(Tổng ôn Địa Lí) Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm
Nội dung Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm của Chuyên đề Địa lí các vùng kinh tế nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. Đặc điểm vùng kinh tế trọng điểm
1. Khái niệm
- Là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia, hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, giữ vai trò động lực, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của cả nước.
2. Đặc điểm
- Hội tụ các yếu tố thuận lợi về vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội, tạo nên tiềm lực lớn cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Được ưu tiên đầu tư (về vốn, khoa học - công nghệ, cơ sở hạ tầng..), từ đó tạo khả năng phát triển các ngành mới về công nghiệp, dịch vụ, tăng tốc độ phát triển và có thể lan toả đến các lãnh thổ khác.
- Có đóng góp lớn cho quốc gia, giữ vai trò động lực trong sự phát triển chung của cả nước. Vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm thể hiện ở tỉ trọng đóng góp trong cả nước về GDP, tăng trưởng kinh tế, cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trị giá xuất khẩu,..
- Số lượng và phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm thay đổi phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
II. Các vùng kinh tế trọng điểm
1. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
a) Quá trình hình thành
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. Năm 2004, vùng được mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.
- Đến năm 2021, vùng có diện tích hơn 15 nghìn km, số dân là 17,6 triệu người.
b) Nguồn lực phát triển
- Vị trí địa lí là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc; có hai hành lang và một vành đai kinh tế trong quan hệ kinh tế Việt Nam - Trung Quốc đi qua; có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học - công nghệ của cả nước.
- Có một số loại khoáng sản quan trọng, trữ lượng lớn; khả năng xây dựng các cảng biển và phát triển dịch vụ hàng hải; có lợi thế về tài nguyên du lịch tự nhiên.
- Số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước. Đây là vùng có lịch sử lâu đời, có tài nguyên du lịch văn hoá đa dạng. Cơ sở hạ tầng được đầu tư và phát triển đồng bộ, hiện đại bậc nhất cả nước.
c) Thực trạng phát triển
- Quy mô GRDP, tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước chỉ sau Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Cơ cấu kinh tế của vùng tương đối hài hoà và chuyển dịch theo hướng hiện đại.
- Năm 2021, vùng thu hút 31,8% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với 26,9% tổng số vốn đăng kí, đóng góp 32,5% trị giá xuất khẩu của cả nước.
- Các ngành kinh tế nổi bật của vùng là công nghiệp; dịch vụ; nông nghiệp thâm canh, áp dụng công nghệ cao, …
d) Định hướng phát triển
- Chú trọng phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, kinh tế số, xã hội số; phát triển một số ngành dịch vụ hiện đại, chất lượng cao; các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giá trị gia tăng cao, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu; phát triển kinh tế biển với các ngành vận tải biển, du lịch biển đảo,...
2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
a) Quá trình hình thành
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được thành lập năm 1997, bao gồm Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Năm 2004, vùng được bổ sung thêm tỉnh Bình Định.
- Đến năm 2021, vùng có diện tích khoảng 28 nghìn km, số dân là 6,6 triệu người.
b) Nguồn lực phát triển
- Có vị trí chiến lược về giao lưu kinh tế Bắc - Nam và Đông - Tây; cửa ngõ thông ra biển của vùng Tây Nguyên và các nước Lào, Campuchia, Thái Lan.
- Có biển rộng, tài nguyên biển phong phú tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế biển; khoáng sản có cao lanh, cát thuỷ tinh,... chất lượng tốt; có tiềm năng để phát triển điện gió, điện mặt trời,...
- Người dân trong vùng có truyền thống cần cù, tinh thần cách mạng.
- Có nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể thế giới thuận lợi để phát triển du lịch.
- Hệ thống giao thông của vùng khá hiện đại.
c) Thực trạng phát triển
- Quy mô GRDP của vùng ngày càng tăng nhưng tỉ trọng trong GDP cả nước còn nhỏ.
- Cơ cấu kinh tế của vùng thiên về phát triển dịch vụ song chuyển dịch còn chậm. Năm 2021, vùng thu hút 4,0% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với 4,6% tổng số vốn đăng kí, đóng góp 2,6% trị giá xuất khẩu của cả nước.
- Các ngành kinh tế nổi bật của vùng là kinh tế biển; công nghiệp.
d) Định hướng phát triển
- Tiếp tục phát triển các trung tâm du lịch biển, du lịch sinh thái mang tầm khu vực và thế giới; phát triển công nghiệp sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế, công nghiệp sản xuất ô tô; phát triển các cảng biển và dịch vụ cảng biển, hạ tầng và các trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá.
3. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
a) Quá trình hình thành
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được thành lập năm 1998, bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu. Vùng mở rộng thêm các tỉnh Tây Ninh, Bình Phước, Long An vào năm 2003 và tỉnh Tiền Giang vào năm 2009.
- Đến năm 2021, vùng có diện tích hơn 30 nghìn km, số dân là 21,8 triệu người.
b) Nguồn lực phát triển
- Có vị trí nằm trên các tuyến giao thông quan trọng thuận lợi cho giao lưu kinh tế - xã hội cả trong nước và quốc tế.
- Vùng có Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm lớn về kinh tế, khoa học - kĩ thuật, là đầu mối giao thông và giao lưu quốc tế lớn nhất cả nước.
- Nguồn tài nguyên dầu khí với trữ lượng lớn trong vùng là thế mạnh nổi bật; có biển thuận lợi cho xây dựng cảng nước sâu, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, du lịch biển,..
- Các điều kiện về đất, khí hậu thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả nhiệt đới.
- Vùng có lực lượng lao động dồi dào, tay nghề cao, năng động, sáng tạo, thích ứng với nền kinh tế thị trường.
- Cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại và ngày càng hoàn thiện cả về số lượng và chất lượng.
- Vùng có nhiều chính sách linh hoạt trong thu hút đầu tư, chuyển giao công nghệ,...
c) Thực trạng phát triển
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là vùng phát triển kinh tế hàng đầu của cả nước, có GRDP của vùng đứng đầu.
- Cơ cấu kinh tế của vùng có sự chuyển dịch theo hướng hiện đại. Năm 2021, vùng thu hút 54,6% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với 44,1% tổng số vốn đăng kí và đóng góp 37,1% trị giá xuất khẩu của cả nước.
- Các ngành kinh tế nổi bật trong vùng là công nghiệp; dịch vụ; phát triển cây công nghiệp với mức độ tập trung và trình độ thâm canh cao.
d) Định hướng phát triển
- Phát triển Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đi đầu trong khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, xây dựng kinh tế số, xã hội số; phát triển mạnh các dịch vụ tài chính ngân hàng, khoa học - công nghệ, logistics,...; thu hút đầu tư các ngành công nghiệp công nghệ cao, các công viên phần mềm, trí tuệ nhân tạo; phát triển kinh tế biển.
4. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
a) Quá trình hình thành
- Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập muộn nhất (năm 2009), bao gồm thành phố Cần Thơ và 3 tỉnh An Giang, Kiên Giang và Cà Mau.
- Đến năm 2021, vùng có diện tích hơn 16 nghìn km, số dân là 6,1 triệu người.
b) Nguồn lực phát triển
- Có vị trí địa lí thuận lợi và quan trọng đối với quốc phòng an ninh đất nước.
- Vùng thuộc hạ lưu của hệ thống sông Mê Công, thuận lợi cho việc phát triển lương thực, thực phẩm.
- Tài nguyên khoáng sản có dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng thềm lục địa; đá vôi ở khu vực Hà Tiên, Kiên Lương,... .
- Tài nguyên sinh vật biển phong phú, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều đảo, thuận lợi cho phát triển nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, du lịch.
- Người dân có kinh nghiệm trồng lúa, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản.
- Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hoá tạo thế mạnh để phát triển du lịch.
- Cơ sở hạ tầng của vùng ngày càng được phát triển và hoàn thiện, với các cảng hàng không, cảng biển tạo thuận lợi cho các hoạt động sản xuất, thúc đẩy thương mại và du lịch.
c) Thực trạng phát triển
- Mặc dù có tiềm năng lớn nhưng kinh tế của vùng chưa thực sự phát triển.
- Tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước còn khiêm tốn.
- Trong cơ cấu kinh tế của vùng, tỉ trọng của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản tuy giảm song còn khá cao. Năm 2021, vùng thu hút 0,5% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với 1,7% tổng số vốn đăng kí và đóng góp 1,2% trị giá xuất khẩu của cả nước.
- Sản xuất lúa gạo, nuôi trồng, khai thác và chế biến thuỷ sản; công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm; công nghiệp sản xuất điện; du lịch,... là các ngành kinh tế nổi bật trong vùng.
d) Định hướng phát triển
- Phát triển Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao; trở thành vùng nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ về nông nghiệp quốc gia và các dịch vụ nông nghiệp; phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, cơ khí, hoá chất phục vụ nông nghiệp; phát triển kinh tế biển.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Câu 1. Vấn đề cần giải quyết liên quan đến nông nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là
A. mở rộng diện tích canh tác, đẩy mạnh nhập nguyên liệu.
B. sử dụng các giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao.
C. chuyển dịch cơ cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa.
D. hình thành các vùng chuyên canh có quy mô lớn, rất lớn.
Câu 2. Vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây ở nước ta có diện tích lớn nhất?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
B. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
C. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
D. Vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng với điều kiện tự nhiên của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
A. Chủ yếu là địa hình đồng bằng, trung du, núi cao.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, chủ yếu sông ngắn.
D. Các loại đất chủ yếu là đất phù sa, mặn, đất phèn.
Câu 4. Thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là
A. cơ cấu của ngành công nghiệp khá đa dạng.
B. đóng góp ngày càng nhỏ vào GDP cả nước.
C. các hoạt động dịch vụ phát triển khá chậm.
D. xuất hiệu các trung tâm thương mại rất lớn.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
B. Số dân khá đông, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
C. Vùng có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.
D. Lao động đông, thích ứng với nền kinh tế thị trường.
Câu 6. Vị trí địa lí của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là nơi hội tụ các đầu mối giao thông nào sau đây?
A. Đường thủy, đường sắt và đường hàng không.
B. Đường biển, đường sắt và đường hàng không.
C. Đường thủy, đường bộ và đường hàng không.
D. Đường ống, đường bộ và đường hàng không.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Lao động đông, thích ứng với nền kinh tế thị trường.
B. Có tinh thần cách mạng, trình độ đang được nâng lên.
C. Cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
D. Vùng có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.
Câu 8. Các vùng KTTĐ của nước ta đều có sự giống nhau về đặc điểm nào sau đây?
A. Tập trung nhiều tiềm lực về kinh tế.
B. Lịch sử hình thành và phát triển rất lâu đời.
C. Lãnh thổ chỉ gồm các thành phố thuộc Trung ương.
D. Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại và đồng bộ.
Câu 9. Một trong những đặc điểm của các vùng KTTĐ ở nước ta là
A. có tỉ trọng nhỏ trong quy mô GDP cả nước.
B. phạm vi gồm nhiều tỉnh, ranh giới ổn định.
C. chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thấp.
D. tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.
Câu 10. Các vùng kinh tế trọng nào sau đây có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao?
A. Phía Bắc và miền Trung.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Phía Bắc và phía Nam.
D. Miền trung và phía Nam.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:
(Tổng ôn Địa Lí) Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
(Tổng ôn Địa Lí) Phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Hồng
(Tổng ôn Địa Lí) Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
(Tổng ôn Địa Lí) Phát triển kinh tế biển ở duyên hải Nam Trung Bộ
(Tổng ôn Địa Lí) Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
(Tổng ôn Địa Lí) Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Cửu Long
(Tổng ôn Địa Lí) Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều