Tiến hóa (Chuyên đề Sinh học ôn thi Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề Tiến hóa có trong bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 đầy đủ lý thuyết và bài tập đa dạng có lời giải giúp học sinh có thêm tài liệu ôn tập cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học.
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
1. Kiến thức về bằng chứng tiến hoá
- Khái niệm: Bằng chứng tiến hóa là những chứng cứ thu được qua các công trình nghiên cứu về sự phát sinh và phát triển của các loài sinh vật trên Trái Đất.
- Phân loại: Có 2 nhóm bằng chứng là bằng chứng trực tiếp (hoá thạch) và bằng chứng gián tiếp (giải phẫu so sánh, sinh học phân tử và sinh học tế bào).
- Trong các bằng chứng tiến hóa thì hóa thạch là bằng chứng quan trọng nhất, sau đó đến bằng chứng sinh học phân tử.
a. Bằng chứng trực tiếp
- Khái niệm hóa thạch: Hoá thạch dấu tích của sinh vật để lại trong các lớp địa chất của vỏ Trái Đất, xác sinh vật hóa đá hoặc được bảo tồn trong các điều kiện đặc biệt.
- Hóa thạch được hình thành theo nhiều phương thức khác nhau:
+ Hóa đá: Xác sinh vật bị các lớp trầm tích bao bọc, chất hữu cơ phân hủy được thay thế bởi calcium cùng các khoáng chất khác nhưng vẫn giữ được hình dạng, đặc điểm cấu trúc hình thái của sinh vật.
+ Hổ phách: Nhựa cây tiết ra ra tạo thành hổ phách bao phủ sinh vật.
+ Dung nham núi lửa bao phủ phần xác sinh vật và quá trình trầm tích hóa.
+ Xác sinh vật được bao phủ băng tuyết quanh năm.
- Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch hoặc trong đá bao quanh hóa thạch. Một số loại đồng vị phóng xạ hay được sử dụng để tính tuổi của hóa thạch là potassium-40 (thời gian bán rã 1,3 tỉ năm), uranium-235 (thời gian bán rã 1704 triệu năm), carbon-14 (thời gian bán rã 5730 năm).
- Vai trò của hóa thạch:
+ Cung cấp những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới, cho thấy lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của sinh vật.
+ Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ Trái Đất: Từ các sinh vật hóa thạch đã xác định tuổi có thể suy ra tuổi của lớp đất đá.
b. Bằng chứng gián tiếp
Bằng chứng giải phẫu so sánh
- Cơ quan tương đồng: Là các cơ quan bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên nhưng hiện tại có thể thực hiện các chức năng khác nhau → phản ánh sự tiến hóa phân li. Ví dụ: Tay người, cánh của dơi, chi trước của mèo, vây cá voi, . . .; nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật; vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của sâu bọ khác; gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là biến dạng của lá;…
- Cơ quan tương tự: Là các cơ quan thực hiện chức năng giống nhau nhưng không chung nguồn gốc → phản ánh tiến hóa đồng quy. Ví dụ: Cánh sâu bọ và cánh dơi; mang cá và mang tôm; chân chuột chũi và chân dế chũi; gai cây hoàng liên là biến dạng của lá và gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân;…
- Cơ quan thoái hóa: Là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Nguyên nhân thoái hóa do điều kiện sống thay đổi, các cơ quan mất dần chức năng ban đầu tiêu giảm dần. Ví dụ: Ruột thừa ở người; 2 mấu xương hình vuốt nối với xương chậu ở hai bên lỗ huyệt của trăn; di tích các tuyến sữa không hoạt động ở hầu hết các cá thể đực của các loài động vật có vú;…
- Hiện tượng lại tổ: Hiện tượng lại tổ là hiện tượng cơ thể sinh vật xuất hiện một số đặc điểm đã mất đặc trưng chỉ có ở sinh vật tổ tiên xa mà không có ở cơ thể bố mẹ hoặc tổ tiên gần. Ví dụ: xuất hiện đuôi ở người.
Bằng chứng tế bào
- Phản ánh nguồn gốc chung của các loài:
+ Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
+ Các tế bào đều có chung các bộ phận cơ bản như màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, tế bào chất.
+ Các hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng ở các tế bào cơ bản là giống nhau.
- Phản ánh sự tiến hóa theo con đường phân li tính trạng: Các loại tế bào khác nhau ở một số đặc điểm.
Bằng chứng sinh học phân tử
- Phản ánh nguồn gốc chung của các loài: Các loài đều có cơ sở vật chất chủ yếu là nucleic acid; cùng sử dụng chung 1 bảng mã di truyền; DNA đều cấu tạo từ 4 loại nucleotide là A, T, G, C; protein đều cấu tạo từ hơn 20 loại aa khác nhau.
- Phân tích trình tự các amino acid của cùng một loại protein hay trình tự các nucleotide trong cùng một gene ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần gũi thì có DNA giống nhau; protein có cấu trúc giống nhau.
2. Kiến thức về các thuyết tiến hoá
a. Thuyết tiến hoá Darwin
- Quy trình nghiên cứu khoa học mà Darwin đã áp dụng để xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài:
+ Bước 1: Quan sát thu thập dữ liệu.
+ Bước 2: Đề xuất giả thuyết giải thích các dữ liệu quan sát được.
+ Bước 3: Tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm kiểm chứng giả thuyết.
- Những điểm chính trong thuyết tiến hóa Darwin:
+ Darwin cho rằng sinh vật tiến hoá là do phát sinh biến dị cá thể và đấu tranh sinh tồn giữa các cá thể cùng loài.
+ Các cá thể con được sinh ra từ một cặp bố mẹ luôn có kiểu hình khác nhau (gọi là biến dị cá thể). Các biến dị khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản khác nhau.
+ Cùng một cặp bố mẹ luôn sinh ra hàng chục đến hàng trăm, hàng ngàn cá thể con. Vì vậy, nguồn sống sẽ khan hiếm dẫn tới các cá thể đấu tranh với nhau để tìm nguồn sống. Kết quả của cuộc đấu tranh cùng loài sẽ dẫn tới những cá thể mang biến dị có lợi thì sống sót, những cá thể mang biến dị có hại thì bị loại bỏ. Đây là nguyên nhân chính dẫn tới sinh vật tiến hoá (đấu tranh sinh tồn chính là một biểu hiện của chọn lọc tự nhiên).
+ Theo Darwin, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong loài (hoặc trong quần thể); đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể; kết quả của chọn lọc tự nhiên sẽ tạo nên loài mới có các đặc điểm thích nghi với môi trường sống.
+ Quá trình chọn lọc nhân tạo sẽ hình thành các giống khác nhau từ một dạng hoang dại ban đầu phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của con người (ví dụ từ cây mù tạc hoang dại đã tạo ra giống Su hào, cải Bruxen, Cải xoăn, Sup lơ, Bắp cải).
- Hạn chế của thuyết tiến hóa Darwin: Chưa hiểu đầy đủ về các nhân tố tiến hóa; chưa làm rõ được cơ chế làm phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị.
b. Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
Cơ sở hình thành
- Thuyết tiến hoá tổng hợp ra đời nhờ kết hợp cơ chế tiến hoá bằng CLTN của thuyết tiến hoá Darwin với thành tựu di truyền học và đặc biệt là di truyền học quần thể.
Các cấp độ tiến hóa
- Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại chia tiến hoá thành 2 cấp độ là tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
Đặc điểm |
Tiến hóa nhỏ |
Tiến hóa lớn |
Khái niệm |
Là quá trình biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. |
Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành. |
Quy mô |
Diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn trong đơn vị tiến hóa là quần thể → có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. |
Diễn ra trên quy mô rộng lớn, trải qua thời gian địa chất rất dài hàng triệu năm → không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm, nghiên cứu gián tiếp qua tài liệu cổ sinh vật học. |
Kết quả |
Loài mới xuất hiện. |
Hình thành các nhóm phân loại trên loài. |
Đơn vị tiến hóa cơ sở
Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì:
- Quần thể là đơn vị tồn tại thực có lịch sử phát sinh, phát triển.
- Đa số các quần thể là quần thể giao phối, biến dị phát sinh liên tục → cấu trúc di truyền biến đổi qua các thế hệ.
- Trong quần thể tồn tại các mối quan hệ giúp quần thể có tính toàn vẹn tương đối trong không gian và thời gian.
Nguồn biến dị của quần thể
- Đột biến là nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
- Biến dị tổ hợp là nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
- Ngoài ra, quần thể còn được bổ sung nguồn biến dị thông qua quá trình nhập cư.
Nhân tố tiến hoá
- Tiến hóa là quá trình làm biến đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể dẫn tới hình thành các đặc điểm thích nghi mới.
- Những nhân tố làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể dẫn tới làm cho quần thể tiến hóa thì được gọi là nhân tố tiến hóa.
- Nhân tố tiến hoá gồm: đột biến, dòng gene, phiêu bạt di truyền, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên.
Nhân tố tiến hóa |
Khái niệm và tác động |
Đặc điểm |
Đột biến |
- Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền, bao gồm đột biến gene và đột biến NST. - Đột biến gene tạo allele mới → thường làm phong phú vốn gene của quần thể; làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể. |
- Làm thay đổi tần số allele chậm chạp, vô hướng. - Là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá và chọn giống. Trong các dạng đột biến, đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp chỉ yếu vì đột biến gene phổ biến và ít ảnh hưởng đến sức sống của thể đột biến. |
Dòng gene (di – nhập gene) |
- Dòng gene là sự di chuyển các allele vào quần thể hoặc ra khỏi quần thể thông qua sự di chuyển của các cá thể, các giao tử hoặc bào tử → Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể; có thể làm phong phú vốn gene của quần thể (trường hợp nhập cư mang đến kiểu gene mới); có thể làm nghèo vốn gene của quần thể (trường hợp xuất cư). - Trong tiến hóa, sự di – nhập gene nhiều khi làm dung hòa vốn gene của các quần thể cách li, làm giảm sự phân hóa vốn gene giữa các quần thể cùng loài → Nếu dòng gene diễn ra liên tục sẽ hạn chế quá trình tiến hóa. |
- Mức độ thay đổi tần số allele nhiều hay ít phụ thuộc vào sự chênh lệch lớn hay nhỏ giữa số cá thể vào và ra khỏi quần thể. - Dòng gene là nhân tố tiến hóa vô hướng. |
Phiêu bạt di truyền (Các yếu tố ngẫu nhiên) |
- Phiêu bạt di truyền là quá trình thay đổi tần số allele của quần thể, gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên. Yếu tố ngẫu nhiên có thể là các yếu tố của khí hậu hoặc dịch bệnh làm chết hàng loại các cá thể → là nghèo vốn gene của quần thể. - Gây ra sự biến đổi đột ngột cấu trúc di truyền của quần thể; làm thay đổi tần số kiểu gene trước, sau đó mới làm thay đổi tần số allele. |
- Làm thay đổi cấu trúc di truyền đột ngột, nhanh chóng (đặc biệt đối với quần thể có kích thước nhỏ) và ngẫu nhiên (1 allele nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể). - Hai trường hợp điển hình nhất của phiêu bạt di truyền trong tự nhiên: + Hiệu ứng thắt cổ chai quần thể: Tần số allele của quần thể có thể thay đổi do kích thước quần thể giảm (vì bất kì một lí do nào). + Hiệu ứng kẻ sáng lập: Khi một nhóm cá thể tách khỏi quần thể gốc di cư đến vùng đất mới, sáng lập ra quần thể mới thì tần số allele của quần thể mới có thể khác biệt với quần thể gốc do sự khác biệt về kích thước mà hoàn toàn không liên quan đến các nhân tố tiến hóa ở vùng đất mới. |
Chọn lọc tự nhiên |
- Thực chất của CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gene khác nhau trong quần thể. Kết quả của CLTN là hình thành nên quần thể có nhiều kiểu gene thích nghi. - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp tác động lên kiểu gene → Làm thay đổi tần số kiểu gene, tần số allele của quần thể. |
- CLTN không tác động đến từng gene mà tác động đến cả kiểu gene. - CLTN không tác động đến từng cá thể mà tác động đến cả quần thể. - Là nhân tố tiến hóa có hướng (làm biến đổi tần số các allele theo một hướng xác định). - Tốc độ làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể của CLTN phụ thuộc vào nhiều yếu tố: + Áp lực chọn lọc. + CLTN làm thay đổi tần số allele của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì gene của vi khuẩn chỉ là một allele. + CLTN chống lại allele trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số allele của quần thể hơn CLTN chống lại allele lặn. |
Giao phối không ngẫu nhiên |
- Gồm: giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết, tự phối đối với động vật; tự thụ phấn ở thực vật. - Làm thay đổi tần số kiểu gene nhưng không làm thay đổi tần số allele; có xu hướng làm nghèo vốn gene của quần thể. |
- Làm tăng dần tỉ lệ kiểu gene đồng hợp và giảm dần tỉ lệ kiểu gene dị hợp → làm cho đột biến lặn nhanh chóng được biểu hiện thành kiểu hình.
|
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Chuyên đề: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở thực vật (Ôn thi Sinh học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở động vật (Ôn thi Sinh học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Các quy luật di truyền (Ôn thi Sinh học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Ứng dụng di truyền học (Ôn thi Sinh học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Di truyền quần thể (Ôn thi Sinh học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Di truyền học người (Ôn thi Sinh học Tốt nghiệp 2025)
Chuyên đề: Sinh thái học và môi trường (Ôn thi Sinh học Tốt nghiệp 2025)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều