Giáo án Toán lớp 5 Bài 7: Em làm được những gì - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– Củng cố các kĩ năng liên quan đến:
+ Số tự nhiên, phân số.
+ Thống kê, xác suất.
+ Phân số thập phân, tỉ số.
– Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tỉ số.
– HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng số liệu dùng cho nội dung bài Luyện tập 1, hình vẽ bài Luyện tập 2 và mục Vui học (nếu cần).
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– Có thể dùng trò chơi “Hỏi nhanh đáp gọn” về các nội dung: + Cộng hai phân số khác mẫu số. + Phân số thập phân. + Hỗn số. + Tỉ số. |
– HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. |
II. Luyện tập – Thực hành | |
Luyện tập Bài 1: – Sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày cách làm. Bài 2: – Sửa bài, GV có thể treo (hoặc trình chiếu) hình vẽ cho HS quan sát kết hợp thao tác trên hình khi trình bày và giải thích cách làm. Bài 3: Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. Lưu ý: GV giúp các em chọn sai nhận ra chỗ sai lầm của mình. |
– HS nhận biết yêu cầu của bài. – HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi. a) Mỗi nhóm đọc một số. b) So sánh số học sinh của năm học sau với năm học trước. 8 506 600 < 8 718 400 < 8 885 000 < 9 212 000 → Kết luận: Số học sinh năm học sau tăng so với năm học trước. c) Tìm phần hơn → Xác định số lớn, số bé → Phép trừ. 9 212 000 – 8 506 600 = 705 400 Năm học 2021 – 2022 tăng 705 400 học sinh so với năm học 2018 – 2019. d) (8 506 600 + 8 718 400 + 8 885 000 + 9 212 000) : 4 = 8 830 500 Trung bình mỗi năm có 8830500 học sinh tiểu học. – HS trao đổi nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu và thảo luận cách làm. • Hình ảnh → Mỗi cái bánh chia thành mấy phần bằng nhau? → Phân số → Cộng. – HS thực hiện cá nhân. a) Khay A có cái bánh; khay B có cái bánh. Cả hai khay có cái bánh. b)
– HS nhận biết yêu cầu của bài: Chọn ý trả lời đúng. – HS tìm hiểu bài rồi thực hiện. – HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm đôi. Khi sửa bài, HS giải thích tại sao chọn đáp án A. |
III. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Bài 4: – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. |
– HS thực hiện cá nhân. a) Đ b) S (Vì 6 : 1 = 6 → Số tách trà gấp 6 lần số bình trà). |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– Có thể dùng trò chơi “Hỏi nhanh đáp gọn” về các nội dung: + Cộng hai phân số khác mẫu số. + Phân số thập phân. + Hỗn số. + Tỉ số. |
– HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. |
II. Luyện tập – Thực hành | |
Bài 5: – Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài. a) Tìm cách vẽ sơ đồ. Số bút đen bằng số bút xanh →Bút đen mấy phần, bút xanh mấy phần? Số bút đen gấp 2 lần số bút đỏ →Bút đỏ mấy phần? b) Dựa vào sơ đồ để giải bài toán. – Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày. Bài 6: – GV yêu cầu HS đọc, nhận biết yêu cầu của bài. – Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. Vui học – Khi sửa bài, GV yêu cầu HS giải thích lí do và sửa lại cho đúng. Hoạt động thực tế – GV cho HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và việc cần làm. - GV nhận xét, tổng kết. |
– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu và thảo luận cách làm. + Yêu cầu của bài: Vẽ sơ đồ; giải bài toán. Bút đen có 2 phần, bút xanh có 3 phần. Bút đỏ có 1 phần – HS thực hiện cá nhân. a) Sơ đồ:
b) Bài giải: 6 : 3 × 2 = 4 Có 4 cái bút đen. 4 : 2 = 2 Có 2 cái bút đỏ. 6 + 4 + 2 = 12 Có tất cả 12 cái bút. – HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân (viết tỉ số vào bảng con). – Sửa bài, HS đọc tỉ số và giải thích. Tỉ số của số lần xuất hiện mặt ngửa và tổng số lần tung đồng xu là . (Vì Hoà tung 15 lần, xuất hiện mặt ngửa 4 lần). – Sai (vì hai đại lượng không cùng một đơn vị đo). →Đổi: 3 kg = 3 000 g →Tỉ số khối lượng của quả trứng và gà mái là (hay ; ). – HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân. – Chuẩn bị: 1 băng giấy dài khoảng 50 cm, kéo, bút chì. – Thực hiện: Việc 1: Đo chiều dài băng giấy bằng 1 gang tay em, dùng bút chì ghi dấu.
Việc 2: Vẽ một vạch thẳng (xem hình) rồi cắt băng giấy thứ nhất.
Việc 3: Cắt băng giấy thứ hai bằng với băng giấy thứ nhất. Việc 4: Gấp băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau →Cắt bỏ 1 phần ( băng giấy). →Được băng giấy thứ hai bằng băng giấy thứ nhất. |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
Giáo án Toán lớp 5 Bài 8: Ôn tập và bổ sung bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Giáo án Toán lớp 5 Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Giáo án Toán lớp 5 Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)