Tổng hợp Công thức Toán 10 (cả năm - sách mới)
Việc nhớ chính xác một công thức Toán 10 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng. Bài viết tổng hợp kiến thức, công thức Toán 10 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 Đại số & Hình học như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Toán 10.
Công thức Hàm số bậc hai và đồ thị
Công thức Hệ thức lượng trong tam giác
Công thức Vectơ
Công thức Thống kê
Công thức tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối và độ chính xác
Công thức xác định số quy tròn và số gần đúng với độ chính xác cho trước
Công thức tính khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và giá trị ngoại lệ
Công thức Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Liên hệ giữa tọa độ điểm và tọa độ của một vectơ trong mặt phẳng
Công thức tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác
Công thức liên quan đến tọa độ về điều kiện để hai vectơ vuông góc, cùng phương
Công thức tính độ dài của vectơ thông qua tọa độ của vectơ đó
Công thức tính tích vô hướng của hai vectơ thông qua tọa độ của vectơ đó
Liên hệ giữa vectơ pháp tuyến và vectơ chỉ phương của đường thẳng
Công thức Xác suất
Các công thức về mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định
1. Công thức
a) Mệnh đề đảo
- Cho mệnh đề kéo theo P ⇒ Q. Mệnh đề Q ⇒ P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q.
- Để xác định mệnh đề đảo, ta chỉ cần đảo vị trí hai mệnh đề P và Q với nhau.
b) Mệnh đề phủ định
Phủ định của một mệnh đề P là một mệnh đề kí hiệu là . Hai mệnh đề P và có tính đúng sai trái ngược nhau, tức là:
- Nếu P đúng thì sai.
- Nếu P sai thì đúng.
Ta có một số nguyên tắc để xác định mệnh đề phủ định của một mệnh đề như sau:
+ Phủ định của mệnh đề P là mệnh đề “không phải P”.
+ Phủ định của quan hệ = là quan hệ ≠ và ngược lại.
+ Phủ định của quan hệ > là quan hệ ≤ và ngược lại.
+ Phủ định của quan hệ < là quan hệ ≥ và ngược lại.
+ Phủ định liên kết “và” là liên kết “hoặc” và ngược lại.
+ Mệnh đề phủ định của “∀x ∈ X, P(x)” là: “∃x ∈ X, ”.
+ Mệnh đề phủ định của “∃x ∈ X, ” là “∀x ∈ X, P(x)”.
................................
................................
................................
Các công thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp
1. Công thức
1.1. Tập hợp
a) Cách cho một tập hợp
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Cách 2: Nêu tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
b) Kí hiệu thuộc “∈” và không thuộc “∉”
Nếu a là một phần tử của tập hợp A, ta viết a ∈ A (đọc là a thuộc A).
Nếu a không là một phần tử của tập hợp A, ta viết a ∉ A (đọc là a không thuộc A).
c) Tập rỗng
Một tập hợp có thể không chứa phần tử nào. Ta gọi đó là tập rỗng, kí hiệu là ∅.
Ta có: n(∅) = 0.
d) Tập con
Cho 2 tập hợp A, B, nếu mọi phần tử của B đều là phần tử của A thì ta nói tập hợp B là tập con của tập hợp A. Kí hiệu: B ⊂ A.
+) B ⊂ A ⇔∀x : x ∈ B ⇒ x ∈ A.
+) Nếu A ⊂ B, B ⊂ C thì A ⊂ C.
+) A ⊂ A; ∅⊂ A với mọi tập hợp A.
+) Tập hợp A có n phần tử thì số tập con của A là 2n.
+) Quan hệ giữa các tập hợp số: ℕ ⊂ ℤ ⊂ ℚ ⊂ ℝ.
e) Hai tập hợp bằng nhau
Hai tập hợp A và B bằng nhau nếu A là tập con của B và đồng thời B cũng là tập con của A. Kí hiệu: A = B.
+) A = B ⇔.
f) Một số tập con thường dùng của tập số thực ℝ.
Cho a, b là các số thực và a < b, ta có:
Trong đó: +∞ là dương vô cực (dương vô cùng);–∞ là âm vô cực (âm vô cùng).
1.2. Các phép toán trên tập hợp
a) Giao của hai tập hợp
A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}.
b) Hợp của hai tập hợp
A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B}.
c) Hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con
+) Hiệu của hai tập hợp A và B: A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B}.
+) Chú ý:
• A \ A = ∅; A \ ∅ = A.
• A \ B ≠ B \ A (Vì B \ A ={x | x ∈ B và x ∉ A}.
+) Phần bù của tập con: A ⊂ E ⇒ CEA = E \ A ={x | x ∈ E và x ∉ A} (phần bù của A trong E).
................................
................................
................................
Công thức xác định tập xác định của hàm số
1. Công thức
• Hàm số được cho bằng bảng: Với mọi x ∈ D, ta xác định được một và chỉ một giá trị của y tương ứng thì y là hàm số của x và tập D là tập xác định của hàm số.
• Hàm số được cho bằng công thức:
Tập xác định của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.
Một số hàm số thường gặp và tập xác định của chúng:
+ Loại 1: Hàm số là một đa thức biến x (không chứa căn thức và phân thức) thì tập xác định là D = ℝ.
Chẳng hạn, hàm số bậc nhất y = ax + b và hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) thì tập xác đinh là D = ℝ.
+ Loại 2: Hàm số là phân thức (chứa ẩn ở mẫu). Hàm số xác định khi mẫu khác 0.
Hàm số y = f(x) = hoặc y = f(x) = xác định khi và chỉ khi B(x) ≠ 0.
+ Loại 3: Hàm số chứa căn thức. Hàm số khác định khi biểu thức trong căn lớn hơn hoặc bằng 0, nếu căn thức ở dưới mẫu, biểu thức trong căn phải lớn hơn không.
có nghĩa khi và chỉ khi A(x) ≥ 0.
hoặc có nghĩa khi và chỉ khi B(x) > 0.
có nghĩa khi và chỉ khi .
................................
................................
................................
Lưu trữ: Công thức Toán 10 (sách cũ)
Xem thêm tổng hợp công thức các môn học lớp 10 hay, chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)