Công thức Vật Lí 10 sách mới (hay, chi tiết)
Việc nhớ chính xác một công thức Vật Lí 10 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tóm tắt Công thức Vật Lí 10 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Vật Lí 10 hơn.
Lưu trữ: Công thức Vật Lí 10 (sách cũ)
I. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
* Tốc độ trung bình:
* Vận tốc trong chuyển động thẳng đều:
= hằng số; vận tốc là đại lượng vectơ: không đổi.
* Quy ước về dấu của vận tốc:
v > 0 nếu vật đi theo chiều (+), v < 0 nếu đi theo chiều (-)
* Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + v.t
x0: Tọa độ ban đầu của vật ở thời điểm t = 0 (gốc thời gian).
x : Tọa độ của vật ở thời điểm t.
* Phương trình quãng đường đi của vật đi đều:
II. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
* Vận tốc tức thời:
Δs: độ dời của chất điểm trong khoảng thời gian Δt (m).
Δt: khoảng thời gian rất nhỏ, gần tiến đến 0 (s).
* Gia tốc:
v0: vận tốc đầu (m/s) vào thời điểm t0.
v: vận tốc ở thời điểm t (m/s).
* Đặc điểm chuyển động thẳng biến đổi đều:
- Chuyển động thẳng biến đổi đều: không đổi (phương, chiều và độ lớn không đổi).
- Chuyển động nhanh dần đều: a.v > 0; Chuyển động chậm dần đều: a.v < 0.
* Công thức vận tốc: v = v0 + a.t (với gốc thời gian t0 = 0)
Chú ý: vật xuất phát từ trạng thái nghỉ thì v0 = 0.
* Công thức tính quãng đường:
* Công thức liên hệ a, v, s:
* Phương trình chuyển động:
Nếu lấy t0 = 0 thì
III. SỰ RƠI TỰ DO
* Định nghĩa: Là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
* Đặc điểm: Là chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = g = 9,8 m/s2 (≈ 10 m/s2); v0 = 0.
* Vận tốc rơi: v = g.t
* Quãng đường rơi:
* Thời gian rơi trong cả quá trình: (h là độ cao của vật vào thời điểm ban đầu)
* Tốc độ ngay trước khi chạm đất:
* Quãng đường trong n giây và giây thứ n:
Trong n giây cuối:
IV. CÔNG THỨC TRONG CÁC CHUYỂN ĐỘNG NÉM
* Chuyển động ném đứng lên vận tốc ban đầu v0:
1. Vận tốc: v = v0 – gt ; Chạm đất
2. Quãng đường: (chỉ áp dụng khi vật chưa lên đỉnh, t < v0/g);
3. Hệ thức liên hệ: v2 - v20 = -2gs
4. Phương trình chuyển động: (chiều dương Oy hướng lên)
* Chuyển động ném đứng từ trên xuống với vận tốc ban đầu v0, cách đất h:
1. Vận tốc: v = v0 + gt ; Chạm đất:
2. Quãng đường: ;
3. Hệ thức liên hệ: v2 - v20 = 2gs .
4. Phương trình chuyển động:
* Chuyển động ném ngang với vận tốc ban đầu v0:
1. Phương trình: Ox: x = v0t; Oy:
2. Phương trình quỹ đạo:
3. Vận tốc:
4. Tầm bay xa:
* Chuyển động của vật ném xiên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v0 (góc ném α)
1. Phương trình:
2. Phương trình quỹ đạo:
3. Vận tốc:
4. Tầm bay cao:
5. Tầm bay xa:
........
Xem thêm tổng hợp công thức các môn học lớp 10 hay, chi tiết khác:
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 6
- Soạn Văn 6 (bản ngắn nhất)
- Soạn Văn 6 (siêu ngắn)
- Văn mẫu lớp 6
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Giải vở bài tập Ngữ văn 6
- Giải bài tập Toán 6
- Giải SBT Toán 6
- Đề kiểm tra Toán 6 (200 đề)
- Giải bài tập Vật lý 6
- Giải SBT Vật Lí 6
- Giải bài tập Sinh học 6
- Giải bài tập Sinh 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Sinh học 6
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 6
- Giải bài tập Địa Lí 6
- Giải bài tập Địa Lí 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 6
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6
- Giải SBT Tiếng Anh 6
- Giải bài tập Tiếng anh 6 thí điểm
- Giải SBT Tiếng Anh 6 mới
- Giải bài tập Lịch sử 6
- Giải bài tập Lịch sử 6 (ngắn nhất)
- Giải vở bài tập Lịch sử 6
- Giải tập bản đồ Lịch sử 6
- Giải bài tập GDCD 6
- Giải bài tập GDCD 6 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 6
- Giải bài tập tình huống GDCD 6
- Giải BT Tin học 6
- Giải BT Công nghệ 6