Công thức tính tích vô hướng của hai vectơ lớp 10 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tính tích vô hướng của hai vectơ lớp 10 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính tích vô hướng của hai vectơ thông qua tọa độ của vectơ đó từ đó học tốt môn Toán.

1. Công thức

- Tích vô hướng của hai vectơ u=(x;y)v(x';y') được xác định bởi công thức:

u.v=xx'+yy'.

- Bình phương vô hướng của vectơ u=(x;y)u2=x2+y2.

- Tính chất của tích vô hướng: Với ba vectơ u,v,w và số thực k bất kì ta có:

+ u.v=v.u.

+ u.v±w=u.v±u.w.

+ (ku).v=(kv).u=k(v.u).

+ (u±v)2=u2±2u.v+v2.

+ u+v(u-v)=u2-v2.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho u=(0;2), v=(1;6)w=(-3;4). Tính các tích vô hướng sau:

a) u.v.

b) 2v.w.

c) u(w-v).

Hướng dẫn giải:

a) Ta có u.v=0.1+2.6=12.

b) 2v.w=2.(v.w)=21.(-3)+6.4=2.21=42.

c) u(w-v)=u.w-u.v=0.(-3)+2.4-(0.1+2.6)=8-12=-4.

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có tọa độ các điểm A(6; 5), B(–2;5), C(–1; –4). Tính các tích vô hướng sau:

a) AB.AC.

b) (AB+AC)2.

c) BC+ACBC-AC.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có

AB=(-2-6;5-5)=(-8;0), AC=(-1-6;-4-5)=(-7;-9).

Suy ra AB.AC=-8.(-7)+0.(-9)=56.

b) Ta có (AB+AC)2=AB2+2AB.AC+AC2.

=(-8)2+02+2.56+-72+-92=64+112+49+81=306.

c) BC+ACBC-AC=BC2-AC2

Ta có BC=(-1+2;-4-5)=(1;-9), AC=(-7;-9).

Suy ra

BC+ACBC-AC=BC2-AC2=12+-92--72--92=1+49=50

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho a=(1;-1), b=(3;8). Tính a.b.

Bài 2. Cho u=(7;4)v=(6;2). Tính 2u.k, biết k=u-4v.

Bài 3. Cho a=(3;4), b=(-1;2). Tính c.d, biết c=a-b;d=a+b.

Bài 4. Cho a=(3;-2), b=(n;5), a.b=2. Tìm giá trị của n.

Bài 5. Cho a=(1;4), b=(-2;m), biết ab cùng phương. Tính a.b.

Xem thêm các bài viết về công thức Toán hay, chi tiết khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học