Giáo án Toán lớp 5 Bài 44: Diện tích hình tam giác - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– Nhận biết được cách hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
– Tính được diện tích hình tam giác biết độ dài đáy và chiều cao tương ứng.
– Giải quyết được một số vấn đề đơn giản liên quan đến diện tích tam giác.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hoá toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học
GV: Hai miếng bìa hình tam giác có màu sắc khác nhau, hình dạng các miếng bìa như phần Cùng học, kích thước: đáy 6 dm, chiều cao 4 dm; một cái kéo.
HS: Hai miếng bìa hình tam giác có màu sắc khác nhau, kích thước như phần Cùng học; kéo thủ công; giấy thủ công cho mục Khám phá.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Cô bảo”. Cô bảo! Cô bảo! Viết công thức tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (cùng đơn vị đo). →GV giới thiệu nội dung bài: + Xây dựng công thức và quy tắc tính diện tích hình tam giác. + Tính được diện tích hình tam giác khi biết độ dài đáy và chiều cao tương ứng. |
Bảo gì? Bảo gì? S = a x b. – HS quan sát hình ảnh phần Khởi động, phân tích các bóng nói (từ trái sang phải). |
II. Khám phá, hình thành kiến thức mới: Diện tích hình tam giác | |
1. Tìm hiểu cách tính diện tích hình tam giác – GV nêu ví dụ (có hình vẽ minh hoạ). – GV đặt vấn đề: Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật, xây dựng công thức tính diện tích hình tam giác. – GV giao việc. Sử dụng hai miếng bìa hình tam giác đã chuẩn bị → Cắt một miếng bìa thành hai mảnh rồi ghép với hình còn lại để được một hình chữ nhật
→So sánh diện tích hình tam giác với diện tích hình chữ nhật ghép được →Viết phép tính tìm diện tích hình chữ nhật →Viết phép tính tìm diện tích hình tam giác. – Sửa bài, GV cho HS thao tác ghép hình và viết phép tính theo yêu cầu, khuyến khích HS giải thích. – GV vấn đáp giúp HS hệ thống lại. Trong phép tính 24 : 2 = 12; 24 là kết quả của phép tính nào? → Như vậy thay vì tính diện tích hình tam giác qua hai phép tính: một phép nhân và một phép chia, hãy viết thành một phép tính gộp → GV viết bảng lớp: 2. Cách tính diện tích hình tam giác – GV vấn đáp giúp HS nhận biết các số đo (6 và 4) trong phép tính rồi giúp các em nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác (vừa vấn đáp vừa ghi chú vào phép tính). 6 và 4 chính là số đo nào trong đề bài? → Vậy muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? – GV hướng dẫn HS viết công thức tính diện tích hình tam giác. Viết công thức tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao là h. GV viết lên bảng lớp: |
– HS thực hiện nhóm đôi rồi trình bày trước lớp. Diện tích hình tam giác bằng diện tích hình chữ nhật (vì hai hình tam giác bằng nhau ghép thành một hình chữ nhật). 6 × 4 = 24 Diện tích hình chữ nhật là 24 cm2. 24 : 2 = 12 Diện tích hình tam giác là 12 cm2. 6 × 4 = 24 HS viết vào bảng con: =12 (cm2) Độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. HS viết vào bảng con: – HS ghi nhớ quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. |
III. Luyện tập – Thực hành | |
Thực hành Bài 1: – Khi sửa bài, GV trình chiếu hình giúp HS quan sát và trình bày. Lưu ý: HS có thể trình bày như sau: a) 14 x 9 : 2 = 63 (cm2). … Bài 2: – GV lưu ý HS độ dài đáy và chiều cao tương ứng phải cùng đơn vị đo. – Sửa bài, GV khuyến khích HS nhắc lại công thức hoặc quy tắc khi trình bày. |
– Tìm hiểu bài, nhận biết: Độ dài đáy và chiều cao tương ứng của mỗi hình tam giác. – HS làm bài cá nhân. a) =63 (cm2) b) =104 (dm2) c) = 6 (m2) – HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm đôi. a) 6 × : 2 = 2 (m2) b) 30 cm = 3 dm = 6 (dm2) |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV có thể cho HS chơi “Ai nhanh hơn?”. – GV nêu yêu cầu. Ví dụ: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 5 m và chiều cao là 3 m. ... |
– HS thực hiện vào bảng con. = 7, 5 (m2) →HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác. |
II. Luyện tập – Thực hành | |
Bài 3: – Sửa bài, GV cho HS trình bày trên bảng lớp → Nhắc lại công thức tính diện tích hình |
– HS nhận biết các kí hiệu a, h. – HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ nhóm bốn. a) = 0, 42 (dm2) b) (cm2) |
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)