(Tổng ôn Địa Lí) Phát triển kinh tế biển ở duyên hải Nam Trung Bộ

Nội dung Phát triển kinh tế biển ở duyên hải Nam Trung Bộ của Chuyên đề Địa lí các vùng kinh tế nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. Khái quát

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

- Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm 8 tỉnh, thành phố là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận với diện tích gần 45 nghìn km.

- Tiếp giáp: Bắc Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và nước láng giềng Lào.

- Phía đông của Duyên hải Nam Trung Bộ có vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo có ý nghĩa quan trọng về kinh tế và quốc phòng an ninh.

- Duyên hải Nam Trung Bộ là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và một số quốc gia Đông Nam Á, thuận lợi phát triển kinh tế mở và đẩy mạnh giao thương với các quốc gia, các vùng kinh tế khác.

2. Dân số

- Duyên hải Nam Trung Bộ có số dân hơn 9,4 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên ở mức 0,96% (năm 2021).

- Mật độ dân số là 211 người/km (năm 2021).

- Phân bố dân cư có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía tây và vùng đồng bằng ven biển phía đông, phía đông dân cư tập trung đông hơn ở phía tây.

- Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc như Kinh, Chăm, Cơ-tu, Hrê,...

- Tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 40% tổng số dân (năm 2021).

II. Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển

THẾ MẠNH

Tiêu chí

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Điều kiện

tự

nhiên

- Đường bờ biển dài, điều kiện khí hậu thuận lợi và các ngư trường lớn của Duyên hải Nam Trung Bộ, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

→ tạo cho Duyên hải Nam Trung Bộ nguồn hải sản phong phú: tổng trữ lượng hải sản lớn, nhiều hải sản có giá trị như tôm he, tôm hùm, cá mú, cá ngừ, ngọc trai,...

- Có nhiều diện tích mặt nước mặn, lợ và đầm phá, nguồn thức ăn phong phú, đa dạng

→ tạo điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thuỷ, hải sản nước lợ.

- Đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu, kín gió

→ thích hợp xây dựng cảng biển nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

- Dọc bờ biển có nhiều bãi tắm đẹp và các bán đảo, đảo

→ thuận lợi để phát triển du lịch biển.

- Vùng biển và thềm lục địa Duyên hải Nam Trung Bộ

→  có tiềm năng về dầu khí.

- Dọc ven biển

→ có tiềm năng để sản xuất muối và khai thác ti-tan, cát thuỷ tinh,... đáng chú ý là đồng muối Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).

Điều kiện kinh tế - xã hội

- Người dân Duyên hải Nam Trung Bộ

→ có nhiều kinh nghiệm trong các hoạt động kinh tế biển, đặc biệt là trong khai thác, nuôi trồng thuỷ sản và nghề làm muối.

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật đồng bộ và hoàn thiện.

→ tăng giá trị sản xuất và chất lượng sản phẩm.

- Có nhiều chính sách

→ thúc đẩy phát triển kinh tế biển như: cho vay vốn ưu đãi, hỗ trợ phương tiện sản xuất cho ngư dân,...

HẠN CHẾ

Điều kiện tự nhiên

- Các thiên tại như bão, lũ, hạn hán,...

→  làm ảnh hưởng đến phát triển các ngành kinh tế biển.

- Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, suy giảm tài nguyên biển

→ là thách thức cho phát triển kinh tế biển.

Điều kiện KT - XH

- Hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật ở một số khu vực

→ còn hạn chế.

III. Các ngành kinh tế biển

1. Khai thác tài nguyên sinh vật biển

KHAI THÁC HẢI SẢN

NUÔI TRỒNG HẢI SẢN

- Sản lượng hải sản khai thác tăng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn, chủ yếu là cá biển.

- Đặc biệt khai thác cá ngừ đại dương đã tạo nên sản phẩm xuất khẩu chủ lực.

- Các tỉnh có hoạt động khai thác hải sản phát triển nhất là Bình Thuận, Bình Định,...

- Đẩy mạnh khai thác xa bở, đầu tư tàu khai thác công suất lớn, trang thiết bị hiện đại để tàu đi được dài ngày và chất lượng hải sản.

- Diện tích và sản lượng hải sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng không nhiều, nhưng tập trung vào hải sản có giá trị kinh tế cao như: tôm hùm, đôi mỗi, trai lấy ngọc, rong biển,...

- Các địa phương nuôi trồng hải sản nhiều nhất là Khánh Hòa, Phú Yên, …

- Đẩy mạnh theo hướng áp dụng công nghệ cao, nuôi trồng bền vững góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ mới trường.

2. Giao thông vận tải biển

- Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển, nơi đây đã hinh thành nhiều cảng biển loại I, II, III và các bến cảng nước sâu.

- Các cảng biển loại I là Đà Nẵng. Bình Định, Khánh Hoà; các bến cảng nước sâu gian Dung Quất (Quảng Ngãi), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nhơn Hội (Bình Định), Vân Phong (Khánh IIoà),...

- Cảng Đà Nẵng trong tương lai sẽ trở thành căng cửa ngõ quốc tế đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây.

- Cảng Vân Phong được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực.

3. Du lịch biển, đảo

- Du lịch biển, đảo là thế mạnh nổi trội của Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Các loại hình du lịch biển, đảo được chú trọng phát triển là du lịch nghỉ dưỡng biển, khám phá tự nhiên, lễ hội biển,...

- Các cơ sở lưu trú, cơ sở vui chơi giải trí ngày càng hiện đại.

- Du lịch biển, đảo của Duyên hải Nam Trung Bộ đang phát triển theo hướng xây dựng các khu du lịch, khu nghỉ dưỡng đạt tiêu chuẩn quốc tế, hướng tới phát triển du lịch bền vững.

- Đà Nẵng, Nha Trang (Khánh Hoà), Quy Nhơn (Bình Định),… là những trung tâm du lịch biển lớn của cả nước, hằng năm thu hút hàng chục triệu lượt khách du lịch trong nước và quốc tế.

4. Khai thác khoáng sản biển

- Việc khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên được tiến hành ở thềm lục địa Bình Thuận.

- Có nhà máy lọc dầu đầu tiên ở nước ta là nhà máy lọc dầu Dung Quất ở Quảng Ngãi với công suất 6,5 triệu tấn/năm, đã đáp ứng 30% nhu cầu xăng, dầu của cả nước.

- Khai thác khoáng sản ti-tan, cát thuỷ tinh được phát triển ở một số khu vực ven biển các tỉnh Bình Định, Khánh Hoà,... cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.

- Duyên hải Nam Trung Bộ có những cánh đồng muối lớn nhất nước ta như: Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận).

- Ngoài ra, Duyên hải Nam Trung Bộ còn phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là điện gió và điện gió ngoài khơi. Hiện nay có nhà máy điện mặt trời Trung Nam Thuận Nam (Ninh Thuận), nhà máy điện gió Phong Điện 1 (Bình Thuận)....

IV. Hướng phát triển kinh tế biển

- Tập trung phát triển mạnh kinh tế biển kết hợp với bảo đảm quốc phòng an ninh trên biển.

- Mở rộng và xây dựng trung tâm lọc, hoá dầu và năng lượng quốc gia tại khu kinh tế Dung Quất; hình thành một số trung tâm năng lượng tái tạo lớn, đặc biệt là điện gió và điện gió ngoài khơi.

- Phân bố không gian công nghiệp theo các hành lang kinh tế ven biển gắn với các cảng biển, các tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây, các đường quốc lộ kết nối với Tây Nguyên.

- Nghiên cứu cơ chế, chính sách phù hợp nhằm thúc đẩy, nâng cao hiệu quả khu kinh tế ven biển.

- Phát triển các trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá kết hợp với quốc phòng an ninh. Phát triển Duyên hải Nam Trung Bộ trở thành khu vực trọng điểm du lịch của cả nước mang tầm khu vực và quốc tế. Đẩy mạnh phát triển các trung tâm logistics gắn với các cảng biển,..

- Bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên rừng và biển; chủ động phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lí DHNTB?

A. Tất cả các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đều giáp Tây Nguyên.

B. Lãnh thổ nằm gần tuyến hàng hải quốc tế.

C. Tiếp giáp Biển Đông với nhiều đảo và quần đảo.

D. Tất cả các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đều giáp biển.

Câu 2. DHNTB có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để xây dựng các cảng nước  sâu, chủ yếu là do

A. có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ và có nguồn lao động đông.

B. có nhiều vũng vịnh rộng và người dân có nhiều kinh nghiệm.

C. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.

D. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị bồi lấp.

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng là thuận lợi cho việc sản xuất muối ở DHNTB?

A. Không có các hệ thống sông lớn.                 

B. Địa hình bờ biển có nhiều vũng vịnh.

C. Số giờ nắng và gió trong năm nhiều.           

D. Người dân có kinh nghiệm.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng về ngành GTVT của DHNTB?

A. Chỉ vận chuyển các loại hàng hoá xuất khẩu.

B. Có nhiều cảng biển tổng hợp được xây dựng.

C. Hình thành được các tuyến nội địa và quốc tế.

D. Phần lớn để vận chuyển nhiều loại hàng hoá.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng về ngành du lịch biển đảo của DHNTB?

A. Loại hình du lịch đa dạng và phong phú.

B. Hình thành được các trung tâm du lịch lớn.

C. Lượt khách và doanh thu có xu hướng tăng.

D. Chủ yếu phục vụ khách du lịch quốc tế.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng về ngành khai thác khoáng sản của DHNTB?

A. Dầu mỏ được khai thác phía đông đảo Phú Quý.

B. Nhiều mỏ khí tự nhiên lớn đang được khai thác.

C. Đã xây dựng và phát triển nhà máy lọc hoá dầu.

D. Ngành sản xuất muối đứng hàng đầu cả nước.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thế mạnh về nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Vùng biển giàu có thủy sản, nhiều tôm, cá và các hải sản khác.

B. Sản lượng cá biển chiếm phần lớn sản lượng thuỷ sản của vùng.

C. Việc nuôi tôm hùm và tôm sú đang được phát triển ở nhiều tỉnh.

D. Đánh bắt được nhiều loài cá quý như cá thu, cá ngừ và cá trích.

Câu 8. Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam không có vai trò nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Tăng cường vai trò trung chuyển, trao đổi hàng hóa.

B. Giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng.

C. Góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.

D. Đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.

Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng là thuận lợi để phát triển kinh tế biển của DHNTB?

A. Vùng biển có trữ lượng hải sản lớn, nhiều đặc sản.

B. Diện tích mặt nước nuôi thuỷ sản lớn nhất cả nước.

C. Có nhiều vịnh biển kín, tiếp giáp với vùng biển sâu.

D. Dọc bờ biển có nhiều bãi biển với phong cảnh đẹp.

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng về dân số DHNTB?

A. Vùng có nhiều dân tộc sinh sống như: Kinh, Chăm, Ra-glai,...

B. Tỉ lệ dân thành thị cao hơn mức trung bình cả nước.

C. Là vùng có quy mô dân số lớn nhất cả nước và tăng nhanh.

D. Dân cư tập trung ở đồng bằng ven biển, phía tây thưa thớt.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học