(Tổng ôn Địa Lí) Phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Hồng

Nội dung Phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Hồng của Chuyên đề Địa lí các vùng kinh tế nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. Khái quát

1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ

a) Khái quát

- Đồng bằng sông Hồng bao gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội, Hải Phòng và 9 tỉnh: Hải Dương, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh và Quảng Ninh.

- Diện tích của vùng khoảng 21,3 nghìn km (năm 2021).

- Tiếp giáp với Trung Quốc, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.

- Vùng có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của cả nước.

- Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo.

b) Ý nghĩa

- Vùng có cửa khẩu thông thương với Trung Quốc, có các tuyến đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không thuận lợi để phát triển kinh tế, thu hút đầu tư và giao lưu, hợp tác trong và ngoài nước.

- Vùng là địa bàn chiến lược về kinh tế, chính trị, quốc phòng an ninh.

2. Dân số

- Đồng bằng sông Hồng có số dân đông nhất cả nước. Năm 2021, số dân của vùng là 23,2 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,07%.

- Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1091 người/km, gấp 3,7 lần so với mật độ trung bình cả nước.

- Tỉ lệ dân thành thị cao hơn mức trung bình của cả nước, đạt 37,6% năm 2021.

- Đồng bằng sông Hồng có nhiều dân tộc sinh sống như: Kinh, Dao, Tày, Sán Dìu, Mường...

II. Các thế mạnh và hạn chế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

a) Thế mạnh

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Địa hình

- Phần lớn diện tích của vùng là địa hình đồng bằng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, có đất phù sa màu mỡ

- Quy hoạch thành vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm.

Vùng còn có địa hình đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây và tây nam, với đất feralit

- Phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả.

Vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng có nhiều đảo, quần đảo

- Phát triển du lịch.

Khu vực ven biển có diện tích mặt nước

- Phát triển nuôi trồng thuỷ sản.

Khí hậu

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm cao, lượng mưa trung bình năm từ 1 500 đến 2 000 mm

- Mùa đông lạnh (2 đến 3 tháng nhiệt độ <18°C)

- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.

Nguồn nước

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hệ thống sông lớn, nguồn nước ngầm khá phong phú

- Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.

- Nguồn nước khoáng ở Quang Hanh (Quảng Ninh), Tiền Hải (Thái Bình)…

- Phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

Rừng

- Diện tích rừng trong vùng là 487,4 nghìn ha.

- Có các vườn quốc gia và các khu dự trữ sinh quyển Cát Bà, Châu thổ sông Hồng.

- Cung cấp nguyên nhiên liệu cho sản xuất công nghiệp, dự trữ và bảo tồn tài nguyên sinh vật.

Khoáng sản

- Than có trữ lượng lớn nhất, chiếm trên 90% trữ lượng than cả nước. Than đá phân bố ở Quảng Ninh, than nâu ở các tỉnh phía nam của vùng.

- Đá vôi có ở Ninh Bình, Hà Nam, Hải Phòng; sét, cao lanh ở Hải Dương,…

- Có giá trị để phát triển công nghiệp.

Biển

- Đường bờ biển dài, có nhiều bãi tắm, trên biển có nhiều đảo…

- Phát triển du lịch

Diện tích vùng biển rộng nhiều vịnh, nhiều của sông, có ngư trường trọng điểm Hải Phòng - Quảng Ninh.

- Phát triển hoạt động nuôi trồng khai thác thuỷ sản và giao thông vận tải biển.

b) Hạn chế

- Hằng năm, vùng chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, nhất là bão, lũ.

- Tác động của biến đổi khí hậu đến vùng ngày càng phức tạp hơn.

- Vấn đề ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi, đặc biệt ở các đô thị lớn đang trở thành sức ép trong phát triển bền vững.

2. Điều kiện kinh tế - xã hội

a) Thế mạnh

 

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Dân cư và nguồn lao động

- Có số dân đông, nguồn lao động dồi dào.

- Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm khoảng 50% tổng số dân của vùng, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước (37,0% tổng lao động của vùng năm 2021).

→ thuận lợi cho thu hút đầu tư, ứng dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất và phát triển đa ngành kinh tế.

Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật

- Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật thuộc loại tốt nhất cả nước.

- Giao thông vận tải có nhiều loại hình, mạng lưới bưu chính viễn thông phát triển rộng khắp, khả năng cung cấp điện, nước và các điều kiện cơ sở vật chất - kĩ thuật của các ngành kinh tế tốt

→ là điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.

Chính sách phát triển kinh tế

- Đồng bằng sông Hồng thực hiện chủ trương tái cơ cấu nền kinh tế, đẩy mạnh phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn,...

→ góp phần thúc đẩy kinh tế của vùng tăng trưởng nhanh và hướng đến phát triển bền vững.

Vốn đầu tư

- Có vùng động lực phía bắc với tam giác là Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

→ có sức thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước lớn

Lịch sử - văn hoá

- Vùng có truyền thống văn hoá và lịch sử lâu đời nhất nước ta. Trong vùng, có nhiều di sản văn hoá thế giới, nhiều di tích lịch sử - văn hoá, các giá trị văn hoá truyền thống, lễ hội,...

→ thuận lợi để phát triển kinh tế, đặc biệt là du lịch.

b) Hạn chế

- Số dân đông, mật độ dân số cao gây khó khăn cho giải quyết việc làm, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.

- Cơ sở hạ tầng ở một số nơi quá tải, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.

III. Một số vấn đề phát triển kinh tế - xã hội

1. Vấn đề phát triển công nghiệp

a) Tình hình phát triển

- Công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng phát triển sớm.

- Giá trị sản xuất công nghiệp cao và tăng nhanh, chiếm trên 37% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước (năm 2021).

- Công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, giá trị gia tăng cao, tham gia sâu, toàn diện vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị toàn cầu.

b) Cơ cấu

- Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng. Một số ngành công nghiệp nổi bật của vùng là:

Ngành

Đặc điểm

Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính

- Phát triển nhanh.

- Các sản phẩm chủ yếu là máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng và thiết bị viễn thông.

- Các cơ sở sản xuất phân bố chủ yếu ở Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc,...

Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác

- Có sự tham gia của các doanh nghiệp FDI, tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu.

- Phân bố chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Ninh Bình,...

Sản xuất, chế biến thực phẩm

- Có vị trí quan trọng trong cơ cấu công nghiệp của vùng.

- Phân bố chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh,...

Dệt, sản xuất trang phục

- Phát triển dựa trên cơ sở nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng.

- Các cơ sở lớn tập trung ở Hà Nội, Nam Định, Hưng Yên.

Nhiệt điện

- Vùng có nhiều nhà máy nhiệt điện có công suất lớn, nguồn nhiên liệu chủ yếu là than như: Phả Lại (Hải Dương), Cẩm Phả, Mông Dương (Quảng Ninh), Hải Phòng 1 và 2 (Hải Phòng), Thái Bình 1 và 2 (Thái Bình),...

Khai thác than

- Tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.

- Sản lượng than khai thác của vùng năm 2021 là 45,3 triệu tấn (chiếm hơn 90% của cả nước).

- Hiện nay, việc khai thác than có sự thay đổi, một số mỏ lộ thiên đã dừng khai thác đồng thời tăng cường ứng dụng công nghệ cao để giảm thất thoát tài nguyên và hạn chế ô nhiễm môi trường.

c) Phân bố

- Đồng bằng sông Hồng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước.

- Các khu công nghiệp tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng,...

- Các trung tâm công nghiệp lớn của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hạ Long.

d) Định hướng phát triển

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại, ít phát thải khí nhà kính, có khả năng cạnh tranh, tham gia toàn diện vào chuỗi giá trị toàn cầu; ưu tiên phát triển một số ngành công nghiệp mới như sản xuất chíp, bán dẫn, rô-bốt, vật liệu mới,...

2. Vấn đề phát triển dịch vụ

- Đồng bằng sông Hồng có ngành dịch vụ phát triển mạnh, đóng góp 42,1% vào GRDP của vùng (năm 2021).

- Cơ cấu ngành đa dạng và đang phát triển theo hướng hiện đại, hội nhập. Một số ngành dịch vụ nổi bật của vùng là giao thông vận tải, thương mại, du lịch, tài chính ngân hàng, …

a) Giao thông vận tải

- Giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng phát triển nhanh, đồng bộ, hiện đại, với đầy đủ các loại hình giao thông.

Loại hình

Tình hình phát triển

Đường ô tô

- Phát triển nhanh cả về mạng lưới và chất lượng.

- Các tuyến cao tốc, tuyến quốc lộ,… giúp kết nối các địa phương trong vùng với cả nước cũng như quốc tế.

Đường sắt

- Hệ thống đường sắt phát triển.

- Thủ đô Hà Nội là đầu mối đường sắt lớn nhất cả nước.

- Tuyến đường sắt trên cao góp phần giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông ở Hà Nội.

Đường hàng không

- Tốc độ phát triển nhanh.

- Đồng bằng sông Hồng có 3 cảng hàng không quốc tế là Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng) và Vân Đồn (Quảng Ninh).

Đường biển

- Giao thông đường biển trong vùng phát triển mạnh.

- Vùng có 4 cảng biển, với nhiều bến cảng, trong đó cảng Hải Phòng là cảng đặc biệt, cảng Quảng Ninh là cảng loại I.

- Các tuyến đường biển quốc tế quan trọng là từ Hải Phòng đi Hồng Công, Thượng Hải, Tô-ky-ô, Vla-đi-vô-xtốc,...; các tuyến đường biển nội địa từ Hải Phòng đi Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh,...

Đường sông

- Các tuyến giao thông đường sông như: sông Hồng, sông Đuống, sông Luộc, sông Đáy, sông Thái Bình,... có vai trò quan trọng trong vận chuyển hàng hoá ở vùng.

- Đồng bằng sông Hồng có khối lượng hàng hóa, hành khách vận chuyển lớn, chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.

- Thủ đô Hà Nội và thành phố Hải Phòng là hai đầu mối giao thông quan trọng nhất của vùng.

b) Thương mại

- Nội thương:

+ Phát triển mạnh ở các địa phương, hàng hoá phong phú, không ngừng nâng cao về chất lượng và mẫu mã sản phẩm.

+ Hình thức buôn bán đa dạng và ngày càng hiện đại hơn.

+ Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh, năm 2021 chiếm 25,9% so với cả nước.

+ Hà Nội là trung tâm thương mại lớn nhất vùng.

- Xuất khẩu

+ Trị giá xuất khẩu tăng nhanh và chiếm tỉ trọng cao trong cả nước. Năm 2021, vùng chiếm gần 35% trị giá xuất khẩu của cả nước.

+ Các địa phương có trị giá xuất khẩu cao nhất trong vùng là Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nội,…

c) Du lịch

- Du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn của vùng, phát triển dựa trên tài nguyên du lịch phong phú.

- Loại hình du lịch trong vùng rất đa dạng, trong đó du lịch biển đảo, du lịch văn hoá là thế mạnh.

- Doanh thu du lịch lữ hành chiếm tỉ trọng cao trong cả nước.

- Các điểm du lịch nổi tiếng là vịnh Hạ Long, Tràng An, Cát Bà, Cúc Phương,...

- Các trung tâm du lịch lớn là Hà Nội, Hạ Long, Hải Phòng.

d) Các ngành dịch vụ khác

- Tài chính ngân hàng phát triển mạnh do kinh tế vùng phát triển. Ngành đang ứng dụng nhiều phương thức mới trong kinh doanh như: phát triển các mô hình ngân hàng số, gia tăng tiện ích,... Hà Nội là trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất vùng.

- Bưu chính viễn thông ngày càng được hiện đại hoá, tạo điều kiện thúc đẩy việc chuyển đổi số trong các hoạt động sản xuất và sinh hoạt. Các lĩnh vực dịch vụ khác như: giáo dục - đào tạo, y tế, logistics,... cũng phát triển mạnh.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?

A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.            

B. Có diện tích rộng lớn nhất nước ta.

C. Có biên giới giáp với Trung Quốc.              

D. Tiếp giáp Bắc Trung Bộ, biển Đông.

Câu 2. Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là

A. diện tích đất suy thoái tăng lên nhanh chóng.

B. đất hoang hóa ngày càng được mở rộng ra.

C. chất lượng về nguồn nước sạch giảm rõ rệt.

D. bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.

Câu 3. Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư - lao động của Đồng bằng sông Hồng là

A. lao động có trình độ cao và phân bố dân cư khá đều.

B. nguồn lao động chuyên môn đông, có nhiều dân tộc.

C. dân số đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ.

D. tỉ lệ dân thành thị cao, mật độ dân số còn khá thấp.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Phần lớn dân số sống ở thành thị.                

B. Là vùng đông dân nhất nước ta.

C. Có nguồn lao động trẻ và đông.                   

D. Lao động có kinh nghiệm sản xuất.

Câu 5. Về kinh tế - xã hội, vùng Đồng bằng sông Hồng có hạn chế chủ yếu nào sau đây?

A. Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai.            

B. Sức ép tài nguyên, giải quyết việc làm.

C. Ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi.         

D. Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp.

Câu 6. Khí hậu ở vùng Đồng bằng sông Hồng thuận lợi phát triển

A. nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.

B. nông nghiệp cận xích đạo và trồng cây ưu ấm vào mùa hạ.

C. đánh bắt thủy hải sản quanh năm và trồng cây công nghiệp.

D. các loại hình du lịch nghỉ dưỡng và chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Giá trị sản xuất công nghiệp thấp.               

B. Cơ cấu công nghiệp khá đa dạng.

C. Công nghiệp phát triển khá muộn.               

D. Phát triển các ngành truyền thống.

Câu 8. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do

A. có hai hệ thống sông lớn.                             

B. lượng mưa lớn quanh năm.

C. vị trí nằm tiếp giáp với biển.                        

D. địa hình khá bằng phẳng.

Câu 9. Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh

A. tài nguyên thiên nhiên.                                 

B. đầu tư từ nước ngoài.

C. truyền thống sản xuất.                                  

D. lao động và thị trường.

Câu 10. Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, vùng Đồng bằng sông Hồng cần

A. nhập khẩu lương thực, hạn chế việc nhập cư.

B. thu hút lực lượng lao động các vùng khác tới.

C. đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.

D. đẩy mạnh sản xuất lương thực và thực phẩm.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học