Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 2 chi tiết nhất
Việc nhớ chính xác một công thức Vật Lí lớp 10 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tóm tắt Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 2 chi tiết nhất. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Vật Lí lớp 10 hơn.
* Tổng hợp lực
Gọi α là góc hợp bởi và , khi đó:
Ngoài ra có thể tính góc giữa hợp lực và lực thành phần:
* Các trường hợp đặc biệt có thể tính độ lớn hợp lực nhanh hơn:
1. Hai lực cùng chiều:
2. Hai lực ngược chiều:
3. Hai lực vuông góc:
4. Khi
* Điều kiện cân bằng của chất điểm:
* Hai lực cân bằng
* Ba định luật Niu-tơn
+ Định luật I Niu-tơn: nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động thẳng đều sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
+ Định luật II Niu-tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
(m là khối lượng của vật (kg))
Nếu vật chịu nhiều lực tác dụng thì là hợp lực của các lực đó:
+ Định luật III Niu-tơn: Trong mọi trường hợp khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
* Các lực cơ học:
+ Trọng lực: Lực của trái đất tác dụng lên vật
Trọng lượng: Độ lớn của trọng lực P = mg (đơn vị là N)
+ Lực hấp dẫn: Lực hút nhau giữa các vật (áp dụng cho chất điểm và các quả cầu đồng chất).
m1, m2 : khối lượng 2 vật (kg).
r: khoảng cách giữa hai vật (m).
G = 6,67.10-11Nm2/kg2.
Trọng lực là trường hợp riêng của lực hấp dẫn.
- Gia tốc trọng trường độ cao h:
- Gia tốc trọng trường ở gần mặt đất: (h << R):
M = 6.1024 kg (khối lượng trái đất)
R = 64.105 m (bán kính trái đất).
* Lực đàn hồi: (công thức chỉ đúng trong giới hạn đàn hồi của lò xo)
k: độ cứng lò xo (N/m).
độ biến dạng (m);
Khi treo vật nặng vào lò xo, vật cân bằng khi:
* Lực ma sát trượt:
- Lực ma sát trượt xuất hiện ở mặt tiếp xúc khi vật chuyển động trượt trên một bề mặt, có hướng ngược hướng với vận tốc, cản trở chuyển động của vật.
Fmst = μt.N
μt: Hệ số ma sát (phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc).
N: Áp lực của vật (N).
Cách tính áp lực N trong một vài trường hợp đặt biệt
1. Vật trượt trên mp ngang, lực kéo lệch góc α so với phương ngang:
N = mg - Fsin α
2. Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α :
N = mgcosα* Lực hướng tâm: Lực (hợp lực) tác dụng vào vật chuyển động tròn đều và gây ra gia tốc hướng tâm:
m: khối lượng vật (kg); v: tốc độ dài (m/s);
ω: tốc độ góc (rad/s); bán kính quỹ đạo ( m)
* Công thức các bài toán thường gặp
1. Bài toán mặt phẳng ngang:
Hợp lực :
⇒ F = Fkéo - Fms; Fms = μ.m.g
(1) Gia tốc:
(2) Bỏ qua ma sát: a = F/m
(3) Khi hãm phanh: Fkéo = 0; a = -μg
2. Trường hợp lực kéo xiên góc μ:
Bỏ qua ma sát:
3. Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α từ trên xuống
- Ma sát:
- Bỏ qua ma sát:
4. Vật trượt trên mặt phẳng nghiêng góc α từ dưới lên
- Có ma sát:
Quãng đường lên lớn nhất:
- Bỏ qua ma sát:
Xem thêm tổng hợp công thức môn Vật Lí lớp 10 đầy đủ và chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)