Giáo án Toán lớp 5 Bài 80: Nhân số đo thời gian - Chân trời sáng tạo
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
A. Yêu cầu cần đạt
– HS biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số tự nhiên (có một chữ số).
– Vận dụng phép nhân số đo thời gian để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thời gian.
– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B. Đồ dùng dạy học
Các hình ảnh, bảng biểu có trong bài (nếu cần).
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG GV |
HOẠT ĐỘNG HS |
I. Khởi động | |
– GV hỏi HS: 1 tiết học 35 phút vậy 2 tiết học như thế là bao nhiêu thời gian? Làm thế nào để biết? – GV trình chiếu bảng và hình ảnh phần Khởi động →GV giới thiệu bài. |
– HS trả lời. – HS quan sát phần Khởi động, viết phép tính tìm thời gian bay cả đi và về giữa Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. |
II. Khám phá – Hình thành kiến thức mới: Nhân số đo thời gian | |
Ví dụ 1: 2 giờ 10 phút × 2 = ? – GV nhận xét (cả ba cách đều đúng) và giới thiệu việc thực hiện phép tính theo cách: Đặt tính rồi tính. – Thừa số thứ nhất là số đo thời gian, có mấy đơn vị? – Thừa số thứ hai là loại số nào, có mấy chữ số? – GV hướng dẫn HS nêu cách đặt tính: + Viết 2 giờ 10 phút rồi viết số 2 ở hàng dưới (thẳng cột với chữ số 0). + Viết dấu ×, kẻ gạch ngang. – GV viết trên bảng lớp: – GV hướng dẫn HS nêu cách tính: Nhân lần lượt mỗi số đo theo từng đơn vị đo với 2. – GV viết trên bảng lớp: Ví dụ 2: 1 giờ 25 phút × 3 = ? – GV lưu ý: + Tương tự như các phép tính cộng và trừ số đo thời gian đã học, nếu kết quả xuất hiện số đo lớn hơn 60 phút, ta làm gì? + Vậy 3 giờ 75 phút ta sẽ nói thế nào? – GV hệ thống lại cách đặt tính và tính.
Vậy 1 giờ 25 phút × 3 = 4 giờ 15 phút. – GV hướng dẫn để HS nhận xét: + Khi nhân số đo thời gian với một số, ta nhân thế nào? + Nếu kết quả xuất hiện số đo: Lớn hơn 60 giây Lớn hơn 60 phút Lớn hơn ? giờ → Đổi ra ngày. Lớn hơn ? tháng → Đổi ra năm. |
– HS thảo luận nhóm bốn, tìm kết quả phép nhân rồi trình bày. Các em có thể tính toán theo các cách sau: Cách 1: Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau rồi thực hiện phép cộng. 2 giờ 10 phút × 2 = 2 giờ 10 phút + 2 giờ 10 phút = 4 giờ 20 phút. Cách 2: Áp dụng quy tắc nhân một tổng với một số (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng). 2 giờ 10 phút × 2 = (2 giờ + 10 phút) × 2 = 2 giờ × 2 + 10 phút × 2 = 4 giờ + 20 phút = 4 giờ 20 phút. Cách 3: Thực hiện tương tự cách cộng, trừ các số đo thời gian: Đặt tính và tính. Có 2 đơn vị. Số tự nhiên, có 1 chữ số. – HS lặp lại. + Viết 2 giờ 10 phút rồi viết số 2 ở hàng dưới (thẳng cột với chữ số 0). + Viết dấu ×, kẻ gạch ngang. – HS viết trên bảng con: – HS lặp lại. – HS viết trên bảng con: – HS thực hiện trên bảng con. Đổi ra giờ. 4 giờ 15 phút. – HS giải thích: Vì 75 phút = 60 phút + 15 phút = 1 giờ 15 phút; 3 giờ + 1 giờ 15 phút = 4 giờ 15 phút. + Khi nhân số đo thời gian với một số, ta nhân lần lượt mỗi số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Đổi ra phút. Đổi ra giờ. Lớn hơn 24 giờ → Đổi ra ngày. Lớn hơn 12 tháng → Đổi ra năm. |
III. Luyện tập – Thực hành | |
Thực hành Bài 1: – GV tổ chức cho HS làm bảng con từng bài để kiểm tra mức độ hiểu biết của HS khi thực hiện phép nhân số đo thời gian. Lưu ý phần đổi đơn vị đo thời gian. – Sửa bài, GV khuyến khích HS nêu lại cách nhân số đo thời gian. Bài 2: – Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm. |
– HS đọc yêu cầu. – HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn. a) 2 giờ 20 phút × 3 = 7 giờ; b) 1 năm 3 tháng × 4 > 4 năm; c) 2 ngày 6 giờ × 5 < 12 ngày. – HS giải thích cách làm. a) 2 giờ 20 phút × 3 = 7 giờ (2 giờ 20 phút × 3 = 6 giờ 60 phút; 60 phút = 1 giờ); b) 1 năm 3 tháng × 4 > 4 năm (1 năm 3 tháng × 4 = 4 năm 12 tháng = 5 năm, 5 năm > 4 năm); c) 2 ngày 6 giờ × 5 < 12 ngày (2 ngày 6 giờ × 5 = 10 ngày 30 giờ = 11 ngày 6 giờ; 12 ngày = 11 ngày 24 giờ; 11 ngày 6 giờ < 11 ngày 24 giờ) |
IV. Vận dụng – Trải nghiệm | |
Luyện tập Bài 1: – Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm – GV nhận xét và kết luận. |
– HS đọc nội dung, nhận biết yêu cầu. – HS làm cá nhân rồi chia sẻ với bạn. Bài giải 2 phút 15 giây × 4 = 9 phút Anh Hai chạy 4 vòng sân hết 9 phút. – HS giải thích cách làm. Chạy 1 vòng: 2 phút 15 giây Chạy 4 vòng: ? thời gian →2 phút 15 giây được lấy 4 lần 2 phút 15 giây × 4 = 8 phút 60 giây (hay 9 phút) |
D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 5 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 5
- Giáo án Tiếng Việt lớp 5
- Giáo án Khoa học lớp 5
- Giáo án Đạo đức lớp 5
- Giáo án Lịch Sử và Địa Lí lớp 5
- Giáo án Tin học lớp 5
- Giáo án Công nghệ lớp 5
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5(có đáp án)
- Đề thi Toán lớp 5 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (có đáp án)
- Ôn hè Toán lớp 5 lên lớp 6
- Đề thi Tiếng Anh lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Tin học lớp 5 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ lớp 5 (có đáp án)