(Tổng ôn Địa Lí) Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Nội dung Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của Chuyên đề Địa lí các ngành kinh tế nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp
1. Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nông nghiệp
Điều kiện tự nhiên |
|
Điều kiện |
Ảnh hưởng |
a) Thế mạnh |
|
- 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp, có các cao nguyên và đất feralit là chủ yếu |
- Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả; - Có các đồng cỏ lớn phát triển chăn nuôi gia súc lớn. |
- Khu vực đồng bằng chiếm 1/4 diện tích, chủ yếu là đất phù sa màu mỡ |
- Thích hợp trồng cây lương thực, thực phẩm; - Thuận lợi cho chăn nuôi lợn và gia cầm. |
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng |
- Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới; cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng; - Quy hoạch các vùng chuyên canh, chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp. |
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hồ, đầm tự nhiên và nhân tạo, lượng mưa hằng năm tương đối lớn, nguồn nước ngầm phong phú |
- Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. - Bồi đắp phù sa cho các đồng bằng châu thổ. |
- Hệ động, thực vật phong phú, đa dạng về giống và chủng loại |
- Thuần dưỡng, lai tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi, tạo ra các loại đặc sản vùng miền, có giá trị kinh tế cao. |
b) Hạn chế |
|
- Nằm trong khu vực chịu nhiều tác động của thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu,... |
- Ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng và gây rủi ro cho sản xuất nông nghiệp. |
- Đất bị thoái hoá, bình quân diện tích đất tự nhiên và đất nông nghiệp trên đầu người ở nước ta thấp |
- Hạn chế việc mở rộng sản xuất nông nghiệp hàng hoá. |
Điều kiện kinh tế - xã hội |
|
Điều kiện |
Ảnh hưởng |
a) Thế mạnh |
|
- Nước ta có số dân đông |
- Thị trường tiêu thụ lớn. |
- Lực lượng lao động nông nghiệp dồi dào, có kinh nghiệm, trình độ ngày càng nâng cao |
- Thuận lợi cho việc áp dụng khoa học - công nghệ mới vào sản xuất. |
- Khoa học - công nghệ, kĩ thuật tiên tiến được sử dụng trong canh tác, thu hoạch, chế biến và bảo quản sản phẩm,... |
- Lai tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, tạo ra các sản phẩm an toàn, có giá trị cao. |
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật, dịch vụ ngày càng được hoàn thiện và mở rộng |
- Thúc đẩy sự phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá, quy mô lớn. |
- Thị trường trong và ngoài nước được mở rộng |
- Thúc đẩy sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm, đáp ứng được tiêu chuẩn toàn cầu. |
- Nhà nước ban hành nhiều chính sách thúc đẩy nông nghiệp phát triển |
- Thu hút vốn đầu tư, cho vay vốn ưu đãi, tái cơ cấu nông nghiệp; - Phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao; - Chuyển từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu,... |
b) Hạn chế |
|
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật ở một số vùng còn hạn chế, chưa hoàn thiện và đồng bộ; Công nghiệp chế biến ở một số vùng chưa phát triển và lạc hậu |
- Giá trị sản phẩm không cao. |
- Thị trường tiêu thụ và việc đáp ứng tiêu chuẩn toàn cầu |
- Biến động và còn nhiều hạn chế. |
2. Sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp
- Cơ cấu nông nghiệp đang có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt
+ Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
- Nông nghiệp nước ta đang phát triển mạnh theo hướng:
+ Sản xuất hàng hoá tập trung, quy mô lớn;
+ Hướng tới nông nghiệp thông minh; nông nghiệp bền vững
+ Tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu, dựa trên việc tăng cường áp dụng khoa học - công nghệ và thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp.
- Phân bố sản xuất nông nghiệp thay đổi phù hợp với điều kiện sinh thái.
3. Hiện trạng phát triển và phân bố
a) Trồng trọt
- Là ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
- Hiện nay, ngành trồng trọt đang ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất nên hiệu quả sản xuất ngày càng được nâng cao, nhiều sản phẩm có giá trị xuất khẩu cao.
- Cơ cấu cây trồng có sự chuyển đổi sang cây trồng khác cho giá trị kinh tế và hiệu quả cao hơn, đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Cơ cấu cây trồng nước ta đa dạng.
Cây trồng |
Tình hình phát triển |
Cây lương thực |
- Tổng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt năm 2021 chiếm 56,4% tổng diện tích gieo trồng các loại cây trồng. - Đảm bảo an ninh lương thực và tạo nguồn hàng lớn cho xuất khẩu. - Trong cơ cấu cây lương thực: + Cây lúa chiếm vị trí chủ đạo. Diện tích gieo trồng lúa giảm nhưng năng suất tăng do áp dụng khoa học - công nghệ mới. + Các cây lương thực khác cũng phát triển, tạo nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến và nguồn thức ăn cho chăn nuôi. - ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất sau đó đến ĐBSH. |
Cây công nghiệp |
- Đang được phát triển theo chiều sâu, gắn với công nghiệp chế biến và tiêu thụ sản phẩm, nhiều sản phẩm có sức cạnh tranh cao. - Tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp nước ta là hơn 2,6 triệu ha (2021) - Cây công nghiệp lâu năm có diện tích khoảng 2,2 triệu ha (2021). Việt Nam là quốc gia xuất khẩu cà phê, hồ tiêu và điều hàng đầu thế giới. - Cây công nghiệp hàng năm của nước ta phát triển không ổn định, diện tích có xu hướng giảm. Các cây công nghiệp hàng năm chủ yếu là mía, đậu tương, lạc, bông, đay, cói, dâu tằm,... |
Cây ăn quả |
- Diện tích tăng nhanh, đạt 1 171,5 nghìn ha năm 2021. - Các loại cây ăn quả được trồng tập trung là cam, chuối, xoài, nhãn, vải thiều,… Trong đó, nhiều loại được phát triển thành các vùng đặc sản có chỉ dẫn địa lí. - Các mô hình trồng cây ăn quả hữu cơ, VietGAP, công nghệ cao được áp dụng rộng rãi để nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm. |
Cây rau, đậu, cây trồng khác
|
- Diện tích trồng rau, đậu tăng, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. - Cây rau, đậu được trồng rộng khắp, tập trung nhiều ở ĐBSCL, ĐBSH. - Xu hướng phát triển các vành đai cây rau, đậu ven các thành phố lớn đang được đẩy mạnh, áp dụng các kĩ thuật canh tác theo hướng công nghệ cao, tạo ra sản phẩm an toàn, có chất lượng. - Cây dược liệu được chú ý phát triển, tạo nên các sản phẩm đặc thù ở địa phương. |
b) Chăn nuôi
- Giá trị sản xuất và tỉ trọng chăn nuôi trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp ngày càng tăng (chiếm 34,7% tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp - năm 2021).
- Ngành chăn nuôi đã có những chuyển biến tích cực, kĩ thuật và công nghệ tiên tiến được áp dụng vào các mô hình trang trại; phát triển phương thức chăn nuôi theo hướng hữu cơ, xây dựng vùng nuôi an toàn để kiểm soát dịch bệnh; chế biến sâu, gắn với phát triển thị trường sản phẩm chăn nuôi công nghiệp.
Vật nuôi |
Tình hình phát triển |
Lợn |
- Là vật nuôi lấy thịt quan trọng nhất ở nước ta. - Năm 2021, đàn lợn có khoảng 23,1 triệu con, cung cấp trên 62% sản lượng thịt các loại. - Chăn nuôi lợn hiện nay gắn với vùng sản xuất lương thực và nguồn thức ăn công nghiệp với việc phát triển mô hình trang trại tập trung. - Các vùng chăn nuôi lợn nhiều ở nước ta là TDMNBB và ĐBSH. |
Gia cầm |
- Do sự phát triển mạnh của công nghiệp chế biến thức ăn nên số lượng gia cầm ở nước ta tăng nhanh (năm 2021 đạt 524,1 triệu con). - Gà được nuôi nhiều ở vùng ĐBSH và ĐBSCL với tỉ trọng lần lượt khoảng 23% và 22% tổng số lượng đàn gà cả nước (năm 2021). - Vịt được nuôi nhiều nhất ở vùng ĐBSCL. |
Trâu |
- Số lượng đàn trâu những năm qua có xu hướng giảm. - Các vùng nuôi trâu nhiều ở nước ta là TDMNBB, BTB và DHNTB. |
Bò |
- Số lượng đàn bò nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây và được nuôi theo hướng chuyên môn hoá. - Bò lấy sữa được nuôi nhiều trên các vùng cao nguyên với quy mô lớn, công nghệ chăn nuôi hiện đại, gắn với chế biến sữa thành phẩm. - Chăn nuôi bò thịt phát triển mạnh theo hướng tập trung, trong đó con giống, nguồn thức ăn, dịch vụ thú y được chú trọng, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng. - Các vùng nuôi bỏ nhiều ở nước ta là BTB, DHMT và TDMNBB. |
4. Xu hướng phát triển
- Phát triển nông nghiệp hiệu quả, bền vững, tích hợp đa giá trị theo hướng nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Chuyển tư duy từ sản xuất nông nghiệp sang phát triển kinh tế nông nghiệp gắn với nhu cầu thị trường. Phát huy lợi thế vùng, miền, địa phương, tổ chức sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo chuỗi giá trị, dựa trên nền tảng khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, hiện đại với quá trình đô thị hoá, có cơ sở hạ tầng, dịch vụ xã hội đồng bộ và tiệm cận với khu vực đô thị; gắn kết chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp, dịch vụ với nông nghiệp, giữa phát triển nông thôn bền vững với quá trình đô thị hoá theo hướng "nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh".
II. Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp
1. Thế mạnh và hạn chế
a) Thế mạnh
- Rừng của nước ta có nhiều loại gỗ và nhiều loại lâm sản có giá trị khác.
- Có nhiều vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển nhằm bảo tồn nguồn gen và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Mỗi năm, nước ta có khả năng khai thác hơn chục triệu mét khối gỗ, hàng trăm triệu cây tre, luồng, nứa,...
- Ngoài ra, các điều kiện về địa hình, đất, khí hậu thuận lợi cho công tác trồng rừng, khoanh nuôi tự nhiên và bảo vệ rừng.
- Nhiều chính sách phát triển lâm nghiệp được triển khai; xã hội hoá nghề rừng, phát triển lâm nghiệp cộng đồng; phát triển nông lâm kết hợp,... hướng đến phát triển lâm nghiệp bền vững.
- Tăng cường việc nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ, chế biến sâu, phát triển sản phẩm, thương hiệu và thị trường,...
b) Hạn chế
- Chất lượng rừng thấp, chủ yếu là rừng thứ sinh mới phục hồi.
- Năng suất rừng trồng tuy được cải thiện nhưng vẫn còn thấp.
- Sự hợp tác, liên kết giữa các doanh nghiệp sản xuất, chế biến với người trồng rừng còn hạn chế.
2. Hiện trạng phát triển và phân bố
- Năm 2021, giá trị sản xuất ngành chiếm khoảng 3% trong cơ cấu giá trị sản xuất khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. Tốc độ tăng trưởng trung bình của ngành đạt 6,5%/năm giai 2010 - 2021.
- Trong thời gian qua, những tiến bộ khoa học - công nghệ đã được áp dụng vào tất cả các hoạt động của ngành lâm nghiệp.
- Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm:
+ Khai thác, chế biến lâm sản: Phát triển theo hướng bền vững.
▪ Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác của nước ta đạt 18,9 triệu m³.
▪ Các sản phẩm chế biến gỗ quan trọng nhất là gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng, gỗ giấy và gỗ dán.
▪ Vùng có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất là BTB và DHMT, tiếp đến là TDMNBB.
▪ Các lâm sản khác như măng, mộc nhĩ, dược liệu,... cũng được khai thác. Công nghiệp chế biến ngày càng gắn kết chặt chẽ với các vùng nguyên liệu
+ Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng:
▪ Diện tích rừng trồng mới tập trung ngày càng tăng. Trung bình mỗi năm trồng mới hơn 250 nghìn ha rừng tập trung. Đến năm 2021, cả nước có gần 600 nghìn ha rừng trồng.
▪ Công tác khoanh nuôi và bảo vệ rừng đã góp phần bảo vệ, phát triển và sử dụng hiệu quả, bền vững diện tích rừng hiện có, bước đầu đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Vấn đề quản lí và bảo vệ tài nguyên rừng
a) Ý nghĩa của việc quản lí và bảo vệ tài nguyên rừng
- Việc quản lí, sử dụng và phát triển tài nguyên rừng bền vững là định hướng chiến lược quan trọng, góp phần phát triển kinh tế chung của đất nước, cải thiện đời sống người dân, bảo tồn đa dạng sinh học,...
b) Giải pháp quản lí và bảo vệ tài nguyên rừng
- Xây dựng và thực hiện chính sách quản lí hệ sinh thái rừng, sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững theo quy định của pháp luật.
- Rà soát, đánh giá, kiểm soát chặt chẽ các quy hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội có tác động tiêu cực đến diện tích, chất lượng rừng, đặc biệt là đối với rừng tự nhiên, rừng phòng hộ.
- Giám sát chặt chẽ các dự án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, nhất là đối với các dự án phát triển thuỷ điện, khai thác khoáng sản, xây dựng các khu công nghiệp, dịch vụ du lịch,...
- Đẩy mạnh trồng rừng; khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh phục hồi, bổ sung rừng, nâng cao giá trị của rừng.
- Nâng cao nhận thức về bảo vệ và phát triển rừng cũng như nâng cao năng lực của lực lượng trực tiếp quản lí, bảo vệ rừng thông các chương trình từ các dự án do các tổ chức trong và ngoài nước tài trợ.
- Trao quyền sử dụng đất rừng lâu dài cho chủ sử dụng; tăng cường quản lí rừng dựa vào cộng đồng, ổn định cuộc sống lâu dài với nghề rừng, nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.
III. Vấn đề phát triển ngành thủy sản
1. Thế mạnh và hạn chế
a) Thế mạnh
- Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản phong phú. Tổng trữ lượng hải sản lớn, thành phần loài đa dạng, phong phú và có giá trị cao. Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm đã được xác định là: ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh, ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu và ngư trường Cà Mau - Kiên Giang.
- Dọc bờ biển nước ta có nhiều vũng vịnh, đầm phá và các cánh rừng ngập mặn, có nhiều hệ thống sông, cửa sông ra biển, tạo thuận lợi để hình thành các bãi tôm, cá và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước lợ và nước ngọt.
- Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trong khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, trình độ người lao động được nâng cao, thuận lợi cho việc ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến vào sản xuất.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng hiện đại. Dịch vụ nghề cá và cơ sở chế biến thuỷ sản được mở rộng và nâng cấp. Công nghệ mới được áp dụng trong ngành thuỷ sản, đem lại năng suất, hiệu quả, truy xuất được nguồn gốc,... đáp ứng nhu cầu của thị trường và hướng tới phát triển bền vững.
- Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng cả trong và ngoài nước.
- Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước đã và đang có tác động tích cực tới sự phát triển của ngành thuỷ sản như: đầu tư vốn; khai thác đi đối với bảo vệ nguồn lợi và giữ vững chủ quyền biển, đảo,...
b) Hạn chế
- Hằng năm, bão, áp thấp nhiệt đới hạn chế số ngày ra khơi đánh bắt, gây thiệt hại cho nuôi trồng.
- Một số vùng ven biển và các lưu vực sông môi trường bị suy thoái, nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
- Công nghệ khai thác, bảo quản và chế biến thuỷ sản ở một số vùng còn hạn chế.
2. Hiện trạng phát triển và phân bố
a) Tình hình phát triển:
- Giá trị sản xuất của ngành chiếm 26,3% tổng giá trị sản xuất khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản nước ta (năm 2021).
- Ngành nuôi trồng thuỷ sản có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn ngành đánh bắt.
- Tổng sản lượng thuỷ sản, trong đó cả khai thác và nuôi trồng đều tăng lên rõ rệt trong giai đoạn 2010 - 2021.
b) Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác năm 2021 đạt hơn 3,9 triệu tấn, chiếm 44,6% tổng sản lượng thuỷ sản.
- Hoạt động khai thác xa bờ được đẩy mạnh, việc kiểm soát vùng đánh bắt và truy xuất nguồn gốc đánh bắt ngày càng được chú trọng.
- Vùng có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất là Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, tiếp đến là vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
c) Nuôi trồng thuỷ sản
- Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản phát triển với tốc độ nhanh và có sản lượng luôn cao hơn sản lượng khai thác.
- Nuôi trồng thuỷ sản được phát triển theo hình thức trang trại công nghệ cao, nuôi hữu cơ,... đa dạng hoá đối tượng nuôi trồng.
- Sản phẩm thuỷ sản ngày càng đáp ứng yêu cầu về an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và các liệu chuẩn quốc tế. Nhiều sản phẩm thuỷ sản nuôi trồng đã qua chế biến của nước ta được xuất khẩu đến các thị trường lớn trên thế giới như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản,...
- Vùng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất nước ta là vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đứng thứ hai là vùng Đồng bằng sông Hồng.
IV. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
1. Trang trại
a) Khái niệm: Trang trại được hiểu là những hộ sản xuất hàng hoá quy mô lớn, đáp ứng những tiêu chí nhất định về quy mô sản xuất và sản lượng hàng hoá trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và sản xuất muối.
b) Phân loại: Chia thành 2 loại chính: trang trại nông nghiệp chuyên ngành và trang trại nông nghiệp tổng hợp.
c) Phân bố: Trang trại tập trung nhiều nhất ở các vùng ĐBSH, ĐVBSCL và ĐNB.
d) Tỉnh hình phát triển:
- Trang trại ở nước ta được bắt đầu phát triển gắn liền với nền kinh tế sản xuất hàng hoá.
- Năm 2021, cả nước có khoảng 23,8 nghìn trang trại. Trong số các trang trại nông nghiệp, trang trại chăn nuôi chiếm tỉ trọng lớn nhất (chiếm 57,8 %), tiếp đến là trang trại trồng trọt (27,4%).
- Số lượng và cơ cấu trang trại đang thay đổi theo hướng chuyên môn hóa và ứng dụng công nghệ cao.
e) Ý nghĩa:
- Giúp người dân phát huy được lợi thế, mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp hàng hoá, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường.
- Tổ chức sản xuất trong trang trại tập trung vào cây, con đặc thù có giá trị kinh tế cao; ứng dụng công nghệ cao, sản phẩm chất lượng, an toàn, gắn với tiêu chuẩn quy định và truy xuất nguồn gốc rõ ràng.
- Sự liên kết được thực hiện theo chuỗi giá trị: sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm và kết hợp phát triển du lịch; thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Vùng chuyên canh
a) Khái niệm: Vùng chuyên canh hay vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm là vùng tập trung phát triển một hoặc vài loại cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp (đất, khí hậu,...), điều kiện kinh tế - xã hội nhằm tạo ra khối lượng hàng hoá lớn, gắn với công nghiệp chế biến, đáp ứng nhu cầu của thị trường, mang lại hiệu quả cao.
b) Tình hình phát triển:
- Ở nước ta, các vùng chuyên canh được hình thành với quy mô lớn, tương đương với vùng nông nghiệp, như các vùng chuyên canh cây công nghiệp; các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm,...
- Ngoài ra, còn có các vùng chuyên canh có quy mô lãnh thổ nhỏ hơn, nằm trong vùng sinh thái nông nghiệp hoặc một địa phương cấp tỉnh, có mức độ chuyên môn hoá sâu về một sản phẩm chính.
- Các vùng chuyên canh được định hướng phát triển thành vùng sản xuất hàng hoá, vùng chuyên canh nông nghiệp hữu cơ, vùng chăn nuôi tập trung an toàn, hiệu quả cao dựa trên lợi thế vùng, miền, địa phương; đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Ý nghĩa:
- Có ý nghĩa to lớn trong nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá, giúp tăng cường sử dụng máy móc, vật tư lớn, áp dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất. Đội ngũ lao động được nâng lên về trình độ và chuyên môn hoá.
3. Vùng nông nghiệp
a) Khái niệm:
- Vùng nông nghiệp là vùng có sự tương đồng về điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hoá trong sản xuất.
- Đây là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất, có phạm vi rộng lớn, dựa trên các đặc điểm tự nhiên, kinh tế, kĩ thuật cũng như các thế mạnh khác nhau giữa các vùng lãnh thổ của nước ta.
b) Tình hình phát triển:
- Từ những năm 1970, phương án 7 vùng sinh thái nông nghiệp của nước ta đã được hình thành.
Vùng nông nghiệp |
Điều kiện sinh thái nông nghiệp |
Các sản phẩm nông nghiệp chính |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
- Địa hình đồi núi, đất feralit. - Khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao. |
- Cây công nghiệp; dược liệu cận nhiệt; cây ăn quả. - Gia súc trâu, bò và lợn. |
Đồng bằng sông Hồng |
- Đồng bằng châu thổ, đất phù sa. - Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. - Có vùng biển thuộc vịnh Bắc Bộ. |
- Lúa gạo, cây thực phẩm. - Cây công nghiệp hàng năm - Lợn, gia cầm, bò sữa; thuỷ sản. |
Bắc Trung Bộ |
- Địa hình phân hoá: đồi núi, dải đồng bằng ven biển. - Có vùng biển rộng phía đông. - Nhiều thiện tại (bão, lũ,...). |
- Cây công nghiệp hàng năm. - Cây công nghiệp lâu năm - Chăn nuôi trâu, bò. - Thuỷ sản. |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
- Địa hình đồi núi phía tây. - Đồng bằng ven biển. - Khí hậu khô. - Vùng biển giàu nguồn lợi hải sản. |
- Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, vừng, bông, - Chăn nuôi bò, cừu. - Thuỷ sản. |
Tây Nguyên |
- Cao nguyên xếp tầng; đất badan màu mỡ. - Khí hậu nhiệt đới phân mùa mưa - khô rõ rệt. |
- Cây công nghiệp lâu. - Rau, hoa. - Bò sữa, bò thịt. |
Đông Nam Bộ |
- Địa hình khá bằng phẳng, đất badan và đất xám phù sa cổ. - Khí hậu mang tính cận xích đạo. - Vùng biển có ngư trường lớn. |
- Cây công nghiệp - Bò sữa, bò thịt. - Thủy sản. |
Đồng bằng sông Cửu Long |
- Đồng bằng châu thổ lớn nhất nước, chủ yếu đất phù sa. - Sông ngòi, kênh rạch chẳng chịt. - Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, phân hai mùa mưa - khô. - Có vùng biển rộng lớn. |
- Lúa gạo. - Cây công nghiệp hàng năm. - Cây ăn quả nhiệt đới. - Gia cầm (vịt). - Thuỷ sản. |
c) Ý nghĩa: Khai thác tốt nhất các điều kiện tự nhiên, các điều kiện kinh tế - xã hội cho phát triển và phân bố hợp lí các hoạt động sản xuất nông nghiệp, phục vụ nhu cầu của thị trường.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Câu 1. Đối với ngành chăn nuôi, ngành trồng trọt có vai trò nào sau đây?
A. Cơ sở phát triển chăn nuôi.
B. Nền tảng của nông nghiệp.
C. Cung cấp nhiều thực phẩm.
D. Nguyên liệu cho nhà máy.
Câu 2. Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ở nước ta hiện nay do
A. nhiều thiên tai, đất trồng nhiều.
B. dân số đông, có giá trị xuất khẩu.
C. thiếu lao động sản xuất, vốn lớn.
D. diện tích đồng bằng lớn, ít nước.
Câu 3. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
A. lịch sử trồng lâu đời.
B. nguồn lao động đông.
C. năng suất lúa cao hơn.
D. diện tích trồng cây lớn.
Câu 4. Khó khăn chủ yếu của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay không phải là
A. dịch bệnh phức tạp và diện rộng.
B. giống vật nuôi năng suất cao ít.
C. nguồn thức ăn còn chưa đảm bảo.
D. sản phẩm chất lượng chưa nhiều.
Câu 5. Ngành chăn nuôi lợn của nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng
A. chuyên canh cây công nghiệp hàng năm lớn.
B. trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân.
C. có mật độ dân số cao với nguồn lao động đông.
D. có nghề cá và chế biến thực phẩm phát triển.
Câu 6. Sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do
A. đẩy mạnh khai hoang.
B. tăng diện tích canh tác.
C. tăng số lượng lao động.
D. tăng năng suất cây trồng.
Câu 7. Một mô hình sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
A. hợp tác xã chăn nuôi theo hình thức quảng canh.
B. chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
C. kinh tế hộ gia đình chăn nuôi hướng quảng canh.
D. kinh tế hộ gia đình sản xuất quy mô nhỏ, tự cấp.
Câu 8. Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?
A. Công nghiệp chế biến phát triển, vốn lớn.
B. Đất đai đa dạng, nhiều loại đất màu mỡ.
C. Khí hậu thuận lợi và phân hóa đa dạng.
D. Nhiều giống năng suất cao, nhiều nước.
Câu 9. Hiện nay ở nước ta có số lượng gia cầm tăng nhanh do
A. nguồn thức ăn ngày càng nhiều.
B. công nghiệp chế biến phát triển.
C. thị trường nước ngoài rộng lớn.
D. khống chế được mọi dịch bệnh.
Câu 10. Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất?
A. Mở rộng diện tích trồng cây lương thực.
B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.
C. Tăng vốn đầu tư, phòng trừ dịch bệnh.
D. Đẩy mạnh khai hoang vùng miền núi.
Câu 11. Thuận lợi nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản?
A. Các phương tiện tàu thuyền được trang bị tốt hơn.
B. Các cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển.
C. Dịch vụ thủy sản phát triển rộng khắp ở các vùng.
D. Nhân dân ta có kinh nghiệm về sản xuất thủy sản.
Câu 12. Khó khăn về tự nhiên đối với ngành đánh bắt thủy hải sản ở nước ta là
A. ven biển có nhiều địa hình đa dạng.
B. chế biến thủy sản có nhiều hạn chế.
C. hệ thống cảng biển ít, vủng biển sâu.
D. vùng biển nhiều thiên tai tự nhiên.
Câu 13. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành lâm nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Các hệ sinh thái rừng bền vững đang được chú trọng.
B. Sản lượng gỗ khai thác rừng tự nhiên tăng nhanh.
C. Rừng trồng chủ yếu là rừng phòng hộ đầu nguồn.
D. Diện tích rừng trồng đang có xu hướng giảm.
Câu 14. Việc phát triển đánh bắt hải sản xa bờ nước ta góp phần
A. tránh bão, tăng nhanh sản lượng khai thác.
B. nâng cao thu nhập, phòng tránh các thiên tai.
C. khai thác tốt nguồn lợi, bảo vệ chủ quyền.
D. hạn chế biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.
Câu 15. Yếu tố nào sau đây tác động lớn nhất đến sự đa dạng của đối tượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta?
A. Công nghiệp chế biến phát triển rộng.
B. Truyền thống nuôi trồng của mỗi vùng.
C. Kinh nghiệm phong phú của người dân.
D. Nhu cầu khác nhau của thị trường.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:
- (Tổng ôn Địa Lí) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- (Tổng ôn Địa Lí) Vấn đề phát triển ngành công nghiệp
- (Tổng ôn Địa Lí) Vấn đề phát triển ngành dịch vụ
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều