(Tổng ôn Địa Lí) Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ
Nội dung Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ của Chuyên đề Địa lí các vùng kinh tế nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. Khái quát
1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ
- Bắc Trung Bộ bao gồm 6 tỉnh là Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Lãnh thổ của vùng kéo dài theo chiều bắc - nam với diện tích khoảng 51,2 nghìn km.
- Tiếp giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ và nước láng giềng Lào.
- Phía đông của Bắc Trung Bộ có vùng biển rộng lớn, và các đảo có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh.
- Bắc Trung Bộ nằm trên trục giao thông huyết mạch của Việt Nam, đồng thời là một trong những cửa ngõ thông ra biển của các quốc gia trong khu vực ASEAN.
2. Dân số
- Năm 2021, Bắc Trung Bộ có số dân hơn 11 triệu người, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên tương đương mức trung bình cả nước (0,93%).
- Mật độ dân số là 218 người/km2 (năm 2021). Dân cư chủ yếu tập trung đông ở khu vực đồng bằng và ven biển.
- Tỉ lệ dân thành thị của Bắc Trung Bộ là khoảng 25,5% năm 2021.
- Bắc Trung Bộ có nhiều dân tộc cùng sinh sống như: Kinh, Thái, Mường, HMông...
II. Thế mạnh và hạn chế đối với việc hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
THẾ MẠNH |
||
Tiêu chí |
Đặc điểm |
Ảnh hưởng |
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên |
- Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang, với >70% diện tích là đồi núi. Từ tây sang đông, có ba dạng địa hình: đồi núi ở phía tây; đồng bằng chuyển tiếp; biển, thềm lục địa và các đảo ở phía đông, |
→ tạo thuận lợi để Bắc Trung Bộ hình thành cơ cấu kinh tế lâm nghiệp, nông nghiệp và thuỷ sản. |
- Trong vùng có đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh có đất phù sa |
→ phù hợp cho sản xuất lương thực |
|
- Khu vực đồi núi phía tây có đất feralit |
→ phù hợp cho phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và trồng rừng. |
|
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá |
→ phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu sản phẩm đa dạng. |
|
- Mạng lưới sông ngòi Bắc Trung Bộ khá dày với nhiều lưu vực sông |
→ có giá trị về thuỷ lợi, du lịch và giao thông vận tải. |
|
- Trong vùng còn có một số hồ, đầm phá lớn |
→ thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt và nước lợ. |
|
- Có diện tích rừng lớn, rừng tự nhiên chiếm 70% tổng diện tích, tỉ lệ che phủ rừng cao hơn mức trung bình của cả nước. Đặc biệt, có nhiều loại gỗ, lâm sản, các loài động vật quý nằm trong Sách đỏ Việt Nam; có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia |
→ Đây là thế mạnh để phát triển ngành lâm nghiệp và bảo vệ môi trường.
|
|
- Vùng có đường bờ biển dài, vùng biển rộng, giàu tiềm năng về sinh vật |
→ thuận lợi cho phát triển hoạt động khai thác và nuôi trồng hải sản. |
|
Điều kiện kinh tế - xã hội |
- Có lực lượng lao động dồi dào, người lao động chăm chỉ, giàu nghị lực và kinh nghiệm sản xuất. |
→ động lực để phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài. |
- Cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện, mạng lưới giao thông của vùng có đầy đủ các loại hình |
→ tạo điều kiện phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng hàng hoá. |
|
- Tăng cường đầu tư vốn để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, đặc biệt quan tâm đầu tư vào các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ. |
→ thu lợi nhuận cao, nâng cao chất lượng sản phẩm và giá trị hàng hóa. |
|
HẠN CHẾ |
||
ĐKTN - TNTN |
- Tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai xảy ra thường xuyên |
→ gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. |
KT - XH |
- Cơ sở hạ tầng và vật chất - kĩ thuật |
→ còn hạn chế, đặc biệt ở phía tây. |
III. Một số đặc điểm nổi bật về nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
1. Nông nghiệp
- Nông nghiệp là ngành đóng góp phần lớn giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (chiếm 74,5% - năm 2021). Có tốc độ tăng trưởng nhanh.
- Sản xuất nông nghiệp có sự thay đổi theo hướng sản xuất hàng hoá tập trung, ứng dụng công nghệ cao nhằm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
- Các mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ, cùng với công nghệ gen, lai tạo giống mới,... ngày càng phổ biến trong trồng trọt, chăn nuôi.
Trồng trọt |
Chăn nuôi |
- Cây lương thực (chủ yếu là lúa) tập trung ở các đồng bằng ven biển. Hai tỉnh có diện tích gieo trồng và sản lượng lúa lớn nhất là Thanh Hoá và Nghệ An. - Cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía,... được trồng với diện tích khá lớn ở các vùng đất cát ven biển của hầu hết các tỉnh; mía ở vùng gò đồi phía tây, … - Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở một số nơi như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị), chè (Nghệ An), .... Bắc Trung Bộ cũng phát triển một số cây ăn quả đặc sản như cam Vinh (Nghệ An), bưởi Phúc Trạch (Hà Tĩnh),... |
- Nhiều mô hình chăn nuôi áp dụng công nghệ cao đã hình thành và đem lại hiệu quả kinh tế cao. - Năm 2021, Bắc Trung Bộ có số lượng đàn trâu, đàn bò đứng thứ hai cả nước, số lượng lợn và gia cầm tăng nhanh. - Chăn nuôi trâu, bò phát triển mạnh ở Nghệ An, Thanh Hoá ..., bò sữa phát triển mạnh nhất ở Nghệ An. Lợn và gia cầm được nuôi ở hầu hết các tỉnh. |
2. Lâm nghiệp
- Ngành lâm nghiệp chiếm 6,8% cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của Bắc Trung Bộ (năm 2021) và có ý nghĩa quan trọng đối với kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, giảm nhẹ thiên tại.
- Bắc Trung Bộ đã ứng dụng khoa học - công nghệ vào hầu hết các hoạt động lâm nghiệp.
- Lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ đang đẩy mạnh cả hai hoạt động khai thác, chế biến lâm sản; trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.
Khai thác, chế biến lâm sản |
Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng |
- Sản lượng gỗ khai thác liên tục tăng, năm 2021 đạt hơn 4,7 triệu m, chiếm khoảng 25% sản lượng gỗ khai thác của cả nước. - Nghệ An là tỉnh có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất, chiếm 31,4% sản lượng gỗ của Bắc Trung Bộ. - Ngoài ra, còn có các hoạt động khai thác lâm sản khác: luồng, mây,... |
- Diện tích rừng Bắc Trung Bộ chiếm 21,2% diện tích rừng toàn quốc (năm 2021). - Diện tích rừng trồng tăng nhanh với các loại cây trồng chính là bạch đàn, keo tại tượng, keo lá tràm,... Nghệ An, Thanh Hoá, Quảng Bình là các tỉnh có diện tích rừng trồng nhiều nhất. - Bắc Trung Bộ có một số vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới để vừa bảo vệ rừng vừa phát triển du lịch như: Pù Mát, Phong Nha - Kẻ Bàng, ... |
3. Thuỷ sản
- Thuỷ sản là ngành được chú trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của Bắc Trung Bộ. Giá trị sản xuất của ngành đóng góp hơn 18% vào giá trị sản xuất toàn ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (năm 2021).
- Sản lượng thuỷ sản liên tục tăng qua các năm. Trong đó, sản lượng thuỷ sản khai thác chiếm phần lớn tổng sản lượng thuỷ sản (73,6% năm 2021).
Thủy sản khai thác |
Thủy sản nuôi trồng |
- Bắc Trung Bộ đẩy mạnh khai thác xa bờ, ứng dụng công nghệ khai thác tiên tiến để truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học,... |
- Đối tượng nuôi trồng thuỷ sản ngày càng đa dạng với nhiều loại có giá trị kinh tế cao. - Nuôi trồng thuỷ sản đang thay đổi mô hình sản xuất sang quy mô lớn hơn theo hướng sản xuất hàng hoá, áp dụng khoa học - công nghệ vào tất cả các khâu. |
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Câu 1. Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây?
A. Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi đại gia súc.
B. Trồng cây công nghiệp hàng năm, phát triển gia cầm.
C. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm.
D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực, hoa màu.
Câu 2. Ý nghĩa nào sau đây không phải của đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ?
A. Thúc đẩy kinh tế phía tây phát triển.
B. Hình thành mạng lưới đô thị mới.
C. Góp phần phân bố lại lao động.
D. Tạo động lực phát triển dải ven biển.
Câu 3. Để hạn chế tác động của cồn cát đến sản xuất nông nghiệp thì giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Trồng rừng ở vùng núi.
B. Phát triển cây chịu hạn.
C. Trồng rừng ven biển.
D. Phát triển chuyên canh.
Câu 4. Để khai thác tổng hợp các thế mạnh trong nông nghiệp vùng Bắc Trung Bộ cần
A. đẩy mạnh khai thác rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
B. khai thác thế mạnh của trung du, đồng bằng và biển.
C. hình thành vùng chuyên canh kết hợp với sản xuất.
D. tăng cường trồng rừng ven biển, đánh bắt thủy sản.
Câu 5. Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A làm tăng khả năng vận chuyển tuyến Đông - Tây.
B. mở rộng giao thương với nước bạn Campuchia.
C. rút ngắn khoảng cách từ đất liền ra biển, các đảo.
D. tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam.
Câu 6. Vấn đề cần chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. đẩy mạnh đánh bắt gần bờ, hạn chế đánh bắt ở xa bờ.
B. hạn chế việc đánh bắt để bảo vệ môi trường ven biển.
C. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
D. ngừng khai thác ở ven bờ, chú trọng đánh bắt xa bờ.
Câu 7. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
B. tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
C. tạo ra nguồn thức ăn chính cho ngành chăn nuôi.
D. hạn chế xâm ngập mặn, triều cường từ biển vào.
Câu 8. Đàn trâu được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ chủ yếu do
A. truyền thống chăn nuôi.
B. nguồn thức ăn được đảm bảo.
C. nhu cầu thị trường lớn.
D. điều kiện sinh thái thích hợp.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Việc nuôi thuỷ sản nước mặn ít được chú trọng.
B. Nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ suy giảm rõ rệt.
C. Chủ yếu đánh bắt ven bờ, đánh xa bờ hạn chế.
D. Phần lớn tàu thuyền của vùng có công suất nhỏ.
Câu 10. Việc nuôi thủy sản nước lợ và nước mặn làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở vùng nông thôn của Bắc Trung Bộ do
A. giải quyết nhiều việc làm cho dân cư.
B. thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn.
C. tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa.
D. khai thác, sử dụng hợp lí thế mạnh.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:
(Tổng ôn Địa Lí) Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
(Tổng ôn Địa Lí) Phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng sông Hồng
(Tổng ôn Địa Lí) Phát triển kinh tế biển ở duyên hải Nam Trung Bộ
(Tổng ôn Địa Lí) Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
(Tổng ôn Địa Lí) Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Cửu Long
(Tổng ôn Địa Lí) Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều