Giáo án Toán lớp 5 Cánh diều (năm 2024 mới nhất) | Giáo án Toán lớp 5

Tài liệu Giáo án Toán lớp 5 Cánh diều mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT giúp Thầy/Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 5 theo chương trình sách mới.

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Xem thử

Giáo án Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên - Cánh diều

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Củng cố các kĩ năng liên quan đến số tự nhiên và dãy số tự nhiên: Đọc, viết, so sánh, thứ tự, cấu tạo số, làm tròn số, …

- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết các vấn đề toán học.

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Giáo án, hình ảnh minh họa trong bài (nếu cần), các thẻ số cho phần khởi động.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, vở ghi, bút và đồ dùng học tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Tiết 1

I. Khởi động:

* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.

* Phương pháp: Thực hành.

* Hình thức tổ chức: Tập thể cả lớp, cá nhân.

Trò chơi: “Viết số, đọc số”

Giáo án Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên | Cánh diều

- GV phổ biến luật chơi (chơi theo tổ):

+ Mỗi tổ sẽ được chơi 1 lần.

+ Một bạn trong tổ sẽ đưa ra số bất kì. Bạn đó sẽ chỉ định 1 bạn bất kì trong tổ đọc số, viết số thành tổng, nêu giá trị của một chữ số bất kì trong số đó.

+ Kết thúc cuộc chơi giáo viên tổng kết và trao phần thưởng cho các tổ.

- GV dẫn dắt vào bài mới.

- HS lắng nghe giáo viên phổ biến luật chơi.

- Cả lớp tham gia chơi.

- Cả lớp lắng nghe.

II. Luyện tập – Thực hành

* Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học bằng cách giải bài tập.

* Cách tiến hành:

Bài 2: (Thảo luận nhóm bốn)

- GV cho HS đọc yêu cầu BT1.

- HS thảo luận (nhóm bốn) xác định các việc cần làm:  

- GV cho HS trình bày theo nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (Thảo luận nhóm đôi)

- GV cho HS đọc yêu cầu BT2.

– GV cho HS thảo luận (nhóm đôi) tìm hiểu bài, tìm cách làm.

- GV yêu cầu HS làm cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm đôi.

– GV cho HS trình bày theo nhóm, khuyến khích nhiều nhóm trình bày, khuyến khích HS nói tại sao lại điền dấu như vậy.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV giúp HS hệ thống lại cách so sánh số:

+ Số có ít chữ số hơn?

+ Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh thế nào?

Bài 4: (Cá nhân)

- GV cho HS đọc yêu cầu BT4.

- GV yêu cầu HS so sánh các số và sắp xếp các số.

- HS trình bày bài làm vào vở.

- GV đi kiểm tra từng bạn. GV yêu cầu hai bạn lên bảng trình bày bài.

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm tìm hiểu mẫu, xác định việc cần làm:

a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số.

b) Viết mỗi số ở câu a thành tổng (theo mẫu)

- Đại diện nhóm trả lời

a)

* 23 456 789: Hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín

Chữ số 7 có giá trị là: 700

* 987 654 321: Chín trăm tám mươi bảy triệu sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm hai mươi mốt.

Chữ số 7 có giá trị là: 7 000 000

b)

23 456 789 = 20 000 000 + 3 000 000 + 400 000 + 50 000 + 6 000 + 700 + 80 + 9

987 654 321 = 900 000 000 + 80 000 000 + 7 000 000 + 600 000 + 50 000 + 4 000 + 300 + 20 + 1

Bài 3:

- HS tập trung lắng nghe

- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm, xác định việc cần làm: Điền dấu >, <, =

- HS làm bài

- HS trình bày.

9 998 < 10 000

24 600 > 24 597

3 450 = 34 500 : 10

Giải thích

34 500 : 10 = 3 450

Vì 3 450 = 3 450 nên

3 450 = 34 500 : 10

87 699 < 101 010

361 579 < 361 580

571 × 100 = 57 100

Giải thích

571 × 100 = 57 100

Vì 57 100 = 57 100

nên 571 × 100 = 57 100

+ Số có ít chữ số hơn thì bé hơn.

+ Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau ⟶ Kết luận.

Bài 4.

- HS đọc đề bài

- HS làm bài:

a) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé:

432 375; 422 357; 322 945; 223 954

b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:

184 999; 185 867; 186 134; 186 143.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm giáo án lớp 5 Cánh diều các môn học hay khác:


Các loạt bài lớp 12 khác