Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông lớp 9 đầy đủ

Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông Toán 9 sẽ giúp học sinh lớp 9 nắm vững công thức, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Toán 9.

Bài viết Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông gồm 2 phần: Lý thuyết và Bài tập áp dụng có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông Toán 9.

I. Lý thuyết

Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH

Ta kí hiệu:

AB = c; BC = a; AC = b; AH = h; BH = c’; CH = b’

Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông

Khi đó ta có các hệ thức sau:

+ AB2 = BH.BC hay c2 = a.c'

+ AC2 = CH.BC hay b2 = a.b'

+ AH2 = BH.CH hay h2 = b'.c' 

+ AB.AC = AH.BC hay b.c = a.h 

+ Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông

+ AB+ AC2 = BC2 hay c2 + b2 = a2 (định lý Pythagore)

                  Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông

II. Bài tập 

Bài 1: Tìm x, y trong hình vẽ:

Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông

Lời giải:

Áp dụng định lý Py – ta – go cho tam giác vuông ABC ta có:

 AB+ AC2 = BC2

⇔ 62 + 82 = BC2

⇔ BC= 1002

⇔ BC = 10

Với AH là đường cao, áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông ABC ta có:

AB2 = BH.BC

⇔ 62 = BH.10

⇔ 36 = BH.10

⇔ BH = 36 : 10

⇔ BH = 3,6

Tương tự ta có:

AC2 = CH.BC

⇔ 82 = CH.10

⇔ 64 = CH.10

⇔ CH = 64 : 10

⇔ CH = 6,4

Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB : AC = 3: 4 và BC=15. Tính BH, CH.

Lời giải:

Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông

Ta có: AB : AC = 3 : 4

Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông

Áp dụng định lý Py – ta – go cho tam giác ABC vuông tại A ta có:

AB+ AC2 = BC2

Thay BC = 15; Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông + AC2 = 152

Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuôngAC+ AC= 225

⇔ Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuôngAC= 225

⇔ Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuôngAC= 225

⇔ AC= 225 : Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông

⇔ AC= 144

⇔ AC = 12

Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH ta có:

AB2 = BH.BC

⇔ 122= CH.15

⇔ CH = 144 : 15

⇔ CH = 9,6

=> BH = BC – CH = 15 – 9,6 = 5,4

Bài 3: Cho tam giác CDE nhọn, đường cao CH. Gọi M, N theo thứ tự là hình chiếu của H lên CD, CE. Chứng minh:

a) CD.CM = CE.CN

b) Tam giác CMN đồng dạng với tam giác CED

Lời giải:

Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông

a) Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác DCH vuông tại H ta có:

CH2 = CM.CD (1)

Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác CEH vuông tại H ta có:

CH2 = CN.CE (2)

Từ (1) và (2) 

=> CH2 = CN.CE = CM.CD

=> CN.CE = CM.CD 

b) Ta có:

CN.CE = CM.CD

Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông

Xét tam giác CMN và tam giác CED ta có:

 Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông chung

Công thức Hệ thức lượng trong tam giác vuông (chứng minh trên)

=> ΔCMN ∼ ΔCED (c – g – c) 

Xem thêm các Công thức Toán lớp 9 quan trọng hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học