Công thức tính lực ma sát lớp 10 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tính lực ma sát lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính lực ma sát từ đó học tốt môn Vật Lí 10.

1. Công thức

Fmst=μ.N

Trong đó:

Fmst: độ lớn lực ma sát trượt

μ: hệ số ma sát trượt

N: độ lớn lực ép vuông góc giữa các bề mặt tiếp xúc

2. Ví dụ

Ví dụ 1. Một xe tải có khối lượng 3 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang, hệ số ma sát của xe tải với mặt đường là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Độ lớn lực ma sát là

A. 3000 N.

B. 30000 N.

C. 300 N.

D. 30 N.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vật chuyển động trên mặt đường nằm ngang: Fms=μN=μP=μmg=0,1.3000.10=3000 N

Ví dụ 2. Một toa tàu có khối lượng 60 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo của đầu tàu theo phương nằm ngang F = 4,5.104 N. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là

A. 0,075.

B. 0,06.

C. 0,15.

D. 0,015.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vì toa tàu chuyển động thẳng đều nên:

Vì: Fkéo = Fma sát⇒μmg=4,5.104

μ=4,5.104mg=4,5.10460000.10=0,075

3. Bài tập

Bài 1. Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn chuyển động trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát của xe với mặt đường là 0,01. Biết lực kéo gây ra bởi động cơ song song với mặt đường. Lấy g = 10 m/s2. Xác định độ lớn của lực kéo để ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,25 m/s2.

A. 525 N.

B. 52,5 N

C. 5,25 N.

D. 5250 N.

Đáp án đúng là A

Bài 2. Một vận động viên môn hốc cây (khúc quân cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ ban đầu 10 m/s. Hệ số ma sát giữa bóng và mặt băng là 0,10. Lấy g = 9,8 m/s2. Quãng đường quả bóng đi được cho đến khi dừng lại là

A. 39 m.

B. 45 m.

C. 57 m.

D. 51 m.

Đáp án đúng là: D

Bài 3. Một cái hòm khối lượng m = 15 kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo hòm bằng một lực F hướng chếch lên trên và hợp với phương nằm ngang một góc α=20o. Hòm chuyển động đều trên sàn nhà. Tính độ lớn của lực F. Biết hệ số ma sát trượt giữa hòm và sàn nhà là 0,3. Lấy g = 9,8 m/s2.

Công thức tính lực ma sát lớp 10 (hay, chi tiết)

A. 42,3 N.

B. 4,23 N.

C. 423 N.

D. 0,423 N.

Đáp án đúng là A

Bài 4: Một toa tàu có khối lượng 60 tấn chuyển động thẳng đều dưới tác dụng của lực kéo F = 6.104 N theo phương ngang. Xác định hệ số ma sát giữa toa tàu và mặt đường? Lấy g = 10 m/s2.

A. 0,075

B. 0,1

C. 0,01

D. 0,75

Đáp án đúng là B

Bài 5. Kéo đều một tấm bê tông trọng lượng 100 000 N trên mặt đất, lực kéo theo phương ngang có độ lớn 60 000 N. Xác định hệ số ma sát giữa tấm bê tông và mặt đất?

A. 0,06

B. 0,006

C. 0,6

D. 0,3

Đáp án đúng là C

Xem thêm các bài viết về công thức Vật Lí 10 sách mới hay, chi tiết khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học