Công thức xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng lớp 10 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng từ đó học tốt môn Toán.

1. Công thức

Cho hai đường thẳng d: ax + by + c = 0 và d1: a1x + b1y + c1 = 0.

Xét hệ phương trình: Công thức xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng lớp 10 (hay, chi tiết)

+ d cắt d1 tại M(x0; y0) ⇔ Hệ (*) có nghiệm duy nhất (x0; y0).

+ d song song d1 ⇔ Hệ (*) vô nghiệm.

+ d trùng d1 ⇔ Hệ (*) có vô số nghiệm.

- Chú ý: Dựa vào các vectơ chỉ phương u, u1 các vectơ pháp tuyến n, n1 của d và d1

+ d và d1 song song hoặc trùng nhau ⇔ u, u1 cùng phương ⇔ n, n1 cùng phương.

+ d và d1 cắt nhau ⇔ u, u1 không cùng phương ⇔ n, n1 không cùng phương.

+ d và d1 vuông góc ⇔ u, u1 vuông góc ⇔ n, n1 vuông góc ⇔ u.u1=0n.n1=0.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Xét vị trí tương đối của đường thẳng d: 7x – y + 9 = 0 với các đường thẳng sau:

a) d1: 2x + 5y = 0.

b) d2: –14x + 2y – 18 = 0.

Hướng dẫn giải:

a) Xét hệ phương trình Công thức xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng lớp 10 (hay, chi tiết)

Vậy đường thẳng d cắt d1 tại điểm M-4537;1837.

b) Vì –14x + 2y – 18 = 0 ⇔ –2(7x – y + 9) = 0 ⇔ 7x – y + 9 = 0.

Vậy d và d2 là một, tức d và d2 trùng nhau.

Ví dụ 2. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:

a) d: –3x + y – 6 = 0 và d1:x2-y6=3.

b) Công thức xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng lớp 10 (hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

a) Ta có d1:x2-y6=3 ⇔ 3x – y – 18 = 0.

Ta có nd=(-3;1), nd1=(3;-1).

Suy ra ndnd1 cùng phương vì-33=1-1.

Suy ra d và d1 song song hoặc trùng nhau.

Mặt khác điểm (0; 6) thuộc d nhưng không thuộc d1.

Vậy d và d1 song song với nhau.

b) Ta có ud=(2;-1); ud1=(5;3).

Suy ra udud1 không cùng phương vì ud=(2;-1); ud1=(5;3).

Mặt khác 2 ⋅ 5 – 1 ⋅ 3 = 7 ≠ 0.

Nên d và d1 cắt nhau.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:

d: 5x + 2y + 10 = 0 và d1: 4x – 9y + 13 = 0.

Bài 2. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:

Công thức xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng lớp 10 (hay, chi tiết)

Bài 3. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:

d: 2x + 3y + 11 = 0 và Công thức xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng lớp 10 (hay, chi tiết).

Bài 4. Cho đường thẳng d: 7x + y – 20 = 0 và Công thức xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng lớp 10 (hay, chi tiết). Tìm m để d và d1 cắt nhau.

Bài 5. Cho 4 điểm A(0; 1), B(–2; –3), C(4; 1), D(–5; 0). Xét vị trí tương đối giữa đường thẳng AB và CD.

Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học