Giáo án Toán lớp 5 Bài 7: Em làm được những gì - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

A. Yêu cầu cần đạt

– Củng cố các kĩ năng liên quan đến:

+ Số tự nhiên, phân số.

+ Thống kê, xác suất.

+ Phân số thập phân, tỉ số.

– Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tỉ số.

– HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

B. Đồ dùng dạy học

GV: Bảng số liệu dùng cho nội dung bài Luyện tập 1, hình vẽ bài Luyện tập 2 và mục Vui học (nếu cần).

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

– Có thể dùng trò chơi “Hỏi nhanh đáp gọn” về các nội dung:

+ Cộng hai phân số khác mẫu số.

+ Phân số thập phân.

+ Hỗn số.

+ Tỉ số.

– HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

II. Luyện tập – Thực hành

Luyện tập

Bài 1:

– Sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày cách làm.

Bài 2:

Giáo án Toán lớp 5 Bài 7: Em làm được những gì | Chân trời sáng tạo

– Sửa bài, GV có thể treo (hoặc trình chiếu) hình vẽ cho HS quan sát kết hợp thao tác trên hình khi trình bày và giải thích cách làm.

Bài 3:

Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm.

Lưu ý: GV giúp các em chọn sai nhận ra chỗ sai lầm của mình.

– HS nhận biết yêu cầu của bài.

– HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi.

a) Mỗi nhóm đọc một số.

b) So sánh số học sinh của năm học sau với năm học trước.

8 506 600 < 8 718 400 < 8 885 000

< 9 212 000

→ Kết luận: Số học sinh năm học sau tăng so với năm học trước.

c) Tìm phần hơn → Xác định số lớn, số bé → Phép trừ.

9 212 000 – 8 506 600 = 705 400

Năm học 2021 – 2022 tăng 705 400 học sinh so với năm học 2018 – 2019.

d) (8 506 600 + 8 718 400

+ 8 885 000 + 9 212 000) : 4

= 8 830 500

Trung bình mỗi năm có 8830500 học sinh tiểu học.

– HS trao đổi nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu và thảo luận cách làm.

• Hình ảnh → Mỗi cái bánh chia thành mấy phần bằng nhau? → Phân số → Cộng.
• Phân số → Phân số thập phân
→ Hỗn số.

– HS thực hiện cá nhân.

a) Khay A có 85 cái bánh; khay B có 74 cái bánh.

Cả hai khay có 6720 cái bánh.

(85+74=6720)

b) 85=1610 74=175100

6720=335100 1610=1610

– HS nhận biết yêu cầu của bài: Chọn ý trả lời đúng.

– HS tìm hiểu bài rồi thực hiện.

– HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm đôi.

Khi sửa bài, HS giải thích tại sao chọn đáp án A.

III. Vận dụng – Trải nghiệm

Bài 4:

– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm.

– HS thực hiện cá nhân.

a) Đ b) S

(Vì 6 : 1 = 6 → Số tách trà gấp 6 lần số bình trà).

D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 2

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

– Có thể dùng trò chơi “Hỏi nhanh đáp gọn” về các nội dung:

+ Cộng hai phân số khác mẫu số.

+ Phân số thập phân.

+ Hỗn số.

+ Tỉ số.

– HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

II. Luyện tập – Thực hành

Bài 5:

– Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài.

a) Tìm cách vẽ sơ đồ.

Số bút đen bằng 23 số bút xanh →Bút đen mấy phần, bút xanh mấy phần?

Số bút đen gấp 2 lần số bút đỏ →Bút đỏ mấy phần?

b) Dựa vào sơ đồ để giải bài toán.

– Sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày.

Bài 6:

– GV yêu cầu HS đọc, nhận biết yêu cầu của bài.

– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm.

Vui học

– Khi sửa bài, GV yêu cầu HS giải thích lí do và sửa lại cho đúng.

Hoạt động thực tế

– GV cho HS đọc đề bài, xác định yêu cầu và việc cần làm.

- GV nhận xét, tổng kết.

– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu và thảo luận cách làm.

+ Yêu cầu của bài: Vẽ sơ đồ; giải bài toán.

Bút đen có 2 phần, bút xanh có 3 phần. Bút đỏ có 1 phần

– HS thực hiện cá nhân.

a) Sơ đồ:

Giáo án Toán lớp 5 Bài 7: Em làm được những gì | Chân trời sáng tạo

b) Bài giải:

6 : 3 × 2 = 4

Có 4 cái bút đen.

4 : 2 = 2

Có 2 cái bút đỏ.

6 + 4 + 2 = 12

Có tất cả 12 cái bút.

– HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân (viết tỉ số vào bảng con).

– Sửa bài, HS đọc tỉ số và giải thích. Tỉ số của số lần xuất hiện mặt ngửa và tổng số lần tung đồng xu là 415 .

(Vì Hoà tung 15 lần, xuất hiện mặt ngửa 4 lần).

– Sai (vì hai đại lượng không cùng một đơn vị đo).

→Đổi: 3 kg = 3 000 g

→Tỉ số khối lượng của quả trứng và

gà mái là 453000(hay 151000; 3200).

– HS xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân.

– Chuẩn bị: 1 băng giấy dài khoảng 50 cm, kéo, bút chì.

– Thực hiện:

Việc 1: Đo chiều dài băng giấy bằng 1 gang tay em, dùng bút chì ghi dấu.

Giáo án Toán lớp 5 Bài 7: Em làm được những gì | Chân trời sáng tạo

Việc 2: Vẽ một vạch thẳng (xem hình) rồi cắt băng giấy thứ nhất.

Giáo án Toán lớp 5 Bài 7: Em làm được những gì | Chân trời sáng tạo

Việc 3: Cắt băng giấy thứ hai bằng với băng giấy thứ nhất.

Giáo án Toán lớp 5 Bài 7: Em làm được những gì | Chân trời sáng tạo

Việc 4: Gấp băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau Cắt bỏ 1 phần (14 băng giấy). Giáo án Toán lớp 5 Bài 7: Em làm được những gì | Chân trời sáng tạo

Được băng giấy thứ hai bằng 34 băng giấy thứ nhất. Giáo án Toán lớp 5 Bài 7: Em làm được những gì | Chân trời sáng tạo

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học