Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (năm 2024 mới nhất) | Giáo án Toán lớp 5
Tài liệu Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 5 theo chương trình sách mới.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Giáo án Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - Chân trời sáng tạo
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và dãy số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, thứ tự, cấu tạo số, làm tròn số,…
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; vận dụng được tính chất của phép tính để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện; tìm được các thành phần chưa biết trong phép tính.
- Giải quyết được vấn đề gắn với việc giải các bài toán có tới ba bước tính, vấn đề liên quan đến số liệu từ biểu đồ.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết các vấn đề toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Bộ thẻ số cho bài Luyện tập 7, hình ảnh mục Vui học, Đất nước em, Khám phá.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Tiết 1 |
|
I. Khởi động: * Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. * Phương pháp: Thực hành. * Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân. |
|
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ếch con đi học”. GV phổ biến luật chơi: “Mỗi câu trả lời đúng sẽ giúp chú ếch nhảy qua được 1 cái lá sen để sang bên đường đi học”. + Câu 1: 23 604 = 20 000 +…?...+ 600 + 9 + Câu 2: 14 812 × 2 = ? + Câu 3: Điền dấu >; <; = 200 000 + 3 000 …?... 300 000 + 2 000 - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. |
- HS lắng nghe trò chơi và trả lời câu hỏi: Câu 1: 3 000 Câu 2: 29 624 Câu 3: < - HS lắng nghe |
II. Luyện tập – Thực hành * Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập. * Cách tiến hành: |
|
Bài 1: (Thảo luận nhóm bốn) - GV cho HS đọc yêu cầu BT1. - HS thảo luận (nhóm bốn) xác định các việc cần làm: Đọc số, viết số, viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/hàng). - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: ( Thảo luận nhóm đôi) - GV cho HS đọc yêu cầu BT2. – GV cho HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm. - GV yêu cầu HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm đôi. – GV cho HS trình bày theo nhóm, khuyến khích nhiều nhóm trình bày, khuyến khích HS nói tại sao lại điền dấu như vậy. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giúp HS hệ thống lại các số sánh số: + Số có ít chữ số hơn? + Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh thế nào? Bài 3: ( Cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu BT3. - GV yêu cầu HS đọc từng câu. - Cả lớp suy nghĩ, chọn thẻ Đ/S (hoặc viết Đ/S vào bảng con) rồi giơ lên theo hiệu lệnh của GV (Khuyến khích HS giải thích). |
Bài 1: - HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm tìm hiểu mẫu, xác định việc cần làm: Đọc số, viết số, viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Đại diện nhóm trả lời a) Đọc các số: 57 308; 460 092; 185 729 600. 57 308: Năm mươi bảy nghìn ba trăm linh tám 460 092: Bốn trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi hai 185 729 600: Một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm hai mươi chín nghìn sáu trăm b) Viết các số. Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín: 68 009 Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười: 720 500 310 c) Số? 14 030 = 10 000 + 4 000 + 30 Bài 2: - HS tập trung lắng nghe - HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm tìm hiểu mẫu, xác định việc cần làm - HS làm bài - HS trình bày. a) 987 < 1 082 Giải thích: Số 987 có ba chữ số, số 1082 có 4 chữ số nên 987 < 1 082 b) 541 582 > 541 285 Giải thích: Hai số đã cho đều có 6 chữ số. Ta so sánh từng hàng từ trái sang phải nhận thấy chữ số hàng trăm 5 > 2 Nên 541 582 > 541 285 c) 200 + 500 < 200 500 Giải thích 200 + 500 = 700 Mà 700 < 200 500 nên 200 + 500 < 200 500 d) 700 000 + 4 000 = 704 000 Giải thích 700 000 + 4 000 = 704 000 Vì 704 000 = 704 000 nên 700 000 + 4 000 = 704 000 + Số có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau ⟶ Kết luận. Bài 3. - HS đọc từng câu. - Cả lớp suy nghĩ, chọn thẻ Đ/S (hoặc viết Đ/S vào bảng con) rồi giơ lên theo hiệu lệnh của GV. HS giải thích. a) 0; 1; 2; 3; 4; 5, ... là dãy số tự nhiên. Đ b) 1 là số tự nhiên bé nhất; 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất. S Giải thích: 0 là số tự nhiên bé nhất; không có số tự nhiên lớn nhất. c) Trong số 60 060 060, các chữ số 6 đều có giá trị là 60. S Giải thích Trong số 60 060 060, Chữ số 6 ở hàng chục triệu, lớp triệu có giá trị là 60 000 000 Chữ số 6 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn có giá trị là 60 000 Chữ số 6 ở hàng chục, lớp đơn vị có giá trị là 60 d) Làm tròn số 96 208 984 đến hàng nghìn thì được số 96 209 000. Đ (HS nhắc lại quy tắc làm tròn). |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm giáo án lớp 5 Chân trời sáng tạo các môn học hay khác:
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Đạo đức lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Âm nhạc lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Lịch Sử và địa lí lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Tin học lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)