Đông Bắc.

B. sự phân mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực nước ta.

C. sự phân hóa thiên nhiên theo hướng Tây - Đông và độ cao.

D. sự phân hóa thiên nhiên đa dạng và phức tạp giữa các vùng.

Câu 4. Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh do

A. lượng mưa lớn theo mùa.                             

B. xuất hiện địa hình các-xtơ.

C. địa hình dốc, ít đồng bằng.                           

D. lớp phủ thực vật dày đặc.

Câu 5. Khí hậu Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào dưới đây?

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nắng nóng quanh năm.

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng và lạnh.

C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng.

D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, điều hoà quanh năm.

Câu 6. Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam thể hiện ở

A. trong năm có hai loại mùa gió chính hoạt động.

B. cân bằng bức xạ luôn dương và lượng mưa lớn.

C. tổng số giờ nắng nhiều và nhiệt độ trung bình cao.

 D. tổng lượng mưa trong năm lớn và độ ẩm cao.

Câu 7. Gió mùa Đông Bắc ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Nguồn gốc từ áp cao Xi-bia, hướng gió đông bắc.

B. Khi di chuyển xuống phía nam, gió bị suy yếu dần.

C. Mang đến một mùa đông lạnh cho miền Bắc nước ta.

D. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

Câu 8. Nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta xuất hiện kiểu thời tiết lạnh khô, ít mưa là do

A. gió mùa Đông Bắc ít bị biến tính khi đi qua lục địa Á - Âu.

B. gió mùa Đông Bắc đã chấm dứt thời gian hoạt động.

C. gió mùa Đông Bắc bị biến tính nhiều hơn khi đi qua vùng biển.

D. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh dần lên.

Câu 9. Nửa cuối mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ nước ta xuất hiện kiểu thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn là do

A. gió mùa Đông Bắc bị biến tính nhiều hơn khi đi qua vùng biển.

B. gió mùa Đông Bắc bị lấn át bởi gió Tín phong bán cầu Bắc.

C. gió mùa Đông Bắc đã chấm dứt thời gian hoạt động.

D. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mạnh dần lên

Câu 10. Vùng Tây Nguyên và khu vực Nam Bộ nước ta có mùa khô kéo dài là do nguyên nhân chính nào sau đây?

A. Gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động chiếm ưu thế.

B. Gió mùa Tây Nam từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương chiếm ưu thế.

C. Gió mùa Tây Nam từ áp cao chí tuyến bán cầu Nam chiếm ưu thế.

D. Gió mùa Đông Bắc từ áp cao Xi-bia hoạt động chiếm ưu thế.

Câu 11. Gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là do

A. hướng các dãy núi có dạng hình cánh cung đón gió.

B. vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông.

C. phần lớn diện tích của miễn là địa hình đồi núi thấp.

D. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.

Câu 12. Gió mùa hạ ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

A. Mang lại thời tiết khác nhau giữa đầu mùa hạ với giữa và cuối mùa hạ.

B. Thường hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10 và có hướng tây nam là chủ yếu.

C. Mang đến thời tiết nóng, khô và mưa rất ít trên phạm vi cả nước.

D. Có nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương và áp cao chí tuyến bán cầu Nam. 

Câu 13. Khi vượt qua dãy Trường Sơn, gió mùa Tây Nam thường mang tiết nóng, khô cho

A. Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

B. Ven biển miền Trung và phần phía nam của Tây Bắc.

C. Đồng bằng Nam Bộ và vùng Tây Nguyên.

D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

Câu 14. Trong mùa hạ, hoạt động của nhân tố nào sau đây có khả năng gây mưa cho cả hai miền Bắc và Nam?

A. Áp thấp nhiệt đới.                                                                              

B. Tín phong bán cầu Bắc.

C. Dải hội tụ nhiệt đới.                                                                           

D. Gió phơn Tây Nam

Câu 15. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình ở Việt Nam được biểu hiện qua

A. địa hình phân hoá đa dạng với hai hướng chính.

B. quá trình phong hoá chậm, vỏ phong hoá mỏng.

C. các hoạt động nội lực lấn át các quá trình ngoại lực.

D. các quá trình ngoại lực diễn ra mạnh và phạm vi rộng.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học