(Tổng ôn Địa Lí) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Nội dung Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Chuyên đề Địa lí các ngành kinh tế nằm trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí.
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. Ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Việc xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với đất nước.
- Phát huy các lợi thế so sánh, khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn lực của đất nước, tái cơ cấu nền kinh tế theo hướng hiệu quả hơn.
- Tăng cường cập nhật, áp dụng khoa học - công nghệ, tạo nên các phương thức quản lí mới, hiện đại góp phần nâng cao trình độ, tăng năng suất và hiệu quả lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu, tăng năng lực cạnh tranh, góp phần đẩy nhanh quá trình hội nhập với khu vực và thế giới.
II. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
a) Khái niệm
- Là quá trình chuyển đổi toàn diện nền kinh tế và đời sống xã hội, dựa chủ yếu vào sự phát triển của công nghiệp và dịch vụ trên nền tảng áp dụng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, phù hợp với quá trình hội nhập và phát triển bển vững của đất nước.
b) Biểu hiện
- Khu vực công nghiệp và dịch vụ có vai trò quan trọng và tỉ trọng ngày càng tăng trong cơ cấu kinh tế. Cơ cấu lao động cũng được chuyển dịch theo hướng gia tăng lực lượng lao động có kĩ thuật và trình độ cao hơn.
- Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ, hướng đến khai thác tốt hơn nguồn lực của đất nước, của các địa phương; tăng cường mối liên kết giữa các ngành, giữa các địa phương và với quốc tế.
- Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá không chỉ đạt được mục tiêu tăng trưởng mà còn hướng đến sự phát triển bền vững.
2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ
a) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
- Chuyển dịch theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản;
+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ. Công nghiệp trở thành động lực chính trong tăng trưởng kinh tế của đất nước.
- Trong mỗi nhóm ngành đang chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng tỉ trọng các ngành có hiệu quả kinh tế và hàm lượng khoa học - công nghệ cao, giảm tỉ trọng của các ngành có hiệu quả kinh tế thấp, sử dụng nhiều tài nguyên và lao động.
b) Chuyển dịch theo thành phần kinh tế
- Biểu hiện:
+ Giảm tỉ trọng của kinh tế Nhà nước;
+ Tăng tỉ trọng của kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
- Nguyên nhân:
+ Là kết quả của đường lối phát triển nên kinh tế nhiều thành phần;
+ Tăng cường mở cửa, hội nhập với nền kinh tế của thế giới;
+ Áp dụng cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Vai trò của các thành phần kinh tế:
+ Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ những ngành then chốt và những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế. Có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế vĩ mô, định hướng phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước
+ Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước được khuyến khích phát triển ở tất cả các ngành, lĩnh vực mà pháp luật cho phép. Đây là thành phần kinh tế phát huy nguồn lực trong nhân dân, tạo động lực thúc đẩy sự phải triển kinh tế của các địa phương và cả nước.
+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được hình thành và phát triển trong vài thập kỉ gần đây, song giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt, có vai trò trong thu hút vốn đầu tư, công nghệ, phương thức quản lí hiện đại, góp phần thúc đẩy quá trình tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu và hội nhập quốc tế của nước ta.
c) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ
- Trên phạm vi cả nước, đã hình thành 6 vùng kinh tế - xã hội góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
- Các ngành kinh tế cũng có sự chuyển dịch theo hướng khai thác lãnh thổ có hiệu quả hơn.
+ Nông nghiệp: Các hình thức tổ chức lãnh thổ có hiệu quả được hình thành và ngày càng mở rộng như các vùng chuyên canh, các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trang trại,...
+ Công nghiệp: Hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp công nghệ cao, sự mở rộng các trung tâm công nghiệp,... với vai trò là động lực của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Dịch vụ: các cơ sở dịch vụ dược mở rộng và phát triển theo hướng hiện đại, phục vụ tốt hơn cho các ngành sản xuất vật chất và đáp ứng nhu cầu của nhân dân như giao thông vận tải, thương mại, du lịch,...
- Là kết quả của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo thành phần kinh tế ở nước ta.
- Hướng đến mục tiêu khai thác tốt hơn lợi thế của các lãnh thổ khác nhau, huy động được các nguồn lực cả về tài nguyên, lao động nguồn vốn, khoa học - công nghệ,... để mang lại hiệu quả cao cả về kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
Câu 1. Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, khu vực nào giữ vai trò chủ đạo?
A. Kinh tế ngoài Nhà nước.
B. Kinh tế tư nhân.
C. Có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế Nhà nước.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay?
A. Hình thành nhiều vùng kinh tế trọng điểm.
B. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
C. Tỉ trọng khu vực I cao nhưng giảm nhanh.
D. Khu vực III chiếm tỉ trọng ngày càng thấp.
Câu 3. Xu thế lớn tác động đến nền kinh tế - xã hội nước ta hiện nay là
A. phát triển công nghệ cao và bền vững.
B. toàn cầu hoá và khu vực hóa kinh tế.
C. phát triển nền kinh tế tri thức, số hóa.
D. thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Câu 4. Toàn cầu hóa là xu thế của
A. của toàn thế giới.
B. các nước kém phát triển.
C. các nước phát triển.
D. các nước đang phát triển.
Câu 5. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu là
A. nâng cao năng lực sản xuất hàng hoá, thu hút nhiều đầu tư.
B. sử dụng hợp lí các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. tăng cường liên kết các ngành, tạo động lực cho xuất khẩu.
D. tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, hội nhập quốc tế.
Câu 6. Chuyển dịch trong nội bộ ngành công nghiệp nước ta hiện nay có biểu hiện là
A. ưu tiên phát triển một số ngành công nghệ cao.
B. đẩy mạnh xây dựng khu công nghiệp tập trung.
C. đa dạng thành phần kinh tế trong công nghiệp.
D. mở rộng các trung tâm công nghiệp quy mô lớn.
Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu giúp tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu kinh tế Việt Nam hiện nay có xu hướng tăng là
A. nước ta có tài nguyên thiên nhiên đa dạng, dồi dào.
B. chính sách mở cửa hội nhập ngày càng sâu, rộng.
C. vị trí địa lí nước ta thuận lợi cho giao thương quốc tế.
D. nước ta có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
Câu 8. Thành phần kinh tế giữ vai trò lớn nhất trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu ở nước ta hiện nay là
A. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. kinh tế tư nhân.
C. kinh tế tập thể, hợp tác xã.
D. kinh tế ngoài Nhà nước.
Câu 9. Thành phần kinh tế giữ vai trò định hướng và điều tiết phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay là
A. kinh tế tập thể, hợp tác xã.
B. kinh tế Nhà nước.
C. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. kinh tế ngoài Nhà nước.
Câu 10. Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay do
A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP, thu hút nguồn vốn đầu tư lớn.
B. chi phối hoạt động của tất cả các thành phần kinh tế trong và ngoài nước.
C. có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hàng năm nhiều nhất trên cả nước.
D. nắm giữ những ngành then chốt, những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế.
Câu 11. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có đặc điểm nào sau đây?
A. Phát huy các nguồn lực trong nhân dân.
B. Có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GDP.
C. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
D. Có vai trò lớn trong thu hút vốn đầu tư.
Câu 12. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta có ý nghĩa chủ yếu là
A. tạo ra các ngành công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn.
B. khai thác hợp lí tài nguyên, đa dạng hoá sản xuất.
C. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
D. thu hút nhiều đầu tư, tăng cường hội nhập quốc tế.
Câu 13. Chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là
A. chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
B. chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. thúc đẩy quá trình đô thị hóa đất nước.
Câu 14. Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của kinh tế Nhà nước thể hiện qua việc thành phần này
A. ổn định kinh tế vĩ mô và nắm giữ các ngành kinh tế then chốt.
B. chiếm tỉ trọng cao nhất và ngày càng tăng trong cơ cấu GDP.
C. tạo động lực phát triển kinh tế và giải quyết nhiều việc làm.
D. thu hút được nhiều lao động và tạo ra nguồn vốn đầu tư lớn.
Câu 15. Nhân tố tác động chủ yếu đến chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay là
A. chính sách ưu tiên các ngành công nghệ cao.
B. đường lối phát triển nền kinh tế thị trường.
C. sự phát triển của quá trình công nghiệp hoá.
D. sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:
- (Tổng ôn Địa Lí) Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
- (Tổng ôn Địa Lí) Vấn đề phát triển ngành công nghiệp
- (Tổng ôn Địa Lí) Vấn đề phát triển ngành dịch vụ
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều