Giáo án Toán lớp 5 Bài 70: Xăng-ti-mét khối - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết được đơn vị đo thể tích xăng-ti-mét khối:
+ Biểu tượng, tên gọi, kí hiệu.
+ Đọc, viết các số đo theo đơn vị xăng-ti-mét khối.
– Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến thể tích và xăng-ti-mét khối.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Đồ dùng trực quan dùng cho các hoạt động: Cùng học, Thực hành, Luyện tập, Thử thách, Hoạt động thực tế.
HS: Bộ đồ dùng học toán.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV treo hoặc trình chiếu hình ảnh phần Khởi động lên cho HS quan sát → Từ nội dung bóng nói, GV giới thiệu bài. |
– HS quan sát hình ảnh phần Khởi động. |
II. Khám phá, hình thành kiến thức mới: Xăng-ti-mét khối | |
Thể tích của hình lập phương này là một xăng-ti-mét khối. – GV đặt câu hỏi và viết trên bảng. + Xăng-ti-mét khối là đơn vị đo đại lượng nào? + 1 cm3 là thể tích của hình lập phương nào? – GV giúp HS làm quen với độ lớn của 1 cm3, chẳng hạn: so sánh hình lập phương cạnh 1 cm với đầu ngón tay, … |
– HS trả lời câu hỏi của GV và lặp lại. + Xăng-ti-mét khối là một đơn vị đo thể tích. + Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3. + 1 cm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 cm. – HS viết 1 cm3 trên bảng con rồi đọc. |
III. Luyện tập – Thực hành | |
Thực hành Bài 1: – GV viết số đo: 8 cm3; 6,7 cm3. – GV đọc số đo: Bảy mươi hai xăng-ti-mét khối; ba phần tư xăng-ti-mét khối. Bài 2: – GV hướng dẫn mẫu: GV đọc số đo: Ba xăng-ti-mét khối. – Sửa bài. |
– HS đọc số đo: Tám xăng-ti-mét khối; sáu phẩy bảy xăng-ti-mét khối. – HS viết số đo vào bảng con: 72 cm3; cm3. HS hoạt động nhóm bốn, sử dụng các hình lập phương cạnh 1 cm. – HS lấy ra 3 hình lập phương cạnh 1 cm. – HS viết trên bảng con: 3 cm3. – HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn. a) 7 cm3 b) 10 cm3 |
IV. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Luyện tập Bài 1: – Sửa bài, GV trình chiếu (hoặc treo) hình lên cho HS quan sát, nêu cách xác định thể tích của mỗi hình. Bài 2: – Sửa bài, GV khuyến khích HS mô tả cách ghép hình Thử thách – Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. Hoạt động thực tế – GV ghi nhận một số kết quả và lưu ý HS: Số hình lập phương cạnh 1 cm xếp đầy hộp phấn là số xăng-ti-mét khối biểu thị để làm tư liệu cho Bài 74: Thể tích hình lập phương. |
– HS (nhóm đôi) quan sát hình ảnh trong SGK, thảo luận rồi nói trước lớp. – HS viết số đo vào bảng con, giơ lên theo hiệu lện của GV, đọc số đo. Hình A: 9 cm3 → Chín xăng-ti-mét khối. Hình B: 18 cm3 → Mười tám xăng-ti-mét khối. Hình C: 27cm3→ Hai mươi bảy xăng-ti-mét khối. – HS nêu cách xác định thể tích của mỗi hình. Ví dụ: Hình C gồm 3 lớp, mỗi lớp có 9 hình lập phương nhỏ → Hình C gồm 27 hình lập phương nhỏ. Mỗi hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm nên thể tích là 1 cm3 → Thể tích của hình C là 27 cm3. – HS (nhóm đôi) quan sát hình ảnh trong SGK, thảo luận rồi nói trước lớp. a) Hình D có thể tích 11 cm3. Hình E có thể tích 7 cm3. b) Hình B – HS mô tả cách ghép hình. Ví dụ: • Ghép sao cho phần lồi của hình E khớp với phần lõm của hình D. • Khi đó ta có một hình gồm hai lớp, mỗi lớp có 9 hình lập phương nhỏ → Đó là hình B. – HS (nhóm bốn) quan sát hình ảnh trong SGK, nhận biết yêu cầu, thảo luận rồi trình bày trước lớp. – HS viết kết quả vào bảng con: cm3 ; 0,125 cm3 – HS giải thích cách làm. Ví dụ: Trong hình vẽ có 5 hình lập phương màu hồng. Nếu thêm vào 3 hình lập phương màu hồng để được tất cả 8 hình lập phương thì sẽ lấp đầy hình lập phương cạnh 1 cm, tức là được 1 cm3. Như vậy, thể tích của 1 hình lập phương nhỏ màu hồng là: cm3 = cm3 = 0,125 cm3. – HS (nhóm bốn) quan sát hình ảnh trong SGK, nhận biết yêu cầu, thảo luận rồi trình bày trước lớp. |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)