Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 4 chi tiết nhất
Việc nhớ chính xác một công thức Vật Lí lớp 10 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tóm tắt Công thức Vật Lí lớp 10 Chương 4 chi tiết nhất. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn học tốt môn Vật Lí lớp 10 hơn.
I. ĐỘNG LƯỢNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
1. Động lượng: Động lượng của một vật là một véc tơ cùng hướng với vận tốc và được xác định bởi công thức
Đơn vị động lượng là kg.m/s.
Nếu hệ có nhiều vật:
2. Xung lượng của lực:
Đơn vị của xung lượng của lực là N.s
3. Định luật bảo toàn động lượng
* Hệ cô lập: là hệ vật mà không có ngoại lực tác dụng lên hệ.
* Hệ vật được xem là hệ cô lập khi:
+ Σ ngoại lực = 0.
+ Σ nội lực >> ngoại lực.
* Định luật bảo toàn động lượng: không đổi.
Với : Tổng động lượng của hệ trước tương tác.
: Tổng động lượng của hệ sau tương tác.
Chú ý: Định luật bảo toàn động lượng chỉ nghiệm đúng trong hệ cô lập.
4. Vận dụng định luật bảo toàn động lượng đối với chuyển động bằng phản lực
+ Chuyển động bằng phản lực
Một tên lửa lúc đầu đứng yên. Sau khi lượng khí với khối lượng m phụt ra phía sau với vận tốc , thì tên lửa với khối lượng M chuyển động với vận tốc .
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, ta tính được:
Chú ý: Tên lửa bay lên phía trước ngược với hướng khí phụt ra, không phụ thuộc vào môi trường bên ngoài là không khí hay chân không. Đó là nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực.
+ Va chạm mềm
Sau va chạm hai vật nhập làm một và cùng chuyển động với vận tốc .
Theo định luật bảo toàn động lượng:
II. CÔNG – CÔNG SUẤT
1. Công: Nếu lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s thì công của lực được tính theo công thức:
A = Fscos α
F: Độ lớn lực tác dụng (N)
S: Đoạn đường vật dịch chuyển (m)
A: Công (J).
α : góc hợp bởi hướng của lực với hướng chuyển dời của vật
Biện luận
- Khi 0 ≤ α < 90o thì cosα > 0 ⇒ A > 0
⇒ Lực thực hiện công dương hay công phát động.
- Khi α = 90o thì A = 0
⇒ Lực không thực hiện công khi lực vuông góc với hướng chuyển động.
- Khi 90o < α ≤ 180o thì cosα < 0 ⇒ A < 0
⇒ Lực thực hiện công âm hay công cản lại chuyển động.
Đơn vị công: 1 kJ = 1000J ; 1 Wh = 3600J; 1 kWh = 3600 kJ.
2. Công suất: Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
A: công (J); t: thời gian thực hiện công (s)
P : công suất (W)
Đơn vị: 1 kW = 1000 W; 1HP = 736 W.
III. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
1. Động năng: Động năng là dạng năng lượng mà vật có được do nó đang chuyển động.
m: Khối lượng vật (kg)
v: vận tốc ( m/s)
2. Định lý động năng:
Khi Σ > 0 động năng tăng.
Khi Σ < 0 động năng giảm.
3.Thế năng trọng trường: Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
Wt = mgz
m: khối lượng của vật (kg); g: gia tốc trọng trường (m/s2).
z: Độ cao của vật so với gốc thế năng (m)
Tính chất
- Là đại lượng vô hướng.
- Có giá trị dương, âm hoặc bằng không, phụ thuộc vào vị trí chọn làm gốc thế năng.
* Công của trọng lực: AP = Wt1 – Wt2
* Khi vật giảm độ cao, thế năng của vật giảm thì trọng lực sinh công dương. Ngược lại khi vật tăng độ cao, thế năng của vật tăng thì trọng lực sinh công âm.
4. Thế năng đàn hồi: Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
k: Độ cứng vật đàn hồi (N/m); : Độ biến dạng (m).
Wt: Thế năng đàn hồi (J).
5. Định luật bảo toàn cơ năng: W1 = W2
Hay Wt1 + Wđ1 = Wt2 + Wđ2
Trường hợp vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực:
Trường hợp vật chịu tác dụng của lực đàn hồi và không thay đổi độ cao:
Chú ý: * Định luật bảo toàn cơ năng chỉ nghiệm đúng khi vật chịu tác dụng của trọng lực, lực đàn hồi (gọi là lực thế).
* Nếu vật còn chịu tác dụng của lực ma sát, lực cản , lực kéo …(gọi là lực không thế) thì :
ALực không thế = W2 - W1
Xem thêm tổng hợp công thức môn Vật Lí lớp 10 đầy đủ và chi tiết khác:
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)