Công thức căn bậc 3 (siêu hay)

Công thức căn bậc 3 Toán 9 sẽ giúp học sinh lớp 9 nắm vững công thức, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Toán 9.

Bài viết Công thức căn bậc 3 gồm 3 phần: Lý thuyết, Công thức và Các ví dụ có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức căn bậc 3 Toán 9.

I. Lý thuyết

Căn bậc ba của một số thực a là số x sao cho x3 = a kí hiệu là 3√a .

*Mọi số a đều có một căn bậc ba duy nhất.

*Căn bậc ba của số âm là số âm, căn bậc ba của số 0 là số 0, căn bậc ba của số dương là số dương.

II. Cắc công thức 

+ A < B ⇔ 3√A < 3√B

+ 3√A = 3√B ⇔ A = B  

+ 3√AB = 3√A.3√B  

+ Công thức căn bậc 3 với B ≠ 0

                                Công thức căn bậc 3 

III. Các ví dụ

Ví dụ 1: Tìm căn bậc ba của các số sau:

-8; 0; 27; Công thức căn bậc 3 

Lời giải:

Căn bậc ba của -8 là -2 vì (-2)3 = -8  

Căn bậc ba của 0 là 0 vì 03 = 0 

Căn bậc ba của 27 là 3 vì 33 = 27 

Căn bậc ba của Công thức căn bậc 3

Ví dụ 2: So sánh hai số sau:

7 và 23√43 

Lời giải:

Ta có: 

73 = 343

23√43 =Công thức căn bậc 3 = 3√344  

Vì 343 < 344

=> 3√343 < 3√344

=> 7 < 23√43

Vậy 7 < 23√43

Ví dụ 3: Thực hiện phép tính

3√-343.3√3 + 3√81 - 23√-24

Lời giải:

 Công thức căn bậc 3 

Ví dụ 4: Rút gọn biểu thức

A = Công thức căn bậc 3 - 5x

Lời giải:

 A = Công thức căn bậc 3 - 5x

 A = Công thức căn bậc 3 - 5x

A = Công thức căn bậc 3 - 5x

A = Công thức căn bậc 3 - 5x

A = Công thức căn bậc 3 - 5x

A =  (5x + 1 ) -  5x

A = 5x + 1 - 5x

A = 1

IV. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tìm căn bậc ba của các số sau

27; Công thức căn bậc 3 ; -64; -512; -0,064

Bài 2:  Thực hiện phép tính

Công thức căn bậc 3

Bài 3: So sánh 

a) 6 và 23√26 

b) 23√26 và 3√47 

Bài 4: Rút gọn biểu thức

Công thức căn bậc 3 

Xem thêm các Công thức Toán lớp 9 quan trọng hay khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học