Giáo án Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

A. Yêu cầu cần đạt

– Củng cố và hoàn thiện các kĩ năng liên quan đến:

+ Ý nghĩa của phép cộng, phép trừ; mở rộng ý nghĩa của phép cộng, phép trừ.

+ Thực hiện phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, phân số, số thập phân.

+ Tính chất các phép tính và việc vận dụng trong thực hành tính.

+ Tìm thành phần chưa biết của phép tính.

– Giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng, phép trừ.

– HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

B. Đồ dùng dạy học

GV: Hình ảnh có trong bài (nếu cần).

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

– GV có thể tổ chức cho HS chơi để ôn lại một trong các nội dung sau:

+ Viết phép tính cộng (trừ) → Gọi tên các thành phần của phép tính.

+ Các quy tắc tìm thành phần chưa biết trong phép tính cộng (trừ).

+ Cách tìm số lớn (số bé) khi biết số bé (số lớn) và phần hơn.

+ Cách tìm số trung bình cộng.

– HS thực hiện theo yêu cầu.

II. Luyện tập – Thực hành

Luyện tập

Bài 1:

– GV lưu ý HS: Gộp → Cộng.

Tách →Trừ.

GV cũng có thể vận dụng phương pháp nhóm các mảnh ghép để tổ chức cho HS luyện tập.

– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích cách làm.

Bài 2:

– Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng.

– Khi sửa bài, GV có thể trình chiếu (hoặc treo) hình vẽ sơ đồ lên cho HS quan sát, khuyến khích nhiều nhóm nói câu trả lời (có giải thích cách làm). Hoặc tổ chức chơi tiếp sức điền từ thích hợp.

Lưu ý: HS có thể có những cách giải thích khác nhau, nếu đúng thì chấp nhận.

GV hệ thống:

+ Cách tìm: phần hơn, số lớn, số bé.

+ Ý nghĩa và cách tính số trung bình cộng.

Bài 3: Thực hiện tương tự Bài 2.

– GV “Hỏi nhanh – Đáp gọn”giúp HS ôn lại các tính chất của phép cộng, kết quả của phép trừ đặc biệt.

– Sửa bài, GV tạo điều kiện cho nhiều HS nói.

Lưu ý: GV hệ thống các tính chất của phép cộng, vai trò của số 0 trong phép tính cộng, trừ.

Bài 4:

– Sửa bài, HS nói cách cộng, GV khuyến khích HS giải thích việc vận dụng phép tính.

Tìm hiểu bài.

+ Yêu cầu của bài là gì?

a) Viết phép tính thích hợp.

b) Viết phép tính và gọi tên thành phần phép tính.

c) Nói cách tìm thành phần chưa biết rồi tính.

+ Làm thế nào?

– HS làm bài theo nhóm đôi.

a) 15 – 6 = 9 9 + 6 = 15

Giáo án Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

c) 732 + ? = 965 → Lấy tổng trừ số hạng kia

→ 965 – 732 = 233 → 732 + 233 = 965

? – 1,25 = 4,3 → Lấy hiệu cộng số trừ

→ 4,3 + 1,25 = 5,55 → 5,55 – 1,25 = 4,3

12 – ? = 16 Lấy số bị trừ trừ đi hiệu

12-16=1312-13=16

– HS giải thích cách làm.

Ví dụ:

a) Tìm số bánh còn lại của Mèo Xám

→ Thao tác: Tách → Phép tính: Trừ.

– HS xác định số lớn, số bé phần hơn

→Chọn từ thích hợp thay cho dấu ?.

– HS làm bài cá nhân.

a) Vinh có nhiều hơn Hà 12 viên bi.

Hà có ít hơn Vinh 12 viên bi.

Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn bằng nhau.

Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau.

b) Nếu Vinh cho Hà 6 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau.

Khi đó số viên bi của mỗi bạn là trung bình cộng số viên bi lúc đầu của Vinh và Hà.

– HS giải thích cách làm → Chỉ vào sơ đồ.

Ví dụ:

a) Đoạn thẳng chỉ số bi của Vinh nhiều hơn Hà 12 viên bi → điền từ: nhiều hơn.

– HS (nhóm đôi) tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài: Thay dấu? bằng chữ thích hợp.

– HS nhóm đôi thực hiện.

a) a + b = + a

(a + b) + c = a + (b + c)

a + 0 = 0 +  a = a

b) a - 0 = a

a - a = 0

– HS nhận biết yêu cầu: Tính bằng cách thuận tiện → Tính sao cho thuận tiện?

→ Dùng các tính chất của phép cộng để tính toán thuận tiện.

– HS thực hiện cá nhân.

Giáo án Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

– HS nói cách cộng và giải thích việc vận dụng phép tính.

Ví dụ:

a) (398 + 436) + 564

= (436 + 564) + 398 (Giao hoán và kết hợp)

= 1 000 + 398 (Số tròn nghìn)

= 1 398 (Tính nhẩm)

→ Việc tính toán này thuận tiện vì kết quả bước tính thứ nhất là số tròn nghìn, nên bước tính thứ hai nhẩm ra kết quả.

D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có)

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

TIẾT 2

HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

I. Khởi động

– GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ai nhanh hơn?”.

GV nêu phép tính.

Ví dụ: 8,23 + 1,5 + 1,77

(Lưu ý: GV nên chọn các số đơn giản, dễ nhẩm.)

HS thực hiện vào bảng con.

(8,23 + 1,77) + 1,5 = 10 + 1,5 = 11,5

II. Luyện tập – Thực hành

Bài 5:

– Sửa bài, HS giải thích cách làm.

Với những HS còn hạn chế, quên quy tắc, GV có thể giúp các em nhận biết cách làm qua một ví dụ đơn giản, chẳng hạn:

Giáo án Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

Bài 6:

– Khi sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách đặt tính và thứ tự tính (mỗi nhóm/phép tính).

– HS nhận biết yêu cầu: Số?

Làm thế nào? →Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

– HS thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm bốn.

a) 68 074 + 0 = 68 074

b) 350 = 610

– HS giải thích cách làm.

Ví dụ:

b) 350 = 610 (rút gọn 610 được 35 ).

Các em có thể thực hiện theo các cách khác nhau:

+ Áp dụng quy tắc tìm số hạng chưa biết.

+ Dùng quan hệ cộng, trừ.

+ Dùng sơ đồ tách – gộp số.

+ Tính nhẩm.

– HS (nhóm đôi) tìm hiểu mẫu, nhận biết:

Đặt tính trừ rồi tính →Thử lại: Đặt tính cộng rồi tính.

– HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm.

Giáo án Toán lớp 5 Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ | Chân trời sáng tạo

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 5 các môn học