(Tổng ôn Địa Lí) Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Nội dung Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường của Chuyên đề Địa lí tự nhiên nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

1. Tài nguyên đất

a) Hiện trạng

- Năm 2021, tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là hơn 33,1 triệu ha, trong đó: 84,5% là đất nông nghiệp, 11,9% là đất phi nông nghiệp và 3,6% là đất chưa sử dụng.

- Diện tích đất canh tác ở nước ta đang bị thoái hoá ở nhiều nơi, biểu hiện cụ thể như suy giảm độ phì, xói mòn, khô hạn, kết von, nhiễm mặn, nhiễm phèn, sạt lở và bị ô nhiễm.

b) Nguyên nhân

- Tác động của sản xuất và sinh hoạt như: nạn chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy, việc lạm dụng hoá chất trong sản xuất nông nghiệp,… làm cho đất bị thoái hoá, ô nhiễm.

- Thiên tai và biến đổi khí hậu cũng gây suy giảm tài nguyên đất.

c) Giải pháp

- Nhà nước xây dựng cơ chế chính sách để bảo vệ tài nguyên đất thông qua Luật Đất đai, trong đó có các quy định nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên đất.

- Bảo vệ rừng, trồng rừng, thực hiện các biện pháp canh tác hợp lí đối với khu vực đất dốc.

- Vùng đồng bằng ven biển cần thích ứng với biến đổi khí hậu và các hiện tượng thời tiết cực đoan.

- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức của người dân về sử dụng hợp lí tài nguyên đất.

2. Tài nguyên sinh vật

a) Hiện trạng

- Thể hiện rõ qua sự suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm da dạng sinh học.

- Số lượng cá thể các loài thực vật, động vật hoang dã bị suy giảm nghiêm trọng và có nguy cơ tuyệt chủng → suy giảm nguồn gen di truyền.

- Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh hiện nay còn rất ít, chủ yếu còn lại là hệ sinh thái rừng thứ sinh; các hệ sinh thái rừng ngập mặn, rạn san hô có nguy cơ suy giảm đáng kể.

b) Nguyên nhân

- Khai thác sinh vật quá mức trong nhiều năm của con người.

- Do thiên tai và biến đổi khí hậu.

- Các hoạt động như du canh du cư, khai thác quá mức, đưa chất thải ra môi trường không qua xử lí, sự xâm nhập của các loài ngoại lai xâm hại,... đe doạ sự sinh tồn của nhiều loài sinh vật.

c) Giải pháp

- Thực hiện Luật Đa dạng sinh học và Luật Bảo vệ môi trường do Nhà nước ban hành.

- Quy hoạch, bảo vệ các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia, xử lí các chất thải để bảo vệ môi trường sống cho các loài sinh vật.

- Tăng cường trồng rừng, ngăn chặn nạn phá rừng, cấm săn bắt động vật hoang đã trải phép, …

- Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức của người dân về sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật.

3. Tài nguyên nước

a) Hiện trạng

- Nguồn nước mặt (sông hồ) ở nhiều nơi đang bị suy giảm và ô nhiễm.

- Nguồn nước ngầm ở một số khu vực hạ thấp đáng kể.

- Ở nhiều khu vực, xảy ra tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất vào mùa khô.

b) Nguyên nhân

- Tác động của biến đổi khí hậu; việc khai thác quá mức nguồn nước; chất thải, nước thải sản xuất và sinh hoạt của con người không được xử lí; lạm dụng phân hoá học trong sản xuất nông nghiệp; tình trạng phá rừng đầu nguồn ảnh hưởng đến việc cung cấp nước cho dòng chảy.

c) Giải pháp

- Nhà nước ban hành các bộ luật về việc sử dụng hợp lí tài nguyên nước.

- Việc quản lí tài nguyên nước phải bảo đảm thống nhất theo lưu vực sông, theo nguồn nước, kết hợp với quản lí theo địa bàn hành chính và hợp tác quốc tế.

- Khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả; bảo đảm sử dụng tổng hợp tài nguyên nước, đa mục tiêu, công bằng, hợp lí, hài hoà lợi ích, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các tổ chức, cá nhân.

- Bảo vệ và duy trì các khu vực nguồn nước quan trọng để đảm bảo sự tái tạo của nguồn nước tự nhiên.

- Tuyên truyền, giáo dục ý thức của cộng đồng về sử dụng hợp lí lài nguyên nước.

II. Vấn đề bảo vệ môi trường

1. Hiện trạng và nguyên nhân ô nhiễm môi trường ở Việt Nam

Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta đang là vấn đề cấp bách và ngày càng tăng. Đáng chú ý là ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước:

- Ô nhiễm không khí, đặc biệt là ô nhiễm bụi mịn tại một số thành phố lớn do khói bụi từ các phương tiện giao thông; tại các khu công nghiệp, khu vực sản xuất, kinh doanh do khí thải. Ô nhiễm bụi ở nông thôn từ hoạt động nông nghiệp do đốt phế phẩm nông nghiệp như đốt rơm, rạ.

- Ô nhiễm môi trường nước ở một số đoạn sông do chất thải, nước thải từ đô thị, làng nghề. Nước ngầm bị nhiễm mặn do khai thác quá mức. Ô nhiễm nước biển do nước thải, rác thải nhựa từ các đô thị ven biển và các khu vực du lịch. Ô nhiễm nước ngầm và đất do vấn đề tồn lưu hoá chất bảo vệ thực vật.

- Ngoài ra, biến đổi khí hậu và thiên tại cũng tác động đến ô nhiễm môi trường.

2. Giải pháp bảo vệ môi trường

- Thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường; tăng cường trồng và bảo vệ rừng.

- Kiểm soát, phòng ngừa và xử lí ô nhiễm môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi hệ sinh thái tự nhiên bị suy thoái.

- Tăng cường nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ xử lí ô nhiễm, tái chế, xử lí chất thải, nước thải; lồng ghép, thúc đẩy các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong phát triển kinh tế - xã hội.

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình, cá nhân cần được phân loại để tái chế.

- Tăng cường hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Tình trạng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay là

A. ngập lụt mùa mưa, thiếu nước mùa khô.      

B. ô nhiễm, nước ngầm hạ thấp đáng kể.

C. sự suy giảm và ô nhiễm nguồn nước.          

D. thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn sâu.

Câu 2. Hiện trạng nào sau đây không đúng với sử dụng tài nguyên nước ở nước ta hiện nay?

A. Thiếu nước vào mùa khô.                             

B. Nguồn nước ngọt rất lớn.

C. Ô nhiễm môi trường nước.                           

D. Nguồn nước ngầm hạ thấp.

Câu 3. Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là

A. tăng cường bón phân hóa học.                     

B. cày sâu bừa kĩ và trồng rừng.

C. phát triển thủy lợi, bón phân.                       

D. phát triển nông - lâm kết hợp.

Câu 4. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do

A. nước thải công nghiệp và đô thị.                  

B. chất thải của hoạt động du lịch.

C. chất thải sinh hoạt các khu dân cư.              

D. hóa chất dư thừa từ nông nghiệp.

Câu 5. Môi trường nước bị ô nhiễm, hoạt động nào sẽ thiệt hại nhiều nhất?

A. Nuôi trồng thủy sản.                                     

B. Sản xuất nông nghiệp.

C. Du lịch sinh thái.                                          

D. Sản xuất công nghiệp.

Câu 6. Hậu quả của việc mất rừng không có biểu hiện nào sau đây?

A. Lũ lụt gia tăng.        

B. Động đất, núi lửa.   

C. Đất trượt, đá lở.      

D. Khí hậu biến đổi.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về hiện trạng tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?

A. Tổng diện tích rừng đang tăng lên.              

B. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi.

C. Tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.                

D. Diện tích rừng giàu chiếm tỉ lệ lớn.

Câu 8. Diện tích đất canh tác ở nước ta hiện nay

A. bị thoái hóa ở nhiều nơi.                               

B. tăng lên nhanh ở miền núi.

C. mở rộng ở dọc ven biển.                               

D. màu mỡ, giàu dinh dưỡng.

Câu 9. Biện pháp nào sau đây được sử dụng để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi?

A. Trồng cây theo băng.                                    

B. Ngăn chặn nạn du cư.

C. Tưới nước, bảo vệ cây.                                 

D. Tăng bón phân hữu cơ.

Câu 10. Tài nguyên đất bị ô nhiễm nặng nguyên nhân chính là do

A. sử dụng nguồn nước sông bị ô nhiễm.         

B. dư lượng thuốc trừ sâu và phân hóa học.

C. chất thải rắn của công nghiệp, sinh hoạt.     

D. đô thị hóa và công nghiệp hóa nông thôn.

Câu 11. Biểu hiện không đúng với sự suy giảm tài nguyên sinh vật ở nước ta là

A. suy giảm về diện tích rừng tự nhiên.            

B. suy giảm về chất lượng rừng tự nhiên.

C. suy giảm về số lượng các loài vật nuôi.       

D. suy giảm số lượng loài và nguồn gen quý.

Câu 12. Biểu hiện không đúng với sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta là

A. suy giảm số lượng loài động, thực vật.        

B. số lượng cá thể của nhiều loài suy giảm.

C. nhiều nguồn gen quý hiếm bị mất dần.        

D. số loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.

Câu 13. Biểu hiện đúng với sự suy giảm chất lượng rừng tự nhiên ở nước ta là

A. phần lớn rừng tái sinh tự nhiên là rừng nghèo.

B. phần lớn rừng trồng là rừng giàu.

C. diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh nhất.

D. phần lớn rừng tái sinh tự nhiên là rừng giàu.

Câu 14. Giải pháp để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở miền núi là

A. Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.

B. Thau chua, rửa mặn và xây dựng các công trình thuỷ lợi.

C. Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây theo băng.

D. Tăng cường xây dựng và kiên cố hoá hệ thống đê điều.

Câu 15. Để sử dụng hợp lí tài nguyên nước không cần giải pháp nào sau đây?

A. Tăng cường trồng rừng sản xuất và bảo vệ rừng.

B. Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục.

C. Tăng cường công nghệ để khai thác nước biển.

D. Xây dựng các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học