Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc lớp 10 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc từ đó học tốt môn Vật Lí 10.

1. Công thức

Biểu thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc, độ dịch chuyển: v2vo2=2ad

Trong đó:

v: vận tốc sau

vo: vận tốc trước

a: gia tốc

d: độ dịch chuyển từ khi vật có vận tốc v0 đến khi đạt vận tốc v

2. Ví dụ

Ví dụ 1: Một xe ô tô đang đi với tốc độ 22 m/s thì người lái xe nhận thấy biển báo hạn chế tốc độ ở phía trước. Anh ta giảm dần tốc độ của xe đến 14 m/s. Trong quá trình giảm tốc độ, người đó đi được quãng đường 125 m. Người lái xe đã mất bao lâu để thay đổi vận tốc?

A. 1,568 s.

B. 3,872 s.

C. 6,9 s.

D. 1,152 s.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là C

Áp dụng công thức:

v2v02=2asa=v2v022s=1422222.125=1,152 m/s2

Thời gian thay đổi vận tốc: t=vv0a=14221,152=6,9 s

Ví dụ 2: Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì vào ga Huế vàhãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây đạt còn lại 54 km/h. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.

A. 400 m.

B. 200 m.

C. 300 m.

D. 100 m.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là A

Áp dụng công thức v32v02=2.a.SS=v32v022.a=400m

3. Bài tập

Bài 1. Một ôtô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổi 72km/h thì người lái xe thấy chướng ngại vật và bắt đầu hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều .Sau khi chạy được 50m thì vận tốc ôtô còn là 36km/h.Hãy tính gia tốc của ôtôvà khoảng thời gian để ôtô chạy thêm được 60m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.

A. – 3 m/s2; 4,56 s.

B. 2 m/s2; 4 s.

C. – 4 m/s2; 2,36 s.

D. – 5 m/s; 5,46 s.

Bài 2. Một ô tô đang đi với v = 54km/h bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe 54m. Người ấy phanh gấp và xe đến ổ gà thì dừng lại. Tính gia tốc và thời gian hãm phanh.

A. 3 s.

B. 4 s.

C. 5 s.

D. 6 s.

Bài 3. Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ Trung Tâm Bồi Dưỡng Kiến Thức Thiên Thành khi đi hết 1 km thứ nhất thì v1 = 15 m/s. Tính vận tốc v của ô tô sau khi đi hết 2 km.

A. 202 m/s

B. 1020 m/s

C. 302 m/s

D. 402 m/s

Bài 4. Một ô tô khi hãm phanh có thể có gia tốc 3 m/s2? Hỏi khi ô tô đang chạy với vận tốc là 72 km/h thì phải hãm phanh cách vật cản là bao nhiêu mét để không đâm vào vật cản?

A. 72 m.

B. 54 m.

C. 34,8 m.

D. 66,7 m.

Đáp án đúng là D

Bài 5. Một máy bay đạt vận tốc 110 m/s mới có thể cất cánh. Nếu chiều dài của đường băng là 2,4 km và máy bay tăng tốc đều từ điểm dừng ở một đầu đến khi rời mặt đất ở đầu kia thì gia tốc tối thiểu phải có để cất cánh là bao nhiêu?

A. 2,52 m/s2.

B. 25,2 m/s2.

C. 0,252 m/s2.

D. 252 m/s2.

Đáp án đúng là A

Xem thêm các bài viết về công thức Vật Lí 10 sách mới hay, chi tiết khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học