(Tổng ôn Địa Lí) Vấn đề phát triển ngành dịch vụ
Nội dung Vấn đề phát triển ngành dịch vụ của Chuyên đề Địa lí các ngành kinh tế nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
1. Vai trò
- Các ngành dịch vụ góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập thế giới, nâng cao hiệu quả, kết nối của các ngành, các vùng kinh tế và tạo điều kiện để nước ta chủ động hội nhập với thế giới.
- Thúc đẩy quá trình đổi mới, hiện đại hoá nền kinh tế, tiên phong trong quá trình chuyển đổi số quốc gia, đẩy nhanh đổi mới sáng tạo và hỗ trợ các mô kinh tế mới như kinh tế chia sẻ, kinh tế số.
- Tạo việc làm, nâng cao trình độ lao động, chất lượng cuộc sống người dân, xoá đói, giảm nghèo, nhất là ở miền núi, hải đảo.
- Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và xây dựng nền kinh tế bền vững.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Nhân tố |
Đặc điểm |
Ảnh hưởng |
THUẬN LỢI |
||
Trình độ phát triển kinh tế |
- Sự phát triển và phân bố các ngành sản xuất vật chất |
→ tốc độ tăng trưởng, nâng cao trình độ và mở rộng quy mô. |
- Năng suất lao động tăng, sản xuất trong nước phát triển |
→ mở rộng phạm vi hoạt động của các ngành dịch vụ kinh doanh và tiêu dùng. |
|
- Các vùng kinh tế trọng điểm, khu công nghiệp |
→ thúc đẩy nhu cầu giao thông vận tải, hoạt động xuất, nhập khẩu và bưu chính viễn thông,... |
|
Dân cư và lao động |
- Đông dân, mức sống được nâng cao |
→ tăng nhu cầu di chuyển, du lịch, mua sắm, giải trí, nâng cao hiệu quả kinh doanh và làm phong phú các hoạt động dịch vụ. |
- Lực lượng lao động dồi dào, trình độ đang được nâng lên |
→ đẩy nhanh tốc độ phát triển và đa dạng hoá cơ cấu ngành dịch vụ mở rộng mạng lưới dịch vụ. |
|
- Quá trình đô thị hoá phát triển |
→ gia tăng các ngành dịch vụ hiện đại và hội nhập quốc tế. |
|
Thị trường |
- Thị trường trong nước lớn và đa dạng, nhu cầu ngày càng tăng, |
→ thúc đẩy nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng các loại hình dịch vụ. |
- Thị trường có tính cạnh tranh cao |
→ thúc đẩy các ngành dịch vụ đổi mới sáng tạo và nâng cao chất lượng. |
|
- Thị trường bên ngoài ngày càng mở rộng |
→ đẩy nhanh quá trình hội nhập quốc tế của các hoạt động dịch vụ ở nước ta. |
|
Cơ sở vật chất - kĩ thuật và khoa học - công nghệ |
- Ứng dụng khoa học - công nghệ và các giải pháp công nghệ |
→ đã tạo ra tài nguyên mới cho dịch vụ và mở rộng nhiều loại hình dịch vụ mới: giao thông thông minh, thương mại điện tử, du lịch ảo,... |
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật ngành dịch vụ nước ta không ngừng được nâng cấp |
→ góp phần thu hút đầu tư và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động dịch vụ, như giao thông, thương mại, du lịch,... |
|
- Công nghệ hiện đại |
→ góp phần phát triển bền vững và thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành dịch vụ. |
|
Chính sách |
- Hệ thống chính sách |
→ có vai trò định hướng và tạo cơ hội phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta. |
- Chính sách chuyển đổi mô hình tăng trưởng, việc kí kết các hiệp định thương mại tự do... |
→ giúp cho các ngành dịch vụ hội nhập với khu vực và thế giới. |
|
Vị trí địa lí |
- Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động, trên các tuyến thương mại, vận tải lớn, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo |
→ nước ta thuận lợi mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, liên kết xây dựng các tuyến du lịch, cung ứng dịch vụ logistics và kết nối với giao thông khu vực, quốc tế. |
Điều kiện tự nhiên |
- Địa hình nước ta |
→ ảnh hưởng đến việc xây dựng và phát triển mạng lưới đường giao thông. |
- Địa hình đa dạng, khung cảnh thiên nhiên đẹp |
→ thuận lợi phát triển nhiều loại hình du lịch trên núi, biển đảo |
|
- Khí hậu khá ôn hoà |
→ các hoạt động dịch vụ diễn ra quanh năm. |
|
- Mạng lưới sông, hồ dày đặc |
→ Phát triển giao thông, buôn bán, du lịch trên sông, hồ… |
|
KHÓ KHĂN |
||
Tự nhiên |
- Địa hình chia cắt mạnh, biến đổi khí hậu và các thiên tai |
→ gây nhiều khó khăn cho các hoạt động giao thông, thương mại, du lịch. |
Kinh tế, Xã hội |
- Trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng, địa phương có sự khác nhau |
→ trở ngại cho việc hội nhập và nâng cao hiệu quả của các ngành dịch vụ ở một số vùng và địa phương. |
II. Sự phát triển và phân bố của các ngành dịch vụ
1. Giao thông vận tải
a) Tình hình phát triển
- Nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không và đường ống.
- Mạng lưới giao thông vận tải phân bố rộng khắp và kết nối với một số tuyến đường quốc tế.
- Dịch vụ vận tải ngày càng đa dạng, chất lượng được nâng cao, cự li vận chuyển xa hơn. Khối lượng hàng hoá, hành khách vận chuyển có xu hướng tăng, đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
b) Các loại hình vận tải
⮚ Đường ô tô
- Là loại hình giao thông quan trọng nhất, số lượng và chất lượng phát triển mạnh.
- Khối lượng hàng hoá vận chuyển chiếm tỉ trọng cao nhất, có xu hướng tăng.
- Chất lượng ngày càng được cải thiện, tăng hiệu quả kinh tế.
- Mạng lưới đường ô tô phát triển, trải rộng khắp các địa phương.
- Các tuyến đường bắc - nam là trục giao thông quan trọng nhất của nước ta như: quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh và đường cao tốc Bắc - Nam.
- Các tuyến đường theo hướng đông - tây liên kết với trục bắc - nam, các khu kinh tế và tăng cường kết nối quốc tế như quốc lộ 7, 8, 9, 19, 24,...
- Các tuyến đường xuyên Á, cao tốc tạo động lực phát triển kinh tế các vùng và cả nước như: đường cao tốc Bắc - Nam, cao tốc Hà Nội - Lào Cai,....
⮚ Đường sắt
- Chủ yếu là vận chuyển hàng hoá.
- Được đầu tư cải tạo, nâng cấp nên chất lượng hạ tầng nâng lên, tốc độ và an toàn đường sắt cải thiện; chất lượng phục vụ nâng cao, đáp ứng nhu cầu của người dân.
- Đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị đang được quan tâm phát triển.
- Tuyến đường sắt dài và quan trọng nhất ở nước ta là tuyến Bắc - Nam (Thống Nhất)
- Các tuyến khác tập trung ở phía bắc, trong đó ba tuyến quan trọng là Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Lạng Sơn,...
- Tham gia mạng lưới đường sắt Á - Âu, vận chuyển hàng liên vận quốc tế.
⮚ Đường sông
- Chức năng: chuyên chở hàng hoá nội địa, kết nối với các cảng biển trong việc vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu.
- Hỗ trợ vận chuyển công-te-nơ từ cảng biển vào sâu trong nội địa và tăng cường kết nối với loại hình vận tải khác,...
- Phát triển chủ yếu trên một số hệ thống sông lớn như: hệ thống sông Hồng, hệ thống sông Thái Bình, hệ thống sông Đồng Nai, hệ thống sông Cửu Long.
- Các tuyến vận tải có lưu lượng vận chuyển lớn là các tuyến liên vùng, như Quảng Ninh - Việt Trì, Sài Gòn - Cà Mau,...
- Một số cảng sông quan trọng: Việt Trì (Phú Thọ), Tân Châu (An Giang),...
⮚ Đường biển
- Vận chuyển hàng hoá cho các khu CN, khu chế xuất và trung chuyển quốc tế.
- Ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến, phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics.
- Cả nước có 34 cảng biển với 296 bến cảng (năm 2021).
- Là cửa ngõ giao thương hàng hoá xuất, nhập khẩu, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước.
- Hai cảng loại đặc biệt là Hải Phòng và Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Một số bến cảng quan trọng là Vân Phong (thuộc cảng Khánh Hoà), Cái Mép (thuộc cảng Bà Rịa - Vũng Tàu), Đình Vũ (thuộc cảng Hải Phòng),...
- Các tuyến đường biển nội địa tạo mối liên kết giữa các vùng trong nước
- Các tuyến đường biển quốc tế kết nối với các quốc gia và châu lục khác, như: Hải Phòng - Hồng Công, Thành phố Hồ Chí Minh - Xingapo,...
- Việt Nam đã thiết lập các tuyến tàu xa đi Bắc Mỹ, châu Âu.
⮚ Đường hàng không
- Có tốc độ phát triển và hiện đại hoá nhanh.
- Năng lực vận chuyển ngày càng cao nhờ ứng dụng khoa học - công nghệ, tăng cường đội tàu bay và mở rộng mạng lưới đường bay.
- Đến năm 2021, Việt Nam có 22 cảng hàng không, trong đó có 10 cảng quốc tế.
- Các cảng hàng không Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất là cửa ngõ quốc tế và đầu mối vận tải hàng không lớn của nước ta.
- Các tuyến đường bay nội địa ngày càng được mở rộng.
- Một số tuyến đường bay quốc tế quan trọng là Hà Nội - Tô-ky-ô, Đà Nẵng - Hồng Công, Thành phố Hồ Chí Minh - Lốt An-giơ-lét,...
- Đã thiết lập được những chuyến bay thẳng đi Bắc Mỹ, châu Âu, châu Phi.
⮚ Đường ống
- Chủ yếu vận chuyển xăng dầu và khí, phục vụ hiệu quả cho ngành khai thác, chế biến và phân phối dầu khí tại Việt Nam.
- Đường ống nước ta có một số hệ thống chính: đường ống vận chuyển xăng dầu từ Bãi Cháy - Hạ Long tới các tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng, hệ thống đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn...
2. Bưu chính viễn thông
a) Bưu chính
- Doanh thu còn thấp nhưng tốc độ tăng trưởng rất nhanh, năm 2021 đạt gần 27 nghìn tỉ đồng.
- Dịch vụ bưu chính đa dạng, phát triển theo hướng hiện đại và nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Các dịch vụ truyền thống từng bước chuyển sang dịch vụ số.
- Các dịch vụ hỗ trợ sản xuất kinh doanh được mở rộng, đảm bảo chất lượng vận chuyển đã nâng cao hiệu quả kinh tế của dịch vụ bưu chính.
- Mạng lưới bưu chính phân bố rộng khắp. Một số trung tâm dịch vụ bưu chính đã tăng cường ứng dụng công nghệ hiện đại, tạo cơ sở cho việc xây dựng kinh tế số, xã hội số.
- Phát triển theo hướng hiện đại hoá cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông, cung cấp dịch vụ bưu chính số và hợp tác với các khâu sản xuất và dịch vụ khác: ngân hàng, logistics, vận tải,...
b) Viễn thông
- Doanh thu viễn thông năm 2021 đạt 316,4 nghìn tỉ đồng.
- Các dịch vụ viễn thông ngày càng đa dạng bao gồm: dịch vụ điện thoại, internet, dịch vụ mạng và các dịch vụ khai thác công nghệ.
- Thời gian qua, nước ta, số thuê bao điện thoại khá ổn định, số thuê bao internet tăng nhanh.
- Mạng lưới viễn thông được mở rộng và phát triển nhanh. Hạ tầng viễn thông được triển khai đến mọi vùng miền và kết nối với toàn thế giới qua hệ thống băng thông quốc tế.
- Việt Nam đang sở hữu 2 vệ tinh viễn thông và 7 tuyến cáp quang biển quốc tế tăng cường kết nối với mạng lưới viễn thông quốc tế. Nước ta đã hình thành các trung tâm viễn thông hiện đại.
- Hướng phát triển là đẩy mạnh chuyển đổi số, đầu tư vào công nghệ cao và đảm bảo an ninh mạng.
3. Thương mại
a) Nội thương
- Tổng mức bản lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh và liên tục. Dự báo trong thời gian tới, mức tăng sẽ nhanh hơn do thị trường trong nước lớn và sức mua tăng lên.
- Thương mại trong nước phát triển đa dạng các loại hình: chợ truyền thống, cửa hàng tiện ích,…
- Phương thức buôn bán hiện đại được mở rộng. Thương mại điện tử tăng trưởng nhanh, trở thành kênh phân phối quan trọng, phát huy hiệu quả chuỗi cung ứng và lưu thông hàng hoá trong nước.
- Hoạt động nội thương khác nhau giữa các vùng, khu vựC. Buôn bán trong nước sôi động nhất ở những vùng kinh tế phát triển như: Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
b) Ngoại thương
Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá tăng nhanh, năm 2021 đạt 669,0 tỉ USD. Cán cần thương mại có xu hướng cân bằng hơn. Năm 2021, nước ta xuất siêu 3,2 tỉ USD.
- Xuất khẩu:
+ Năm 2021, trị giá xuất khẩu chiếm 50,2% trong tổng trị giá xuất nhập khẩu.
+ Mặt hàng xuất khẩu đa dạng, một số nhóm hàng có vị trí cao trên thị trường thế giới.
+ Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu chuyển dịch tích cực tạo điều kiện để hàng hoá Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu.
+ Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng. Nước ta khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do để xuất khẩu vào các thị trường lớn như Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU,... Các thị trường tiềm năng như Liên bang Nga, Đông Âu, Bắc Âu,... được đẩy mạnh khai thác.
- Nhập khẩu:
+ Năm 2021, trị giá nhập khẩu chiếm 49,8% trong tổng trị giá xuất nhập khẩu.
+ Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị hiện đại để nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng và sức cạnh tranh. Hàng điện tử, máy tính và linh kiện có trị giá nhập khẩu lớn nhất (2021).
+ Thị trường nhập khẩu của nước ta chủ yếu từ các nước có trình độ khoa học - công nghệ tiên tiến như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ,...
4. Du lịch
a) Tình hình phát triển
- Du lịch được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác.
- Doanh thu và số khách du lịch tăng nhanh trong giai đoạn 2000 - 2019. Sau khó khăn do dịch bệnh trên toàn cầu, từ năm 2022, doanh thu và số khách du lịch đang dần phục hồi.
- Một số loại hình du lịch nổi bật của nước ta là du lịch biển đảo, du lịch văn hoá, du lịch sinh thái. Các loại hình du lịch cộng đồng, du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, … đang phát triển nhanh.
- Thị trường khách quốc tế của Việt Nam ngày càng mở rộng, quan trọng nhất là từ Đông Bắc Á, Đông Nam Á, châu Đại Dương. Các thị trường mới, nhiều tiềm năng đang được quan tâm phát triển như Trung Đông, Nam Âu, Nam Á.
- Nước ta chú trọng phát triển du lịch bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên đồng thời phát huy giá trị và bản sắc văn hoá dân tộc. Quá trình chuyển đổi số trong du lịch, phát triển du lịch thông minh,... cũng được đẩy mạnh.
b) Phân hóa lãnh thổ du lịch
- Tổ chức lãnh thổ du lịch nước ta gồm 7 vùng du lịch, các khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc gia, đô thị du lịch,...
- Các trung tâm du lịch lớn của cả nước là Hà Nội, Huế, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tổ chức không gian du lịch tạo động lực thúc đẩy phát triển du lịch cho các vùng và cả nước.
c) Du lịch với sự phát triển bền vững
- Du lịch tác động tổng hợp đến kinh tế, xã hội, môi trường; tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, góp phần phát huy lợi thế của địa phương và tăng cường liên kết vùng; tăng giá trị di sản văn hoá dân tộc, quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam; thúc đẩy nâng cao chất lượng lao động, đảm bảo an sinh và giải quyết các vấn đề xã hội; góp phần gìn giữ và sử dụng hiệu quả tài nguyên sinh thái, di sản thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Phát triển bền vững giúp du lịch phát triển hiệu quả, lâu dài. Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống người dân tăng lên, thúc đẩy nhu cầu và hiện đại hoá ngành du lịch. Các giá trị văn hoá, nghệ thuật dân gian, sự đa dạng sinh thái được bảo tồn làm đa dạng hoá sản phẩm và tăng giá trị hoạt động du lịch. Môi trường xanh, sạch góp phần phát triển du lịch xanh, du lịch bền vững.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Câu 1. Yếu tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?
A. Giao thông vận tải, tài nguyên nước.
B. Sự phân bố dân cư, phát triển kinh tế.
C. Vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
D. Lịch sử văn hóa, chính sách phát triển.
Câu 2. Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?
A. Sự phân bố dân cư và nguồn lao động có trình độ cao.
B. Chính sách phát triển ngành dịch vụ, khí hậu thuận lợi.
C. Nguồn vốn đầu tư, vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên.
D. Trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật.
Câu 3. Việc phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A. Chưa có các chính sách đầu tư thích hợp.
B. Nhu cầu thị trường trong nước giảm nhanh.
C. Chưa ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại.
D. Chất lượng nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu.
Câu 4. Yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc xuất hiện các loại hình dịch vụ mới (ngân hàng, viễn thông,...) ở nước ta hiện nay là
A. vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
B. chính sách phát triển kinh tế thị trường.
C. khoa học - công nghệ.
D. mức thu nhập và sức mua của người dân.
Câu 5. Nhân tố nào sau đây làm thay đổi phương thức sản xuất và xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới?
A. Vị trí địa lí, thị trường.
B. Khoa học - công nghệ.
C. Chính sách phát triển kinh tế.
D. Đặc điểm dân số.
Câu 6. Sự phân bố các ngành dịch vụ nước ta chịu ảnh hưởng chủ yếu của
C. đặc điểm phạm vi lãnh thổ.
D. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.
A. sự phân bố các ngành kinh tế.
B. đặc điểm vị trí địa lí.
Câu 7. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay?
A. Thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế.
B. Tạo ra nhiều việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.
C. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của nước ta.
D. Tạo ra nhiều hàng hoá phục vụ nhu cầu trong và ngoài nước.
Câu 8. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ nước ta hiện nay?
A. Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu kinh tế.
B. Tạo động lực cho sự tăng trưởng kinh tế.
C. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
D. Thúc đẩy phát triển ngành nông nghiệp.
Câu 9. Các hoạt động dịch vụ tạo không tạo ra các mối liên hệ giữa
A. sự phân bố lao động.
B. các ngành sản xuất.
C. các vùng trong nước.
D. các quốc gia với nhau.
Câu 10. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta không biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây?
A. Tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, bệnh viện.
B. Là đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.
C. Nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
D. Là hai trung tâm thương mại, ngân hàng lớn nhất ở nước ta.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:
- (Tổng ôn Địa Lí) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- (Tổng ôn Địa Lí) Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
- (Tổng ôn Địa Lí) Vấn đề phát triển ngành công nghiệp
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều