Giáo án Toán lớp 5 Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

A. Yêu cầu cần đạt

– Nhận biết được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

– Tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

– Giải quyết được một số vấn đề đơn giản liên quan đến diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

– HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hoá toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

B. Đồ dùng dạy học

GV: Hình ảnh hình hộp chữ nhật và hình khai triển ở phần Cùng học.

HS: Phiếu học tập hoặc vở bài tập (dùng cho Thực hành 1).

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

Khai thác nội dung phần Khởi động. Bóng nói thứ nhất

→ GV giới thiệu: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.

→GV: Ta sẽ tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật dựa vào ba kích thước của hình hộp chữ nhật.

HS quan sát hình ảnh ở phần Khởi động.

Giáo án Toán lớp 5 Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật | Chân trời sáng tạo

II. Khám phá, hình thành kiến thức mới: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

a) Diện tích xung quanh

Ví dụ: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm và chiều cao 2 cm.

– GV có thể chiếu (hoặc treo) hình vẽ giúp HS trình bày và hệ thống kiến thức.

+ Chiều dài CD của hình chữ nhật ABCD được tính thế nào?

+ Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

+ Ở biểu thức 16 x 2,

16 là gì của hình hộp chữ nhật?

2 là số đo nào của hình hộp chữ nhật?

– GV viết chú thích vào phép tính:

Giáo án Toán lớp 5 Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật | Chân trời sáng tạo

b) Diện tích toàn phần

– GV giới thiệu: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích sáu mặt của hình hộp chữ nhật.

– GV hướng dẫn HS nêu quy tắc.

– GV trình chiếu (hoặc treo) bài giải cho HS quan sát cách trình bày sau và giải thích.

Diện tích hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

5 × 3 × 2 = 30 (cm2).

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

32 + 30 = 62 (cm2).

– HS quan sát hình ảnh hình hộp chữ nhật và hình khai triển.

– HS thảo luận nhóm bốn:

+ Xác định diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình nào trên hình khai triển.

+ Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

Giáo án Toán lớp 5 Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật | Chân trời sáng tạo

+ Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình chữ nhật ABCD trên hình khai triển → Ta tính diện tích của hình chữ nhật ABCD.

5 + 3 + 5 + 3 = (5 + 3) x 2 = 16 (cm)

16 x 2 = 32 (cm2)

Chu vi một đáy của hình hộp chữ nhật.

Chiều cao.

HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:

Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

– HS nêu quy tắc:

Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta có thể lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy.

– HS quan sát cách trình bày sau và giải thích tại sao lại thực hiện như vậy.

Ví dụ:

Giáo án Toán lớp 5 Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật | Chân trời sáng tạo

Diện tích toàn phần là tổng diện tích xung quanh (chính là diện tích hình chữ nhật ABCD) và diện tích hai đáy → Tìm diện tích hai đáy → Tìm diện tích toàn phần.

III. Luyện tập – Thực hành

Thực hành

Bài 1:

– Sửa bài, GV có thể tổ chức cho HS chơi tiếp sức.

– HS nhóm đôi tìm hiểu bài, thảo luận các bước tính:

+ Tính chu vi mặt đáy.

+ Tính diện tích xung quanh.

+ Tính diện tích hai mặt đáy.

+ Tính diện tích toàn phần.

– HS hoàn thiện bài giải.

Bài giải

Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

(2 + 1) x 2 = 6 (m).

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

6 x 0,8 = 4,8 (m2).

Diện tích hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

2 x 1 x 2 = 4 (m2).

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

4,8 + 4 = 8,8 (m2).

Trả lời: Diện tích xung quanh: 4,8 m2;

Diện tích toàn phần: 8,8 m2.

IV. Vận dụng – Trải nghiệm

Bài 2:

– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nêu cách tính.

– HS thực hiện cá nhân.

Giáo án Toán lớp 5 Bài 65: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật | Chân trời sáng tạo

– HS nêu cách tính.

Ví dụ:

Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao

(10 + 5) × 2 × 8 = 240 m2

D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 2

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

– GV có thể cho HS chơi “Đố bạn” để ôn các nội dung:

+ Quy tắc tính chu vi, diện tích hình chữ nhật;

+ Xác định kích thước của hình hộp chữ nhật;

+ Quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

– HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

II. Luyện tập – Thực hành

– GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn?”. GV nêu kích thước và yêu cầu.

Ví dụ: Tìm diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 1 m và chiều cao 2 m.

– HS tính nhẩm rồi viết kết quả vào bảng con: 16 m2.

– HS nêu quy tắc tính.

III. Vận dụng – Trải nghiệm

Luyện tập

Bài 1:

– Khi sửa bài, GV lưu ý các em phân biệt chu vi, diện tích hình chữ nhật và đơn vị đo.

Bài 2:

– Khi sửa bài, GV lưu ý các em phân biệt diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

– HS nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài toán, vận dụng quy tắc tìm diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật để thực hiện.

– HS thực hiện cá nhân.

Bài giải

(20 + 18) × 2 = 76

Chu vi mặt đáy của cái hộp là 76 cm.

76 × 10 = 760

Diện tích phần giấy màu bạn An đã dán là 760 cm2.

– HS nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài toán, vận dụng quy tắc tìm diện toàn phần của hình hộp chữ nhật để thực hiện.

– HS thực hiện cá nhân.

Bài giải

(1,2 + 0,7) × 2 = 3,8

Chu vi mặt đáy của khối gỗ là 3,8 dm.

10 cm = 1 dm

3,8 × 1 = 3,8

Diện tích xung quanh của khối gỗ là 3,8 dm2.

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học