Bài tập bổ trợ Tiếng Anh 6 Global Success

Tài liệu Bài tập bổ trợ Tiếng Anh 6 Global Success tổng hợp từ vựng, ngữ pháp, bài tập và đề kiểm tra theo từng unit được biên soạn có lời giải nhằm giúp học sinh học tốt Tiếng Anh lớp 6 hơn.

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Anh 6 Global success (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, chỉnh sửa dễ dàng:

UNIT 1 MY NEW SCHOOL

A. VOCABULARY

1. - art                        /aːt/ (n):                         nghệ thuật

2. - boarding school   /ˈbɔːr.dɪŋ ˌskuːl/ (n):     trường nội trú

3. - classmate             /ˈklæs.meɪt/ (n):            bạn học

4. - equipment            /ɪˈkwɪp mənt/ : (n)        thiết bị

5. - greenhouse           /ˈɡriːn.haʊs/ (n):          nhà kính

6. - judo                     /ˈdʒuː.doʊ/ (n):             môn võ judo

7. - swimming pool    /ˈswɪm.ɪŋ ˌpuːl/ (n):     hồ bơi

8. - pencil sharpener  /ˈpen·səl ˌʃɑr·pə·nər/ (n): đồ chuốt bút chì

9. - compass               /ˈkʌm·pəs/ (n):              com-pa

10. - school bag           /ˈskuːl.bæɡ/ (n):            cặp đi học

11. - rubber                   /ˈrʌb·ər/ (n):                 cục tẩy

12. - calculator             /ˈkæl·kjəˌleɪ·t̬ər/ (n):     máy tính

13. - pencil case           /ˈpen.səl ˌkeɪs/ (n):        hộp bút

14. - notebook              /ˈnoʊtˌbʊk/ (n):            vở

15. - bicycle                 /ˈbɑɪ·sɪ·kəl/ (n):            xe đạp

16. - ruler                      /ˈru·lər/ (n):                  thước

17. - textbook              /ˈtekstˌbʊk/ (n):            sách giáo khoa

18. - activity                /ækˈtɪv·ɪ·t̬i/ (n):             hoạt động

19. - creative                /kriˈeɪ·t̬ɪv/ (adj):            sáng tạo

20. - excited                  /ɪkˈsaɪ.t̬ɪd/ (adj):           phấn chấn, phấn khích

21. - help                      /hɛlp/  (n, v):                giúp đỡ, trợ giúp

22. - international        /ˌɪn·tərˈnæʃ·ə·nəl/ (adj): quốc tế

23. - knock                   /nɑːk/ (v):                      gõ (cửa)

24. - share                    /ʃer/ (n, v):                    chia sẻ

25. - smart                    /smɑːrt/ (adj):                bảnh bao, sáng sủa, thông minh

26. - surround              /səˈrɑʊnd/ (v):               bao quanh

B. GRAMMAR                                                

I) Thì hiện tại đơn( the presrent simple tense)

1. Cách chia động từ "to be” ở thì hiện tại đơn như sau:

Thể

Chủ ngữ

To be

Vi du

Khẳng

định

I

Am

I am a pupil.

He/She/lt/danh từ số ít

Is

She is a girl. He is a pupil.

You/We/They/ danh từ số nhiều

Are

They are boys. We are pupils.

Phủ

định

I

am not

I am not a boy.

He/She/lt/danh từ số ít

is not

She is not a pupil. He is not a girl.

You/We/They/ danh từ số nhiều

are not

They are not girls. We are not pupils.

Nghi

vấn

Am

I + ...?

Am I a pupil?

Is

he/she/it/danh từ số ít +...?

Is she a boy? Is he a pupil?

Are

you/we/theỵ/danh từ số nhiều +...?

Are they pupils? Are we boys?

2.  Cách chia động từ thường ở thì hiện tại đơn như sau: 

Thể

Chủ ngữ

Động từ (V)

Ví dụ

Khẳng

định

He/She/lt/ danh từ số ít

V + s/es

She likes book.

He washes his face.

l/You/We/They/ danh từ số nhiều

V (nguyên thể)

They like book.

I wash my face.

Phủ

định

 

 

He/She/lt/ danh từ số ít

does not (doesn’t) + V (nguyên thể)

She doesn’t like book.

He doesn’t wash his face.

l/You/We/They/ danh từ số nhiều

do not (don’t)

+ V (nguyên thể)

They don’t like book.

I don’t wash my face.

Nghi

vấn

 

 

 

Does + he/she/it/ danh từ số ít...

V (nguyên thể)...?

Does she like book?

Do + l/you/we/they/ danh từ số nhiều

V (nguyên thể)...?

Do they like book?

Do I wash my face?

3.  Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả:

- Thói quen hằng ngày.

Ex: They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.)

She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)

- Sự việc hay sự thật hiển nhiên.

Ex: We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.)

What does this expression mean? (Thành ngữ này có nghĩa là gì?)

- Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.

Ex: Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)

The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. (Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.)

- Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói.

Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài, chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Ex: They don't ever agree with us. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)

She doesn't want you to do it. (Cô ấy không muốn anh làm điều đó.)

4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu ở thì hiện tại đơn thường có các trạng từ chỉ tần suất và chúng được chia thành 2 nhóm:

⮚ Nhóm trạng từ đứng ở trong câu:

- Always (luôn luôn) usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi), frequently (thường xuyên), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), regularly (thường xuyên)…

* Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “tobe” và trợ động từ

Ví dụ: He rarely goes to school by bus

⮚ Nhóm trạng từ đứng ở cuối câu:

- Every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm)

- Once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần)…

5. Cách thêm s/es vào sau động từ

Trong câu ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It/ Danh từ số ít) thì động từ phải thêm đuôi s/es. Dưới đây là các quy tắc khi chia động từ

Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ

Ví dụ:

Work-works

Read-reads

Love- loves

See – sees

Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o”

Ví dụ:

Miss- misses

Watch- waches

mix- mixes

Go – goes

Đối với những động từ tận cùng là “y”

+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u,e,o,a,i)- ta giữ nguyên “y” + “s”

+ Nếu trước “y” là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” + “es”

Ví dụ:

Play- plays

Fly-flies

Buy-buys

Cry- cries

Pay – pays

Fry- fries

BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN

Bài 1: Hoàn thành bảng sau, thêm đuôi s/es vào sau các động từ sao cho đúng

V

V-e/es

V

Ve/es

Have (có)

 

Know (biết)

 

Do (làm)

 

Take (lấy)

 

Say (nói)

 

Think (nghĩ)

 

Get (được)

 

Come (đến)

 

Make (làm)

 

Give (cho)

 

Go (đi)

 

Look (nhìn)

 

See (nhìn thấy)

 

Use (dùng)

 

Find (tìm thấy)

 

Need (cần)

 

Want (muốn)

 

Seem (hình như)

 

Tell (nói)

 

Ask (hỏi)

 

Put (đặt)

 

Show (hiển thị)

 

Mean (nghĩa là)

 

Try (cố gắng)

 

Become (trở thành)

 

Call (gọi)

 

Leave (rời khỏi)

 

Keep (giữ)

 

Work (làm việc)

 

Feel (cảm thấy)

 

Bài 2: Đặt các trạng từ chỉ tần suất vào vị trí đúng ở câu

1. He plays golf on Sundays (sometimes)

_________________________________________

2. The weather is bad in November. (always)

_________________________________________

3. We have fish for dinner. (seldom)

_________________________________________

4. Peter doesn’t get up before seven. (usually)

_________________________________________

5. They watch TV in the afternoon (never)

_________________________________________

6. My brother, Tony, is late for interview. (rarely)

_________________________________________

7. He helps his father (always)

_________________________________________

8. How do you go shopping? (often)

_________________________________________

9. I don’t do my homework after school (hardly)

_________________________________________

10. The school bus arrives at seven. (every day)

_________________________________________

................................

................................

................................

Xem thử


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học