Đáp án Đề minh họa năm 2019 môn Lịch Sử (có giải chi tiết)
Xem thử Đề thi thử Toán 2024 Xem thử Đề thi thử Văn 2024 Xem thử Đề thi thử Anh 2024 Xem thử Đề thi thử Vật Lí 2024 Xem thử Đề thi thử Hóa 2024 Xem thử Đề thi thử Sinh 2024 Xem thử Đề thi thử Sử 2024 Xem thử Đề thi thử Địa 2024 Xem thử Đề thi thử GDCD 2024
Chỉ từ 300k mua trọn bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2024 của các Trường/Sở trên cả nước (mỗi môn học) hoặc đề ôn thi ĐGNL - ĐGTD (mỗi trường) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Xem:
1. D | 2. B | 3. B | 4. C | 5. D | 6. A |
7. A | 8. C | 9. A | 10. C | 11. B | 12. A |
13. D | 14. C | 15. C | 16. B | 17. A | 18. A |
19. C | 20. D | 21. A | 22. C | 23. C | 24. B |
25. B | 26. A | 27. D | 28. C | 29. D | 30. B |
31. A | 32. C | 33. D | 34. B | 35. C | 36. A |
37. D | 38. A | 39. B | 40. A |
Câu 1:
Phương pháp: Sgk 12 trang 11
Cách giải: Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành quốc gia có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)
⇒ CHỌN D.
Câu 2:
Phương pháp: Sgk 12 trang 31
Cách giải: - Từ năm 1967 – 1975: tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
- Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).
⇒ CHỌN B.
Câu 3:
Phương pháp: Sgk 12 trang 42
Cách giải: Từ năm 1945 đến năm 1973, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ
⇒ CHỌN B.
Câu 4:
Phương pháp: Sgk 12 trang 82
Cách giải: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước ở Angieri, Marốc, Tuynidi,… lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa
⇒ CHỌN C.
Câu 5:
Phương pháp: Sgk 12 trang 87
Cách giải: Tháng 6 – 1929, Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập, tờ báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận.
⇒ CHỌN D.
Câu 6:
Phương pháp: Sgk 12 trang 94
Cách giải: Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 – 1930) quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương
⇒ CHỌN A.
Câu 7:
Phương pháp: Sgk 12 trang 112
Cách giải: Đang lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại làng Đình Bảng (Từ Sơn – Bắc Ninh). Ngày 12 – 3- 1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị: “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
⇒ CHỌN A.
Câu 8:
Phương pháp: Sgk 12 trang 146
Cách giải: Năm 1953, Pháp đề ra kế hoạch Nava với hi vọng trong vòng 18 tháng sẽ giành lấy một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”
⇒ CHỌN C.
Câu 9:
Phương pháp: Sgk 12 trang 164
Cách giải: Tháng 1- 1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm
⇒ CHỌN A.
Câu 10:
Phương pháp: Sgk 12 trang 195
Cách giải: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26 – 4 đến ngày 30 – 4 – 1975) là chiến dịch diễn ra cuối cùng trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975. Đây cũng là chiến thắng đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975)
⇒ CHỌN C.
Câu 11:
Phương pháp: Sgk 12 trang 210
Cách giải: Trong những năm 1986 – 1990, về lương thực thực phẩm, Việt Nam đã đạt thành tựu là đã đáp ứng được nhu cầu trong nước, đã có dự trữ và xuất khẩu
⇒ CHỌN B.
Câu 12:
Phương pháp: Sgk 11 trang 50
Cách giải: Với thắng lợi của cách mạng tháng hai năm 1917, chính quyền Nga hoàng bị lật đổ, nước Nga đã trở thành một nước cộng hòa với hai chính quyền cùng tồn tại là Xô viết đại biểu công – nông – binh và chính phủ tư sản lâm thời.
⇒ CHỌN A.
Câu 13:
Phương pháp: Sgk trang 5
Cách giải: Hội nghị Pốtxđam đã thông qua quyết định phản công đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương. Theo đó, phía Bắc vĩ tuyến 16, việc giải giáp sẽ giao cho quân Trung Hoa Dân Quốc, còn phía nam vĩ tuyến 16 giao cho quân Anh.
⇒ CHỌN D.
Câu 14:
Phương pháp: Sgk 12 trang 36
Cách giải: Thắng lợi của nhân dân Mô dăm bích và Ăng gô la trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha năm 1975 đã cơ bản dánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi.
⇒ CHỌN C.
Câu 15:
Phương pháp: đánh giá, nhận xét
Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á với sự bùng nổ và giành thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập ở Inđônêxia (8- 1945), Việt Nam (9 – 1945) và Lào (10 – 1945).
⇒ CHỌN C.
Câu 16:
Phương pháp: Sgk 12 trang 56, suy luận
Cách giải: Từ những năm 70 của thế kỷ XX, dựa trên tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu ( một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới), Nhật Bản đã cố gắng thi hành chính sách đối ngoại tự chủ trước hết là thực hiện chính sách đối ngoại trở về Châu Á.
⇒ CHỌN B.
Câu 17:
Phương pháp: nhận xét, đánh giá
Cách giải: cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son ( 8 – 1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác. Do:
- Bên cạnh mục tiêu kinh tế, công nhân Ba Son đấu tranh nhằm mục tiêu chính trị.
- Thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản
⇒ CHỌN A.
Câu 18:
Phương pháp: Sgk 12 trang 95, loại trừ
Cách giải: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 không đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước mà chỉ tập dượt cho quần chúng đấu tranh, chuẩn bị cho thời kì trực tiếp vận động cứu nước trong những năm 1939 – 1945
⇒ CHỌN A.
Câu 19:
Phương pháp: Sgk 12 trang 117
Cách giải: Ngày 30 – 8 – 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ sau
⇒ CHỌN C.
Câu 20:
Phương pháp: Sgk 12 trang 146, suy luận.
Cách giải: - Trong những năm 1953 – 1954 để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã tăng cường viện trợ cho Pháp, giúp Pháp thực hiện kế hoạch Nava
- Đáp án A, B, C là những sự can thiệp của Mĩ trong những năm 1949 – 1950
⇒ CHỌN D.
Câu 21:
Phương pháp: Sgk 12 trang 187, loại trừ
Cách giải: - Các đáp án B, C, D là ý nghĩa của hiệp định Pari năm 1973
- Đáp án A: văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam là Hiệp định Giơ – ne – vơ
⇒ CHỌN A.
Câu 22:
Phương pháp: Sgk 12 trang 194, suy luận
Cách giải: Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam, điểm khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng, đó là: Bộ Chính trị nhấn mạnh: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”. Chủ trương này được đề ra trên cơ sở nhận đúng đúng đắn tình hình cách mạng nước ta, trong hoàn cảnh so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam
⇒ CHỌN C.
Câu 23:
Phương pháp: Sgk 12 trang 197.
Cách giải: thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
⇒ CHỌN C.
Câu 24:
Phương pháp: Sgk 12 trang 24, suy luận
Cách giải: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884:
- Đáp án A, C: triều đình nặng về phòng thủ (xây dựng đại đòn Chí Hòa) và lần lượt kí các Hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp
- Đáp án B: nhân dân từ năm 1858 đến năm 1884 luôn kiên quyết đấu tranh chống Pháp, mặc dù từ Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình đã ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh chống Pháp
- Đáp án D: nhân dân từ sau năm 1862 đến năm 1884 đã kết hợp chống triều đình và chống phong kiến đầu hàng.
⇒ CHỌN B.
Câu 25:
Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải:
- Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) có nội dung: Hai bên thiết lập quan hệ láng giềng, thân thiện trên cơ sở bình đẳng và giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
- Định ước Henxinki (1975) có nội dung: giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình, nhằm đảm bảo an ninh và sự hợp tác giữa các nước.
⇒ CHỌN B.
Câu 26:
Phương pháp: Sgk 12 trang 64, suy luận.
Cách giải: Sau Chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định với những cuộc nội chiến, xung đột quân sự đẫm máu như ở bán đảo Bancăng, một số nước ở Châu Phi và Trung Á
⇒ các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số nước Châu Phi trong thập niên 90 của thế kỉ XX là di chứng của Chiến tranh lạnh
⇒ CHỌN A.
Câu 27:
Phương pháp: phân tích, đánh giá
Cách giải: Đặc điểm cơ bản nhất của lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam với hai khuynh hướng tư sản và vô sản:
- Cuộc đấu tranh theo khuynh hướng vô sản thông qua những hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, sự phát triển của phong trào công nhân đưa tới sự thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
- Cuộc đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản: tiêu biểu là hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng.
⇒ kết cục khuynh hướng vô sản thắng lợi với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930)
⇒ CHỌN D.
Câu 28:
Phương pháp: So sánh, nhận xét
Cách giải: - Phong trào 1930 – 1931: nhiệm vụ trước mắt là đánh đổ đế quốc và phong kiến (theo đúng nội dung của luận cương)
- Phong trào 1936 – 1939: do hoàn cảnh quốc tế và trong nước có nhiều biến đổi. Hội nghị tháng 7 – 1936 xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là: đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình
⇒ CHỌN C.
Câu 29:
Phương pháp: phân tích, đánh giá
Cách giải: Sau cách mạng tháng Mười (1917) và Cách mạng tháng Tám (1945), nước Nga và Việt Nam đều bước vào công cuộc khôi phục, phát triển kinh tế và bảo vệ độc lập dân tộc:
- Đối với nước Nga: nền kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng, tình hình chính trị không ổn định, các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn ở khắp mọi nơi. Nga đã phải thực hiện chính sách kinh tế mới bắt đầu từ năm 1921.
- Đối với Việt Nam: rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” trước những khó khăn về nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, đặc biệt là ngoại xâm và nội phản. Trong khi đó, chính quyền mới thành lập còn non trẻ, vừa bước ra khỏi cách mạng nên suy giảm về lực lượng. Sau 1945, Đảng và Chính phủ đã phải thực hiện linh hoạt sách lược: khi hòa THDQ để đánh Pháp ở miền Nam, khi lại hòa với Pháp để đuổi THDQ về nước
⇒ CHỌN D.
Câu 30:
Phương pháp: Sgk 12 trang 132, suy luận
Cách giải: Trong 60 ngày đêm quân, dân Hà Nội đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch trong thành phố một thời gian dài để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến, di chuyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ trung ương Đảng, Chính phủ về căn cứ lãnh đạo kháng chiến
⇒ Như vậy, cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 có nhiệm vụ trọng tâm là giam chân Pháp trong một thời gian tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
⇒ CHỌN B.
Câu 31:
Phương pháp: phân tích, đánh giá
Cách giải: Mỹ xâm lược Việt Nam với âm mưu chia cắt hai miền Nam – Bắc, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự Mỹ ở Đông Dương và Đông Nam Á. Chính vì thế, cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam thắng lợi đã giáng đòn mạnh vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ và tác động đến phong trào giải phóng dân tộc của nhiều quốc gia trên thế giới. Chính vì thế, cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam thắng lợi và sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc.
⇒ CHỌN A.
Câu 32:
Phương pháp: nhận xét, đánh giá
Cách giải: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta tiêu biểu có phong trào Cần Vương và khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
- Trong phong trào Cần Vương:
+ Khởi nghĩa Bãi Sậy: tổ chức chống lại các cuộc càn quét của Pháp, không chủ động tấn công. Dù chiến đấu quyết liệt nhưng sau đó cũng rơi vào bị động, cô lập
+ Khởi nghĩa Ba Đình chủ yếu xây dựng căn cứ Ba ĐÌnh và mở các cuộc tập kích toán lính trên đường hành quân và chặn đánh các đoàn xe tải của địch. Khi Pháp tiến hành bao vây căn cứ (1887) nghĩa quân gần tan rã
+ Khởi nghĩa Hương Khê: xây dựng đại bản doanh ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì, dù có điểm nổi bật là mở các cuộc tập kích nhưng đó cũng là khi Pháp mở các cuộc càn quét.
- Trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế: nhằm chống lại bước chân Bình Định của thực dân Pháp. Trước những cuộc tiến công càn quét mới của giặc nghĩa quân phải rút dần lên vùng Bắc Yeeb Thế và tiếp tục xây dựng, củng cố hệ thống phòng thủ.
⇒ Như vậy, hạn chế chung của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX là nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
⇒ CHỌN C.
Câu 33:
Phương pháp: Sgk 12 trang 74
Cách giải: Một số đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mẽ, xác lập vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới.
⇒ CHỌN D.
Câu 34:
Phương pháp: So sánh, đánh giá.
Cách giải: Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh đều giành thắng lợi, đưa đến thành lập hàng loạt các nhà nước độc lập.
⇒ CHỌN B.
Câu 35:
Phương pháp: phân tích, đánh giá
Cách giải: Khướng cách mạng dân chủ tư sản xuất phát từ châu Âu từ thế kỉ XVII, khuynh hướng vô sản bắt đầu từ nước Nga, đặc biệt ảnh hưởng đến Việt Nam từ sau Cách mạng tháng 10 Nga (1917), đây là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, đáp ứng yêu cầu của lịch sử là cần phải có giai cấp lãnh đạo đại diện cho quyền lợi của giai cấp công nhân và nông dân (vốn là hai lực lượng đông đảo nhất trong cách mạng Việt Nam) để chống Pháp, giành độc lập dân tộc. Trong khi đó, giai cấp tư sản đại diện cho khuynh hướng dân chủ tư sản lúc này còn non yếu về chính trọ, nhỏ bé về kinh tế. Khuynh hướng vô sản phù hợp với yêu cầu của lịch sử hơn rất nhiều so với khuynh hướng dân chủ tư sản đang lỗi thời
⇒ Như vậy, khuynh hướng vô sản thắng thế vào đầu năm 1930 do đáp ứng đươc yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
⇒ CHỌN C.
Câu 36:
Phương pháp: So sánh, đánh giá.
Cách giải: - Hội nghị trung ương Đảng tháng 5 – 1941 đã chủ trương sau khi đánh đuổi đế quốc Pháp – Nhật sẽ thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 không nêu ra vấn đề này. Tuy nhiên, trong nội dung luận cương chỉ xác định vai trò của giai cấp công và nông dân thì không có khả năng sẽ thành lập một chính quyền có cả sự tham gia của các giai cấp khác
⇒ Điểm mới của Hội nghị tháng 5 – 1941 so với Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 là thành lập một chính quyền nhà nước của toàn dân tộc
⇒ CHỌN A.
Câu 37:
Phương pháp: phân tích, liên hệ
Cách giải: căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954) là căn cứ địa Việt Bắc. Nó không phải là nơi đối phương bất khả xâm phạm vì trên thực tế, thực dân Pháp đã nhiều lần tổ chức các cuộc tiến công lên khu vực này, thiết lập ở đây một hệ thống phòng thủ trên đường số 4 trong kế hoạch Rowve.
⇒ CHỌN D.
Câu 38:
Phương pháp: phân tích, đánh giá.
Cách giải: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh, lực lượng chính trị giữ vai trò hỗ trợ lực lượng vũ trang. Vì trong thực tế diễn biến chiến dịch, lực lượng vũ trang là lực lượng xung kích, nòng cốt, giữ vai trò quyết định trong việc đánh bại chính quyền Việt Nam Cộng hòa, còn lực lượng chính trị chỉ là những người dẫn đường giúp quân giải phóng có thể tiến vào giải phóng Sài Gòn thuận lợi
⇒ CHỌN A.
Câu 39:
Phương pháp: so sánh, nhận xét.
Cách giải: Điểm chung của cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975) là có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang để tạo nê sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc.
Đáp án A, C, D: chỉ xuất hiện từ cuộc kháng chiến chống Pháp
⇒ CHỌN B.
Câu 40:
Phương pháp: phân tích, đánh giá
Cách giải: Sự chuyển biến về kinh tế - xã hội – tư tưởng là yếu tố quyết định sự xuất hiện của khhuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX vì:
- Sự chuyển biến về kinh tế trước hết là sự du nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã dẫn đến sự chuyển biến về xã hội (sự phân hóa giai cấp cũ, xuất hiện giai cấp, tầng lớp mới)
- Những tầng lớp mới như tư sản, tiểu tư sản chính là nền tảng xã hội để tư tưởng dân chủ tư sản có thể du nhập và phát triển ở Việt Nam.
⇒ Những tầng lớp mới tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản đã làm bùng lên một phong trào đấu tranh theo khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
⇒ CHỌN A.
Xem thử Đề thi thử Toán 2024 Xem thử Đề thi thử Văn 2024 Xem thử Đề thi thử Anh 2024 Xem thử Đề thi thử Vật Lí 2024 Xem thử Đề thi thử Hóa 2024 Xem thử Đề thi thử Sinh 2024 Xem thử Đề thi thử Sử 2024 Xem thử Đề thi thử Địa 2024 Xem thử Đề thi thử GDCD 2024Xem thêm đề thi minh họa năm 2019 các môn học có đáp án hay khác:
- Đề minh họa 2019 môn Địa lí có đáp án
- Đề minh họa 2019 môn GDCD có đáp án
- Đề minh họa 2019 môn Tiếng Đức có đáp án
- Đề minh họa 2019 môn Tiếng Nga có đáp án
- Đề minh họa 2019 môn Tiếng Nhật có đáp án
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều