Giáo án Toán lớp 5 Bài 34: Em làm được những gì - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

A. Yêu cầu cần đạt

– Củng cố một số kĩ năng liên quan đến phép nhân số thập phân, tính chất của phép nhân.

– Vận dụng để giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân các số thập phân, đổi đơn vị đo độ dài, dung tích, diện tích, khối lượng.

– HS có cơ hội phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, mô hình hoá toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

B. Đồ dùng dạy học

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

GV có thể cho HS chơi “Hỏi nhanh – Đáp gọn” để ôn lại cách thực hiện phép nhân số thập phân.

II. Luyện tập – Thực hành

Bài 1:

– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách đặt tính và thứ tự tính.

(GV cũng có thể đọc lần lượt từng phép tính cho HS thực hiện vào bảng con.)

Bài 2:

– GV hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu:

Tại sao 0,3 × 50 = 0,3 × (10 × 5)?

– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày cách làm (mỗi nhóm/câu).

Bài 3:

– GV cho HS đọc yêu cầu của bài, tìm cách thực hiện:

+ Tìm thế nào?

– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách làm.

Bài 4:

– GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài và cách thực hiện.

– Khi sửa bài, GV khuyến khích nhiều nhóm trình bày.

– GV khái quát:

a × (b + c) = a × b + a × c

– GV khái quát:

a × (b – c) = a × b – a × c

Nhân một số với một tổng (hoặc một hiệu) với các số thập phân ta làm thế nào?

– Sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách thực hiện.

– HS đọc yêu cầu.

– HS xác định các việc cần làm: Đặt tính rồi tính.

– HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

Giáo án Toán lớp 5 Bài 34: Em làm được những gì | Chân trời sáng tạo

– HS nói cách đặt tính và thứ tự tính.

0,3 × 50 = 0,3 × 10 × 5 = 3 × 5 = 15

– HS thực hiện cá nhân (theo mẫu).

a) 0,7 × 40 = 0,7 × 10 × 4

= 7 × 4 = 28

0,7 × 0,4 = 7 × 0,1 × 4 × 0,1

= 7 × 4 × 0,1 × 0,1 = 0,28

b) 0,6 × 700 = 0,6 × 100 × 7

= 60 × 7 = 420

0,6 × 0,07 = 6 × 0,1 × 7 × 0,01

= 6 × 7 × 0,1 × 0,01 = 0,042

c) 0,3 × 8 000 = 0,3 × 1 000 × 8

= 300 × 8 = 2 400

0,3 × 0,008 = 3 × 0,1 × 8 × 0,001

= 3 × 8 × 0,1 × 0,001 = 0,0024

– HS trình bày cách làm.

Ví dụ:

a) 0,7 × 40 = 0,7 × 10 × 4 (Vì 40 = 10 × 4.)

= 7 × 4 = 28

0,7 × 0,4 = 7 × 0,1 × 4 × 0,1

(Vì 0,7 = 7 × 0,1; 0,4 = 4 × 0,1.)

= 7 × 4 × 0,1 × 0,1

= 28 × 0,1 × 0,1

= 2,8 × 0,1

= 0,28

– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài: Số?.

Chuyển đổi đơn vị đo

– HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo.

Sử dụng cách nhân nhẩm với 1 000, 10 000, … để chuyển đổi.

a) 12,5 km = 12 500 m

b) 4,2 l = 4 200 ml

c) 2,7 m2 = 27 000 cm2

– HS nói cách làm.

Ví dụ:

a) 12,5 km = ? m

Nói: 1 km = 1 000 m

12,5 km = 12,5 × 1 000 m = 12 500 m

Viết: 12,5 km = 12 500 m.

b) 2,7 m2 = ? cm2

Nói: 1 m2 = 10 000 cm2

2,7 m2 = 2,7 × 10 000 cm2 = 27 000 cm2

Viết: 2,7 m2 = 27 000 cm2.

a) HS nhận biết yêu cầu của bài: Tính, so sánh giá trị của các biểu thức.

– HS (nhóm bốn) thực hiện (mỗi HS/biểu thức).

a) 8,5 × (2,6 + 7,4) = 8,5 × 10 = 85

8,5 × 2,6 + 8,5 × 7,4 = 22,1 + 62,9 = 85

→ 8,5 × (2,6 + 7,4) = 8,5 × 2,6 + 8,5 × 7,4

= 85

HS lặp lại.

1,7 × 14,3 – 1,7 × 4,3 = 24,31 – 7,31 = 17

1,7 × (14,3 – 4,3) = 1,7 × 10 = 17

→1,7 × (14,3 – 4,3) = 1,7 × 14,3 – 1,7 × 4,3

= 17

HS lặp lại.

Quy tắc nhân một số với một tổng (hoặc một hiệu) với các số thập phân cũng tương tự như với các số tự nhiên. Ta có thể áp dụng quy tắc để tính toán thuận tiện.

b) HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn.

0,92 × 4,2 + 0,92 × 5,8 = 0,92 × (4,2 + 5,8)

= 0,92 × 10 = 9,2

7,3 × 1,6 – 7,3 × 0,6 = 7,3 × (1,6 – 0,6)

= 7,3 × 1 = 7,3

III. Vận dụng – Trải nghiệm

Bài 5:

– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích

cách chọn phép tính.

– HS xác định bài toán cho biết gì, bài toán

hỏi gì.

– HS thực hiện cá nhân.

Bài giải

a) 1,2 × 0,7 = 0,84

0,84 km2 = 84 ha

Diện tích của vùng trồng lúa là 84 ha.

b) 6,2 × 84 = 520,8

Sản lượng lúa của cả vùng là 520,8 tấn.

– HS giải thích cách chọn phép tính.

Ví dụ:

a) Diện tích hình chữ nhật = Dài x Rộng (cùng đơn vị đo) → Phép nhân → 1,2 × 0,7.

b) 1 ha: 6,2 tấn

84 ha: .?. tấn

→ Gấp 6,2 tấn lên 84 lần → Lấy 6,2 tấn × 84.

...

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học