Giáo án Toán lớp 5 Bài 71: Đề-xi-mét khối - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

A. Yêu cầu cần đạt

– Nhận biết được đơn vị đo thể tích đề-xi-mét khối:

+ Biểu tượng, tên gọi, kí hiệu.

+ Đọc, viết các số đo theo đơn vị đề-xi-mét khối.

+ Quan hệ với đơn vị xăng-ti-mét khối, chuyển đổi đơn vị đo.

– Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đề-xi-mét khối.

– HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; mô hình hoá toán học; giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

B. Đồ dùng dạy học

GV: Đồ dùng trực quan dùng cho hoạt động Cùng học, Luyện tập 1, Khám phá.

Một số đồ vật có thể tích khoảng 1 dm3, chẳng hạn: hộp sữa, hộp bánh, hộp phấn, … (tham khảo hình vẽ trong Thực hành 1).

HS: Bộ đồ dùng học toán.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

– GV cho HS quan sát hình ảnh phần Khởi động.

– Từ nội dung bóng nói, GV giới thiệu bài.

– HS quan sát hình ảnh phần Khởi động.

Giáo án Toán lớp 5 Bài 71: Đề-xi-mét khối | Chân trời sáng tạo

II. Khám phá – Hình thành kiến thức mới: Đề-xi-mét khối

Giới thiệu đề-xi-mét khối

– GV vừa giới thiệu vừa viết bảng:

+ Đề-xi-mét khối là một đơn vị đo thể tích.

+ Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.

+ 1 dm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

Quan hệ giữa đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.

Giáo án Toán lớp 5 Bài 71: Đề-xi-mét khối | Chân trời sáng tạo

Giáo án Toán lớp 5 Bài 71: Đề-xi-mét khối | Chân trời sáng tạo

– GV: Ta xếp đầy các hình lập phương cạnh 1 cm vào hình này xem được bao nhiêu.

– Ta xếp theo từng lớp.

+ Theo mỗi cạnh của hình lập phương cạnh 1 dm xếp được bao nhiêu hình lập phương cạnh 1 cm?

+ Mỗi lớp có bao nhiêu hình lập phương cạnh 1 cm?

+ Bao nhiêu lớp như vậy thì đầy hình lập phương cạnh 1 dm?

– Mỗi hình lập phương cạnh 1 cm có thể tích bao nhiêu?

– Hãy nêu quan hệ giữa đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối

→GV viết bảng.

– HS lặp lại:

+ Đề-xi-mét khối là một đơn vị đo thể tích.

+ Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.

+ 1 dm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

– HS viết 1 dm3 vào bảng con.

1 dm

– HS thảo luận nhóm bốn rồi trả lời.

10 hình (do 1 dm = 10 cm).

100 hình (do 10 x10 = 100).

10 lớp →1 000 hình (do 100 x10 = 1 000)

1 cm3

– HS nói:

Giáo án Toán lớp 5 Bài 71: Đề-xi-mét khối | Chân trời sáng tạo

III. Luyện tập – Thực hành

Thực hành

Bài 1:

– GV cung cấp cho các nhóm HS một số vật đã chuẩn bị (hộp sữa, hộp bánh, …).

– GV để mô hình lập phương cạnh 1 dm trên bàn GV cho HS quan sát, nhận biết độ lớn của 1 dm3, ước lượng thể tích các đồ vật theo đơn vị đo là đề-xi-mét khối.

Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi thi đua kể tên các đồ vật có thể tích khoảng 1 dm3 trong vòng 1 phút; tổ nào kể được nhiều nhất thì thắng cuộc.

Bài 2:

a) GV viết số đo:

42 dm3

1 009 dm3

94 dm3

80,05 dm3

b) GV đọc số đo:

Bốn mươi hai đề-xi-mét khối.

Sáu phần bảy đề-xi-mét khối.

Ba trăm phẩy tám đề-xi-mét khối.

Bài 3:

– GV hỏi nhanh:

+ Chuyển đổi: dm3 →cm3.

+ Chuyển đổi: cm3 →dm3.

+ Nhân một số với 1 000, ta làm thế nào?

+ Chia một số cho 1 000, ta làm thế nào?

– Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm.

– HS quan sát hình lập phương cạnh 1 dm trên bàn GV và nói cho nhau nghe. Ví dụ:

+ Hộp sữa có thể tích khoảng 1 dm3.

– HS đọc số đo:

Bốn mươi hai đề-xi-mét khối.

Một nghìn không trăm linh chín đề-xi-mét khối.

Chín phần tư đề-xi-mét khối.

Tám mươi phẩy không năm đề-xi-mét khối.

– HS viết số đo vào bảng con và đọc:

42 dm3

67 dm3

300,8 dm3

– HS đáp gọn:

+ Nhân với 1 000.

+ Chia cho 1 000.

+ Thêm vào bên phải ba chữ số 0 hoặc chuyển dấu phẩy sang phải ba chữ số.

+ Bỏ ba chữ số 0 tận cùng hoặc chuyển dấu phẩy sang trái ba chữ số.

– HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm đôi.

a) 1 dm3 = 1 000 cm3 8 dm3 = 8 000 cm3

11,3 dm3 = 11 300 cm3

b) 1 000 cm3 = 1 dm3 15 000 cm3 = 15 dm3

127 400 cm3 = 127,4 dm3

c) 1 cm3 = 0,001 dm3 700 cm3 = 0,7 dm3

52 dm3 = 2 500 cm3

– HS giải thích cách làm.

Ví dụ:

a) 11,3 dm3 = (11,3 × 1 000) cm3 = 11 300 cm3

D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 2

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

– GV có thể cho HS chơi “Đố bạn”.

GV nêu yêu cầu.

Ví dụ: 4,03 dm3 = ? cm3

...

– HS viết vào bảng con và giải thích cách làm.

4,03 dm3 = 4 030 cm3

(4,03 × 1 000 = 4 030)

II. Luyện tập – Thực hành

Luyện tập

Bài 1:

– Sửa bài, GV khuyến khích HS nêu cách làm.

GV dùng đồ dùng trực quan để HS nhận biết hình tạo thành sau khi ghép ở câu c.

– HS (nhóm đôi) quan sát hình ảnh trong SGK, nhận biết yêu cầu, thảo luận rồi trình bày trước lớp.

a) Thể tích hình A là 6 dm3, thể tích hình B là 10 dm3.

b) 6 + 10 = 16

Tổng thể tích hai hình A và B là 16 dm3.

c)

Giáo án Toán lớp 5 Bài 71: Đề-xi-mét khối | Chân trời sáng tạo

Hình hộp chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là 4 dm; chiều cao là 1 dm.

– HS nêu cách làm.

a) Mỗi hình lập phương có cạnh 1 dm

→Thể tích mỗi hình lập phương là 1 dm3.

Hình A gồm 6 hình lập phương nên thể tích hình A là 6 dm3.

III. Vận dụng – Trải nghiệm

Bài 2:

– Sửa bài, GV khuyến khích HS nêu cách làm.

Khám phá

– GV chuẩn bị đồ dùng cho HS thực hành.

– HS (nhóm đôi) quan sát hình ảnh trong SGK, nhận biết yêu cầu, thảo luận rồi trình bày trước lớp.

– HS viết kết quả vào bảng con:

18 dm3 14,4 kg

– HS nêu cách làm.

Chồng gạch có 4 lớp, mỗi lớp 3 viên

→Chồng gạch có 12 viên (3 x4 = 12).

Thể tích mỗi viên khoảng 1,5 dm3 → Thể tích chồng gạch khoảng 18 dm3 (1,5 × 12 = 18).

Khối lượng mỗi viên là 1,2 kg → Khối lượng chồng gạch là 14,4 kg (1,2 × 12 = 14,4).

– Một HS sử dụng đồ dùng do GV chuẩn bị, thực hành trước lớp, HS quan sát để nhận biết:

1 l (nước) = 1 dm3

D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học