Công thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng đầy đủ (siêu hay)
Bài viết Công thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng đầy đủ, chi tiết Toán lớp 9 hay nhất gồm 2 phần: Lý thuyết và Các ví dụ áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức về vị trí tương đối của hai đường thẳng đầy đủ, chi tiết.
I. Lý thuyết
1. Các khái niệm
+ Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
+ Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một điểm chung.
+ Hai đường thẳng trùng nhau là hai đường thẳng có vô số điểm chung.
+ Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
2. Các công thức về vị trí tương đối
Cho đường thẳng d: y = ax + b và đường thẳng d’: y = a’x + b’
+ d và d’ song song với nhau khi và chỉ khi
+ d và d’ trùng nhau khi và chỉ khi
+ d và d’ cắt nhau khi và chỉ khi
+ d và d’ vuông góc với nhau khi và chỉ khi a.a’ = -1.
II. Các ví dụ
Ví dụ 1: Cho đường thẳng d: y = 2x + 5. Xét vị trí tương đối của d với các đường thẳng sau:
a) : y = 2x + 3;
b) : y = 3x – 2;
c) : y = .
Lời giải:
a) Xét vị trí tương đối của d và ta có:
Do đó hai đường thẳng d và song song.
b) Xét vị trí tương đối của d và ta có:
Do đó d và cắt nhau.
c) Xét vị trí tương đối của d và ta có:
Do đó d và vuông góc với nhau.
Ví dụ 2: Viết phương trình đường thẳng d trong các trường hợp sau.
a) d đi qua A(1; 3) và song song với đường thẳng d’: y = 3x – 2.
b) d đi qua B(1; 2) và vuông với với đường thẳng : y = – 3x + 5.
Lời giải:
a) Gọi đường thẳng d cần tìm là y = ax + b với a.
Vì d song song với d’ nên a = 3, b ≠ – 2.
Đường thẳng d: y = 3x + b
Vì d đi qua A(1; 3) nên ta thay x = 1; y = 3 vào d ta được:
3 = 3.1 + b
b = 0 (t/m)
Vậy đường thẳng d cần tìm là y = 3x.
b) Gọi đường thẳng d cần tìm là y = ax + b với a.
Vì d vuông góc với nên a.a’ = – 1
a.(– 3) = – 1
Đường thẳng d: y =
Vì d đi qua B(1; 2) nên thay x = 1; y = 2 vào d ta được:
Vậy đường thẳng cần tìm là .
Xem thêm các Công thức Toán lớp 9 quan trọng hay khác:
Công thức tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng hay, chi tiết
Công thức liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây hay, chi tiết
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn đầy đủ, chi tiết
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)