(Tổng ôn Địa Lí) Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên

Nội dung Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên của Chuyên đề Địa lí các vùng kinh tế nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. Khái quát

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

- Tây Nguyên gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. Diện tích của vùng năm 2021 khoảng 54,5 nghìn km.

- Tiếp giáp với Lào và Campuchia, giáp với các vùng ĐNN, BTB và DHMT.

- Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng an ninh, phát triển kinh tế, giao thương trong nước và thế giới.

2. Dân số

- Năm 2021, Tây Nguyên có số dân khoảng 6 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,25%. Mật độ dân số của vùng thấp nhất cả nước, năm 2021 là 111 người/km, tỉ lệ dân thành thị 28,9%.

- Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng chung sống như: Xơ-đăng, Ba na, Gia-rai, Ê-đê, Cơ-ho, Kinh, Mường, HMông,..

II. Khai thác các thế mạnh kinh tế ở vùng tây nguyên

1. Phát triển cây công nghiệp lâu năm

a) Thế mạnh và hạn chế

Tiêu chí

Điều kiện tự nhiên

Điều kiện kinh tế xã hội

Thế mạnh

- Địa hình chủ yếu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao khác nhau.

- Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng.

- Tây Nguyên có diện tích đất badan lớn, thuận lợi cho quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn có mức độ tập trung cao.

- Nguồn lao động có truyền thống và kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp. Trình độ ngày càng được nâng cao, tạo điều kiện để áp dụng khoa học - công nghệ.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật được cải thiện, khoa học - công nghệ được ứng dụng rộng rãi, thị trường được mở rộng cả trong nước và quốc tế,... thúc đẩy sản xuất cây công nghiệp của vùng.

Hạn chế

- Mùa khô ở Tây Nguyên kéo dài 4 đến 5 tháng, gây khô hạn và thiếu nước tưới cho cây trồng.

- Đất đồi núi dễ bị rửa trôi, xói mòn,...

- Tác động của biến đổi khí hậu cũng ảnh hưởng nhất định đến diện tích và sản lượng cây công nghiệp.

- Thị trường tiêu thụ các sản phẩm cây công nghiệp có nhiều biến động.

- Công nghiệp chế biến sản phẩm còn nhiều hạn chế.

b) Hiện trạng phát triển

- Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta. Diện tích cây công nghiệp lâu năm luôn chiếm tỉ lệ cao so với cả nước.

- Vùng đã ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất và chế biến nên năng suất và chất lượng sản phẩm tăng, xây dựng được một số thương hiệu cà phê, hồ tiêu,... trên thị trường thế giới.

- Cơ cấu cây công nghiệp khá đa dạng. Một số cây công nghiệp chính là cà phê, cao su, hồ tiêu,...

+ Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số một ở Tây Nguyên. Nhiều công nghệ mới được ứng dụng trong sản xuất, thâm canh cà phê, tạo ra sản phẩm sạch mang lại hiệu quả kinh tế cao. Cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh Đắk Lắk.

+ Cao su: Năm 2021, vùng chiếm khoảng 25% diện tích cao su của cả nước. Cao su được trồng chủ yếu ở các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk.

+Hồ tiêu đang được phát triển mạnh ở Tây Nguyên, diện tích có xu hướng tăng nhanh. Các tỉnh trồng nhiều hồ tiêu là Đắk Nông, Đắk Lắk và Gia Lai.

2. Phát triển lâm nghiệp

a) Thế mạnh và hạn chế

Thế mạnh

Hạn chế

- Có diện tích rừng khá lớn.

- Đa dạng sinh học cao, có nhiều loại cây gỗ, dược liệu quý...

- Có nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới.

- Khí hậu có tính chất cận xích đạo, nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, thuận lợi cho việc trồng rừng và khoanh nuôi rừng tự nhiên.

- Chính sách giao đất, giao rừng, phát triển kinh tế,... góp phần giữ vững diện tích rừng tự nhiên, thúc đẩy công tác trồng rừng,...

- Rừng ở Tây Nguyên đang có nguy cơ bị suy giảm về diện tích và chất lượng rừng.

 

b) Hiện trạng phát triển

- Ngành lâm nghiệp của vùng gồm các hoạt động khai thác, chế biến lâm sản và trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng.

+ Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác của vùng là 753,7 nghìn m³, riêng tỉnh Đắk Lắk chiếm 50,3% sản lượng gỗ khai thác toàn vùng. Ngoài ra, một số loại lâm sản ngoài gỗ như: măng, dược liệu,... cũng được khai thác tạo thêm sinh kế cho người dân.

+ Trồng rừng cũng đang được chú trọng. Gia Lai có diện tích rừng trồng mới hằng năm lớn nhất trong vùng.

+ Công tác quản lí, bảo vệ rừng ở Tây Nguyên đã được tăng cường; đặc biệt là bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng tự nhiên, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. Các khu dự trữ sinh quyển của thế giới và các vườn quốc gia được bảo vệ để bảo tồn nguồn gen và các hệ sinh thái rừng của vùng.

3. Phát triển thuỷ điện

a) Thế mạnh và hạn chế

Thế mạnh

Hạn chế

- Có trữ năng thuỷ diện lớn thứ hai sau vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Nhu cầu sử dụng điện để phát triển kinh tế - xã hội ngày càng cao, những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến đã được ứng dụng trong xây dựng và vận hành các nhà máy thuỷ điện, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển thuỷ diện trong vùng.

- Mùa khô ở Tây Nguyên kéo dài, nguồn nước trong các hồ thuỷ điện hạ thấp ảnh hưởng đến công suất phát điện của các nhà máy.

b) Hiện trạng phát triển 

- Tây Nguyên phát triển thuỷ điện lớn thứ hai cả nước. Sản lượng thuỷ điện sản xuất năm 2021 chiếm khoảng 20% tổng sản lượng thuỷ điện của cả nước.

- Việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện trong vùng đã cung cấp nguồn điện thúc đẩy kinh tế phát triển; điều tiết nước, giữ mực nước ngầm, ngăn lũ lụt; phát triển giao thông, nuôi trồng thuỷ sản và du lịch.

4. Khai thác bô-xít

- Tây Nguyên có trữ lượng bô-xít lớn nhất cả nước (khoảng 8,2 tỉ tấn), chiếm gần 90% trữ lượng cả nước, phân bố chủ yếu ở Lâm Đồng, Đắk Nông.

- Nhu cầu của thị trường về sản phẩm a-lu-min và nhôm lớn, nhiều chính sách ưu tiên phát triển ngành theo hướng bền vững là động lực thúc đẩy các ngành khai thác và chế biến bô-xít ở vùng.

- Khai thác bô-xít thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.

- Các mỏ khai thác bố-xít chủ yếu tập trung ở hai tỉnh Lâm Đồng và Đắk Nông.

- Phát triển công nghiệp khai thác bô-xít cần đi đôi với công tác bảo vệ môi trường.

5. Phát triển du lịch

a) Thế mạnh và hạn chế

Thế mạnh

Hạn chế

- Các tài nguyên du lịch tự nhiên có giá trị trong vùng như: Khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh, Măng Đen,... khu dự trữ sinh quyển Kon Hà Nừng, Lang Biang; nhiều thác nước, hồ đẹp như hồ Lắk,…

- Tài nguyên du lịch văn hoá nổi bật là Không gian văn hoá Cồng chiêng Tây Nguyên, các di tích lịch sử - văn hoá, các làng nghề truyền thống các lễ hội đặc sắc.

- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ cho ngành du lịch đã được chú trọng đầu tư, việc ứng dụng công nghệ số trong quản lí, vận hành du lịch ngày càng tốt hơn, tạo thuận lợi cho du lịch của vùng phát triển.

- Tuy nhiên, các thiên tại, điều kiện về cơ sở hạ tầng, giao thông còn hạn chế gây khó khăn nhất định cho phát triển du lịch của vùng.

b) Hiện trạng phát triển

- Số lượng khách du lịch ngày càng tăng trong giai đoạn 2010 - 2019, năm 2019 đạt khoảng 6,6 triệu lượt khách. Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, số lượng khách du lịch năm 2021 giảm còn dưới 3 triệu lượt khách. Từ năm 2022, số lượt khách du lịch đến vùng có xu hướng phục hồi.

- Các loại hình du lịch chủ yếu trong vùng là du lịch sinh thái, du lịch văn hoá, du lịch cộng đồng, du lịch nghỉ dưỡng. Các trung tâm du lịch trong vùng là Đà Lạt và Buôn Ma Thuột.

III. Ý nghĩa của việc phát triển kinh tế - xã hội đối với quốc phòng an ninh

- Tây Nguyên có diện tích rộng, nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế, khai thác thế mạnh, nâng cao vị thế kinh tế của vùng và củng cố quốc phòng an ninh.

- Vùng tiếp giáp với Lào và Campuchia, có nhiều cửa khẩu thông thương. Phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng các khu kinh tế cửa khẩu, tăng cường sự thông thương, hợp tác kinh tế với các nước giúp củng cố quốc phòng an ninh.

- Tây Nguyên là nơi cư trú của nhiều dân tộc thiểu số, giàu bản sắc văn hoá và truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm. Phát triển kinh tế - xã hội của vùng là góp phần gìn giữ bản sắc văn hoá dân tộc, nâng cao chất lượng cuộc sống của đồng bào các dân tộc từ đó củng cố sức mạnh quốc phòng an ninh.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Việc làm thủy lợi ở vùng Tây Nguyên gặp nhiều khó khăn là do

A. sự phân mùa của khí hậu sâu sắc.                

B. độ dốc địa hình lớn, nhiều bão.

C. đất tơi xốp, tầng phong hóa sâu.                  

D. số giờ nắng nhiều, địa hình dốc.

Câu 2. Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí do

A. nhiều hồ có nước quanh năm, các sông lớn.

B. sông chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng.

C. các sông có độ dốc và tốc độ dòng chảy lớn.

D. lưu lượng nước sông lớn, mưa quanh năm.

Câu 3. Điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên có cơ cấu cây công nghiệp lâu năm đa dạng là

A. đất ba-dan có tầng phong hoá sâu.               

B. khí hậu mang tính chất cận xích đạo.

C. khí hậu phân hoá theo độ cao địa hình.        

D. nguồn nước trên mặt khá phong phú.

Câu 4. Nhân tố tự nhiên gây nhiều khó khăn đối với sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là

A. địa hình có sự phân hoá theo độ cao.           

B. chịu ảnh hưởng của bão, sương muối.

C. sông ngòi ngắn và dốc.                                 

D. mùa khô sâu sắc và kéo dài.

Câu 5. Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. quy hoạch lại vùng chuyên canh.                 

B. tìm thị trường sản xuất ổn định.

C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.                      

D. đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất.

Câu 6. Điểm giống nhau về tiềm năng giữa vùng Tây Nguyên với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. xây dựng cảng biển.                                     

B. phát triển thủy điện.

C. mùa đông khá lạnh.                                      

D. các cao nguyên đá.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng là thuận lợi của khí hậu đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên?

A. Khí hậu có sự phân hoá theo độ cao và theo mùa.

B. Mang tính chất cận xích đạo, lượng nhiệt ẩm dồi dào.

C. Mùa khô thuận lợi cho phơi sấy, bảo quản sản phẩm.

D. Trồng được cây cận nhiệt nhờ có một mùa đông lạnh.

Câu 8. So với TDMNBB, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu do

A. nhiều đồng cỏ tự nhiên, đất rộng.                 

B. khí hậu khô nóng, nhiều đồng cỏ.

C. người dân kinh nghiệm chăn nuôi.               

D. cơ sở thức ăn công nghiệp rất tốt.

Câu 9. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng là do

A. án ngữ một vùng trên cao, tiếp giáp với Lào và Campuchia.

B. có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài.

C. khối cao nguyên xếp tầng có quan hệ chặt chẽ với khu vực DHNTB.

D. tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua toàn bộ vùng và nhiều quốc lộ khác.

Câu 10. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên là

A. địa hình có sự phân bậc.                               

B. thiếu nước vào mùa khô.

C. khí hậu có sự phân hóa.                                

D. tầng phong hóa đất sâu.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học