Đề ôn thi đánh giá năng lực năm 2024 phần Khoa học tự nhiên
Với Đề ôn thi đánh giá năng lực năm 2024 phần Khoa học tự nhiên sẽ giúp học sinh ôn luyện đề thi ĐGNL đạt kết quả tốt.
Xem thử Đề ĐGNL ĐHQG Hà Nội Xem thử Đề ĐGNL ĐHQG HCM Xem thử Đề ĐGTD ĐHBK Hà Nội
Chỉ từ 130k mua trọn bộ Đề thi ĐGNL, ĐGTD của các trường bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đề luyện thi phần Khoa học tự nhiên
Đề thi Đánh giá năng lực năm 2021 - 2022
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 101: Sắp xếp thông tin ở cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình bùng nổ của phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX.
I |
II |
1. |
Cuộc tấn công quân Pháp ở đồn Mang Cá và toà Khâm sứ (Huế). |
2. |
Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi ra sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị). |
3. |
Phe chủ chiến trong triều đình Huế đưa Ưng Lịch lên ngôi (hiệu là Hàm Nghi). |
4. |
Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương. |
A. 1, 3, 4, 2 B. 3, 1, 2, 4 C. 2, 4, 3, 1 D. 4, 3, 2, 1
Câu 102: Dựa vào thông tin được cung cấp để trả lời câu hỏi sau đây:
Bảng: Tình hình đầu tư của tư bản Pháp vào Việt Nam phân theo ngành kinh tế (năm 1930)
Ngành |
Tỷ lệ (%) |
Nông nghiệp và rừng |
39,7 |
Ngân hàng |
12,2 |
Nước và điện |
3,1 |
Công nghiệp chế biến |
12,8 |
Vận tải |
2,7 |
Bảo hiểm |
0,6 |
Mỏ |
15,9 |
Đến năm 1930, tư bản Pháp chủ yếu đầu tư vào những ngành kinh tế nào sau đây ở Việt Nam?
A. Nông nghiệp và rừng; mỏ; bảo hiểm
B. Công nghiệp chế biến; ngân hàng; vận tải
C. Nông nghiệp và rừng; mỏ; công nghiệp chế biến
D. Công nghiệp chế biến; ngân hàng; nước và điện
Câu 103: Lực lượng xã hội nào sau đây lãnh đạo cuộc vận động Duy tân ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Công nhân B. Sĩ phu tiến bộ C. Nông dân D. Tư sản
Câu 104: Từ năm 1919 đến năm 1930, Nguyễn Ái Quốc có sáng tạo nào sau đây trong quá trình hoạt động giải phóng dân tộc?
A. Chủ trương kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
B. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
C. Đề ra khẩu hiệu thành lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
D. Chủ động liên lạc và tìm kiếm sự giúp đỡ của phe Đồng Minh
Câu 105: Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:
“Trái lại, ta phải luôn luôn chuẩn bị một lực lượng sẵn sàng, nhằm vào cơ hội thuận tiện hơn cả mà đánh lại quân thù, nghĩa là nay mai đây cuộc chiến tranh Thái Bình Dương […] xoay ra hoàn toàn cho cuộc cách mạng Đông Dương thắng lợi, thì lúc đó với lực lượng sẵn có, ta có thể lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương cũng có thể giành sự thắng lợi mà mở đường cho một cuộc tổng khởi nghĩa to lớn.”
<Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 7, NXB Chính trị Quốc gia, 2000, trang 131 - 132>
Bước phát triển về lý luận của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) thể hiện qua chủ trương nào sau đây?
A. Tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền cùng một lúc trong cả nước
B. Xác định phương châm phải kết hợp tổng khởi nghĩa với tổng tiến công
C. Xác định thời cơ và tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền toàn quốc
D. Xây dựng lực lượng vũ trang làm nhân tố quyết định thắng lợi cách mạng
Câu 106: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 ở Việt Nam được mở trong bối cảnh lịch sử nào sau đây?
A. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn lên Việt Bắc.
B. Thực dân Pháp muốn chấm dứt chiến tranh trong danh dự.
C. Mĩ đang từng bước can thiệp vào chiến tranh ở Việt Nam.
D. Mĩ đang hỗ trợ thực dân Pháp triển khai kế hoạch Nava.
Câu 107: Với cuộc Duy tân Minh Trị (năm 1868), chế độ chính trị nào sau đây được thiết lập ở Nhật Bản?
A. Cộng hòa đại nghị B. Quân chủ lập hiến
C. Cộng hòa tổng thống D. D. Quân chủ tập quyền
Câu 108: Yếu tố nào sau đây là một trong những điều kiện thúc đẩy sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ của cả Liên Xô và Mĩ
B. Hệ thống thuộc địa rộng lớn và ngày càng mở rộng
C. Cùng mục tiêu chống lại phong trào giải phóng dân tộc
D. Sự tương đồng về văn hóa và trình độ phát triển
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời từ câu hỏi số 109 đến câu số 110:
“Mười sáu năm đã qua kể từ Đại hội lần thứ III đến Đại hội lần thứ IV này của Đảng.
Trong thời gian ấy, Tổ quốc ta đã trải qua những thử thách cực kỳ nghiêm trọng. Vừa ra khỏi cuộc kháng chiến vĩ đại chống thực dân Pháp, nhân dân ta lại bước vào một trận chiến đấu mới chống cuộc chiến tranh xâm lược tàn bạo chưa từng có của đế quốc Mĩ [.]. Nhưng dưới sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, và được anh em bầu bạn khắp thế giới hết lòng giúp đỡ, nhân dân và quân đội cả nước ta đã chiến đấu cực kỳ anh dũng và chiến thắng hết sức vẻ vang.
Năm tháng sẽ trôi qua, nhưng thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc.”
<Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 37, NXB Chính trị Quốc gia, 2004, trang 456 - 457>
Câu 109: Chủ trương nào sau đây được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9 - 1960) phản ánh “sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng” đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam?
A. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam - Bắc
B. Đề ra đường lối chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
C. Xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau Hiệp định Pari
D. Đề ra đường lối chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
Câu 110: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của Nhân dân Việt Nam có “tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc”?
A. Mở ra thời đại giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa và phụ thuộc
B. Chính thức làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta, kết thúc chiến tranh lạnh
C. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi toàn thế giới
D. Góp phần đánh lui từng bước, đánh đổ từng bộ phận chủ nghĩa đế quốc
Câu 111: Củ cải đường được trồng nhiều ở các đồng bằng nào sau đây của Trung Quốc?
A. Đông Bắc, Hoa Trung B. Hoa Bắc, Hoa Nam
C. Đông Bắc, Hoa Bắc D. Hoa Trung, Hoa Nam
Câu 112: Các quốc gia nào sau đây là thành viên của Liên minh châu Âu (EU) và thuộc khu vực Bắc Âu?
A. Phần Lan, Thụy Điển B. Ba Lan, Hà Lan
C. Na Uy, Thụy Sĩ D. Lítva, Ucraina
Câu 113: Để triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng có hiệu quả, Nhà nước ta đã áp dụng giải pháp nào sau đây?
A. Nâng cao ý thức bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh vật
B. Bảo vệ rừng phòng hộ và có kế hoạch nuôi dưỡng rừng
C. Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân
D. Mở rộng, nâng cao chất lượng và duy trì hoàn cảnh rừng
Câu 114: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất khép kín của Biển Đông thể hiện rõ nhất qua các yếu tố nào sau đây?
A. Sóng biển và thủy triều B. Nhiệt độ và độ muối
C. Hải văn và sinh vật biển D. Dòng biển và hải văn
Câu 115: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15 cho biết đô thị nào sau đây có qui mô dân số trên 1 triệu người?
A. Huế B. Hải Phòng C. Đà Nẵng D. Cần Thơ
Câu 116: Cho biểu đồ dưới đây:
Biểu đồ trên thể hiện rõ nhất nội dung nào sau đây của ngành sản xuất lúa ở nước ta giai đoạn 1995 - 2019?
A. Cơ cấu diện tích, năng suất, sản lượng lúa
B. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa
C. Chuyển dịch cơ cấu diện tích, năng suất, sản lượng lúa
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa
Câu 117: Việc phát triển mạnh các cây công nghiệp chủ lực nào sau đây của nước ta đã đưa Việt Nam lên vị trí hàng đầu thế giới về xuất khẩu?
A. Hồi, trẩu, sở B. Cao su, cà phê, chè
C. Điều, hồ tiêu, dừa D. Cà phê, hồ tiêu, điều
Câu 118: Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là
A. Trung Quốc, Ôxtrâylia, Nhật Bản. B. Nhật Bản, Thái Lan, CHLB Đức.
C. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc. D. Pháp, Trung Quốc, Liên bang Nga.
Câu 119: Ở Đồng bằng sông Hồng có các ngành công nghiệp trọng điểm nào sau đây?
A. Dệt - may và da - giày B. Hóa chất - phân bón và cơ khí
C. Vật liệu xây dựng và luyện kim D. Nhiệt điện và sản xuất ô tô
Câu 120: Biện pháp hàng đầu để cải tạo đất ở vùng Tứ giác Long Xuyên là
A. lấy nước ngọt từ sông Tiền đổ về rửa phèn thông qua kênh Vĩnh Tế.
B. dùng nước ngọt từ sông Hậu đổ về rửa phèn thông qua kênh Vĩnh Tế.
C. chia ruộng thành ô nhỏ để thau chua, rửa mặn.
D. cần duy trì, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.
Câu 121: Cho các đồ thị như hình vẽ. Đồ thị nào biểu diễn định luật Ohm cho điện trở của một vật rắn kim loại ở nhiệt độ không đổi?
A. (2). B. (1). C. (3). D. (4).
Câu 122: Một dây dẫn điện thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng như hình vẽ. Đường sức từ quay ngược chiều kim đồng hồ.
Chiều của dòng điện là
A. đi vào mặt phẳng. B. đi ra khỏi mặt phẳng.
C. quay theo chiều kim đồng hồ. D. quay ngược chiều kim đồng hồ.
Câu 123: Cáp quang dùng để truyền internet gồm có phần lõi và phần vỏ. Chiết suất của phần lõi và phần vỏ cần thỏa mãn điều kiện gì?
A. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn chiết suất phần vỏ.
B. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ.
C. Chiết suất phần lõi cần nhỏ hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ.
D. Chiết suất phần lõi không liên quan gì đến chiết suất phần vỏ.
Câu 124: Xét một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ. Mốc thế năng được chọn tại vị trí thấp nhất của vật nặng. Khi lực căng của dây treo có độ lớn bằng trọng lực của vật thì tỉ số giữa thế năng và động năng của vật bằng bao nhiêu.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 0.
Câu 125: Một chiếc micro được nối với dao động kí điện tử để ghi nhận âm thanh phát ra từ chiếc còi của xe cứu thương đang chạy trên đường. Màn hình dao động kí như hình vẽ.
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Xe cứu thương đang chạy lại gần vì chu kỳ tăng dần
B. Xe cứu thương đang chạy lại gần vì tần số giảm dần
C. Xe cứu thương đang chạy ra xa vì biên độ giảm dần
D. Xe cứu thương đang chạy ra xa vì pha tăng dần
Câu 126: Trong công nghệ bán dẫn, một trong những phương pháp để chế tạo bán dẫn pha tạp là chiếu xạ bán dẫn tinh khiết silic bởi chùm nơtron nhiệt. Nơtron nhiệt bị bắt giữ lại bởi 1430Si (chiếm chừng 3 % trong silic tinh khiết) tạo thành một hạt nhân không bền. Hạt nhân đó phóng xạ và trở thành hạt nhân bền X. Hạt nhân X là
Câu 127: Trong mạch dao động LC lý tưởng, đại lượng nào KHÔNG thỏa mãn phương trình vi phân dạng x’’ – w2x = 0, với w =
A. Điện tích q trên mỗi bản tụ. B. Năng lượng tụ điện.
C. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm.
Câu 128: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng qua hệ hai khe I-âng, người ta gắn một máy đo cường độ sáng tại một vị trí cố định trên màn. Ban đầu, ta thu được vân sáng tại vị trí đặt máy đo. Di chuyển từ từ màn ảnh cùng với máy đo ra xa hai khe theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. Sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng (I) đo bởi máy đo theo khoảng cách L màn đã dịch chuyển so với vị trí ban đầu được biểu diễn như đồ thị trong hình vẽ.
Khoảng cách giữa màn và hai khe I-âng lúc đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,0 m. B. 3,0 m. C. 4,0 m. D. 5,0 m.
Câu 129: Cho đồ thị mô tả sự phụ thuộc của động năng cực đại của electron quang điện vào tần số của bức xạ điện từ chiếu tới cho một số kim loại khác nhau.
Nếu sử dụng bức xạ điện từ kích thích có bước sóng 240 nm thì có bao nhiêu kim loại trong số các kim loại trên xảy ra hiện tượng quang điện?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 130: Cho hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh. Nếu mắc đoạn mạch Xvào hiệu điện thế xoay chiều u = U0cos(wt) thì cường độ dòng điện qua mạch lệch pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Công suất tiêu thụ điện trên X khi đó là P1 = 250√3 W. Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch X và Y rồi nối vào hiệu điện thế xoay chiều như trong trường hợp trước thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch X và đoạn mạch Y vuông pha với nhau. Công suất tiêu thụ trên X lúc này là P2 = 90√3 W. Công suất tiêu thụ trên Y bằng bao nhiêu W?
Đáp án:
Câu 131: Hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Cho 6,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 24,0 gam kết tủa. Mặt khác, cho 6,8 gam X phản ứng với Br2 trong dung dịch. Số mol Br2 phản ứng tối đa là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C =12; N = 14; O = 16; Br = 80; Ag = 108.)
A. 0,40. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,35.
Câu 132: Đồng sunfat ngậm nước hay còn gọi là đá xanh có công thức hóa học CuSO4.5H2O thường được ứng dụng làm chất sát khuẩn, diệt nấm, diệt cỏ và thuốc trừ sâu. Khi nung nóng, CuSO4.5H2O mất dần khối lượng. Đồ thị sau đây biểu diễn độ giảm khối lượng của CuSO4.5H2O khi tăng nhiệt độ nung. (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; S = 32; Cu = 64.)
Thành phần gần nhất của chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 200oC là
A. CuSO4.H2O. B. CuSO4.4H2O. C. CuSO4. D. CuO.
Câu 133: Một lọ đựng dung dịch Na2SO3 (dung dịch X) để lâu ngày. Nồng độ Na2SO3 trong X được xác định lại như sau:
Thí nghiệm 1: thêm 10 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,5M và HCl 2,5M vào 5 ml dung dịch X thu được 0,233 gam kết tủa trắng.
Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch nước brom vào 5 ml dung dịch X cho tới khi dung dịch có màu vàng nhạt bền, thêm tiếp 10 ml dung dịch Y thì thu được 0,699 gam kết tủa trắng.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Na = 23; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Ba = 137.)
Nồng độ Na2SO3 trong dung dịch X là
A. 0,8M. B. 0,2M. C. 0,6M. D. 0,4M.
Câu 134: Axit glutamic (C5H9NO4) là nguyên liệu để sinh vật tổng hợp protein. Cho 0,15 mol axit glutamic vào 200 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch X. Cho lượng dư NaOH vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,55. B. 0,35. C. 0,50. D. 0,15.
Câu 135: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: cho vào bình cầu 12 ml axit axetic; 15 ml etanol và 1,5 ml dung dịch H2SO4 đặc.
Bước 2: lắc đều, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 2,5 giờ.
Bước 3: để nguội rồi thêm vào bình cầu 10 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Sau bước 2, trong bình cầu xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
B. Sau bước 3, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp.
C. Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
D. Trong phản ứng giữa axit axetic với etanol, H2O tạo nên từ nguyên tử H trong nhóm COOH của axit và nhóm OH của ancol.
Câu 136: Cho các polime: tơ nitron, xenlulozơ, polibutađien, tơ lapsan. Polime thiên nhiên là
A. Xenlulozơ. B. Tơ lapsan. C. Tơ nitron. D. Polibutađien.
Câu 137: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Hỗn hợp khí thu được cho lội qua nước lạnh thu được dung dịch Y và 168 ml khí Z không màu (ở điều kiện tiêu chuẩn). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 9,35 gam một muối. Phần trăm khối lượng AgNO3 trong X là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; N =14; O = 16; Na = 23; Cu = 64; Ag = 108.)
A. 42,86 %.
B. 40,41 %.
C. 57,56 %.
D. 57,14 %.
Câu 138: Trong các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch dẫn điện tốt nhất là
A. KCl. B. K2SO4. C. NH3. D. CH3COOH.
Câu 139: NH3 là chất đầu quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sản xuất theo phương pháp Haber-Bosch, sử dụng phản ứng trực tiếp giữa H2 và N2:
N2 (khí) + 3H2 (khí) ⇌ 2NH3 (khí) (ΔH < 0)
Tại điều kiện tỉ lệ mol giữa N2 và H2 là 1:3, nhiệt độ 450oC, áp suất 200 atm, xúc tác là sắt (Fe) dạng bột mịn, phản ứng tổng hợp NH3 cho hiệu suất khoảng 25 %.
Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về quá trình tổng hợp NH3?
A. Giảm nhiệt độ làm giảm tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac.
B. Tăng nhiệt độ làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac.
C. Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac.
D. Xúc tác Fe làm tăng tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac.
Câu 140: Cho 35,04 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 560 ml dung dịch NaOH 1,0M, thu được a gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no, mạch hở và b gam hỗn hợp muối Z (phân tử các muối chỉ chứa một nhóm chức). Đun nóng a gam Y với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6,64 gam hỗn hợp T gồm ba ete. Hóa hơi hoàn toàn lượng T nói trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,36 gam N2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của b bằng bao nhiêu? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N =14; O = 16; Na = 23; S = 32.)
Câu 141: Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào của lục lạp?
A. Tilacôit B. Màng trong C. Màng ngoài D. D. Chất nền
Câu 142: Hoocmôn nào sau đây có tác động kích thích củ khoai tây nảy mầm sớm khi chúng đang ở trạng thái ngủ?
A. Gibêrelin B. Florigen C. Êtilen D. Axit abxixic
Câu 143: Nếu người phụ nữ bắt đầu uống thuốc tránh thai có thành phần chứa cả ơstrôgen và prôgestêrôn ngay sau khi bắt đầu chu kì kinh mới thì sự rụng trứng sẽ bị ngăn cản vì
A. tổ hợp ơstrôgen và prôgestêrôn được uống vào tác động trực tiếp lên buồng trứng, kích thích trứng phát triển và chín nhưng ngăn cản sự rụng trứng.
B. tổ hợp ơstrôgen và prôgestêrôn được uống vào tác động lên vùng dưới đồi làm kích thích giải phóng GnRH, gây kích thích tuyến yên tiết FSH.
C. tổ hợp ơstrôgen và prôgestêrôn được uống vào tác động lên tuyến yên, kích thích tuyến yên tiết LH và FSH.
D. tổ hợp ơstrôgen và prôgestêrôn được uống vào tác động lên vùng dưới đồi làm ức chế giải phóng GnRH, gây cản trở tuyến yên tiết LH.
Câu 144: Trong cơ chế điều hòa hoạt động bình thường của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ?
A. Các phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
D. Prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành và phiên mã xảy ra.
Câu 145: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nuclêôtit kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế cặp nuclêôtit.
II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. VI. Hóa chất 5-brôm uraxin gây đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 146: Ở một loài động vật có vú, bằng phương pháp tách một phôi thành hai hay nhiều phần, sau đó cho mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt, người ta có thể tạo ra các cá thể khác nhau. Theo lí thuyết, đặc điểm của những cá thể này là
A. có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau.
B. có kiểu hình hoàn toàn giống nhau mặc dù được nuôi ở những môi trường khác nhau.
C. đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. khác nhau về giới tính.
Câu 147: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, trong các nhân tố tiến hóa sau đây, có bao nhiêu nhân tố có khả năng làm thay đổi cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể?
I. Chọn lọc tự nhiên
II. Các yếu tố ngẫu nhiên
III. Giao phối không ngẫu nhiên
IV. Di - nhập gen
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 148: Đặc điểm chung của các mối quan hệ đối kháng giữa hai loài trong quần xã là
A. tất cả các loài đều bị hại.
B. tất cả các loài đều không có lợi, cũng không bị hại gì.
C. ít nhất có một loài bị hại.
D. cả hai loài đều có lợi.
Câu 149: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái như sau:
I. Thực vật nổi
II. Động vật nổi
III. Giun
IV. Cỏ
V. Cá trắm cỏ Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái này là
A. II và III. B. I và IV. C. III và IV. D. II và V.
Câu 150: Một cậu bé 4 tuổi mắc một bệnh di truyền hiếm gặp với các triệu chứng thấp lùn, khớp bị cứng, chậm phát triển thần kinh. Bố và mẹ cậu bé cùng với chị gái và anh trai của cậu bé này đều không mắc bệnh. Gia đình người bố của cậu bé không có ai bị mắc bệnh này. Người mẹ cậu bé có anh trai đã qua đời lúc 15 tuổi với triệu chứng giống như con trai 4 tuổi nêu trên. Người anh họ của cậu bé cũng mắc bệnh này. Mẹ cậu bé đang mang thai. Dựa vào thông tin nêu trên, có thể xác định nguy cơ người mẹ này sinh con bị mắc bệnh di truyền nêu trên bằng bao nhiêu phần trăm?
.......................................
.......................................
.......................................
Đề thi Đánh giá năng lực gồm có 10 trang. Trên đây tóm tắt 5 trang trong đề thi, mời bạn tải xuống để xem đầy đủ.
Xem thử Đề ĐGNL ĐHQG Hà Nội Xem thử Đề ĐGNL ĐHQG HCM Xem thử Đề ĐGTD ĐHBK Hà Nội
Tham khảo thêm đề thi đánh giá năng lực của các trường Đại học khác:
Đề cương bài thi đánh giá năng lực Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2021
Đáp án đề thi đánh giá năng lực Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2020
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều