13 Bài tập trắc nghiệm Toán 11 Kết nối tri thức Chương 3 (có đáp án)

Với 13 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán 11 Chương 3 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 11.

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Câu 1. Bảng sau cho ta bảng tần số ghép nhóm số liệu thống kê cân nặng của 40 học sinh lớp 11A trong một trường trung học phổ thông (đơn vị: kilôgam).

Nhóm

Tần số

[30; 40)

2

[40; 50)

10

[50; 60)

16

[60; 70)

8

[70; 80)

2

[80; 90)

2

Hãy ước lượng các tứ phân vị của mẫu số liệu ghép số trên.

A. Q1 = 49 (kg); Q2 = 50 (kg); Q3 = 52,5 (kg).

B. Q1 = 48 (kg); Q2 = 55 (kg); Q3 = 62,5 (kg).

C. Q1 = 47 (kg); Q2 = 54 (kg); Q3 = 63,5 (kg).

D. Q1 = 46 (kg); Q2 = 53 (kg); Q3 = 64,5 (kg).

Câu 2. Kiểm tra điện lượng của một số viên pin tiểu do một hãng sản xuất thu được kết quả sau:

Điện lượng (nghìn mAh)

[0,9; 0,95)

[0,95; 1,0)

[1,0; 1,05)

[1,05; 1,1)

[1,1; 1,15)

Số viên pin

10

20

35

15

5

Hãy ước lượng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

A. Q1 = 0,58; Q2 = 1,02; Q3 = 1,048.

B. Q1 = 0,98; Q2 = 1,02; Q3 = 1,248.

C. Q1 = 0,98; Q2 = 1,22; Q3 = 1,048.

D. Q1 = 0,98; Q2 = 1,02; Q3 = 1,048.

Câu 3. Cân nặng của lợn con mới sinh giống A và giống B được thống kê như bảng sau:

Cân nặng (kg)

[1,0; 1,1)

[1,1; 1,2)

[1,2; 1,3)

[1,3; 1,4)

Số con giống A

8

28

32

17

Số con giống B

13

14

24

14

Hãy ước lượng trung vị và tứ phân vị thứ nhất của cân nặng lợn con mới sinh giống

A và của cân nặng lợn con mới sinh giống B.

A. MA = 1,22; Q1A = 1,15; MB = 1,223; Q1B = 1,12.

B. MA = 1,22; Q1A = 1,45; MB = 1,223; Q1B = 1,12.

C. MA = 1,22; Q1A = 1,15; MB = 1,43; Q1B = 1,12.

D. MA = 1,02; Q1A = 1,15; MB = 1,223; Q1B = 1,12.

Câu 4. Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):

Doanh thu

[5; 7)

[7; 9)

[9; 11)

[11; 13)

[13; 15)

Số ngày

2

7

7

3

1

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu trên gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau?

A.13.

B. 12.

C. 11.

D. 10.

Câu 5. Anh Văn ghi lại cự li 30 lần ném lao của mình ở bảng sau (đơn vị: mét) rồi tổng hợp lại kết quả ném của anh Văn vào bảng tần số ghép nhóm theo mẫu sau:

Cự li (m)

[69,2; 70)

[70; 70,8)

[70,8; 71,6)

[71,6; 72,4)

[72,4; 73,2)

Số lần

4

2

9

10

5

Khả năng anh Văn ném được khoảng bao nhiêu mét là cao nhất?

A. 47,7.

B. 65,6.

C. 71,7.

D. 49,9.

Câu 6. Bảng số liệu ghép nhóm sau cho biết chiều cao (cm) của 50 học sinh lớp 11A.

Khoảng chiều cao (cm)

[145; 150)

[150; 155)

[155; 160)

[160; 165)

[165; 170)

Số học sinh

7

14

10

10

9

Tính mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này (làm tròn đến hàng phần trăm)

A. 153,18.

B. 153,81.

C. 154,18.

D. 153,28.

Câu 7. Điều tra về chiều cao (đơn vị: cm) của một số học sinh khối 11, người ta có kết quả sau

Khoảng chiều cao (cm)

[150; 154)

[154; 158)

[158; 162)

[162; 166)

[166; 170)

Số học sinh

8

18

40

26

8

Chiều cao trung bình (cm) của học sinh khối 11 là

A. 160,3.

B. 161.

C. 160,32.

D. 160.

Câu 8. Khảo sát thời gian chạy bộ trong một ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm

Thời gian (phút)

[0; 20)

[20; 40)

[40; 60)

[60; 80)

[80; 100)

Số học sinh

5

9

12

10

6

Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là

A. [0; 20).

B. [20; 40).

C. [40; 60).

D. [60; 80).

Câu 9. Khảo sát thời gian chạy bộ trong một ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm

Thời gian (phút)

[0; 20)

[20; 40)

[40; 60)

[60; 80)

[80; 100)

Số học sinh

5

9

12

10

6

Giá trị đại diện của nhóm [20; 40) là

A.10.

B. 20.

C. 30.

D. 40.

Câu 10. Khảo sát thời gian học Toán trong ngày (đơn vị: giờ) của học sinh khối 11 tại một trường THPT thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Thời gian (giờ)

[0; 1)

[1; 2)

[2; 3)

[3; 4)

[4; 5)

[5; 6)

[6; 7)

[7; 8)

Số học sinh

90

75

60

50

30

25

20

15

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này là

A. [0; 1).

B. 8.

C. 90.

D. [7; 8).

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu hỏi. Một bảng xếp hạng đã tính điểm chuẩn hóa cho chỉ số nghiên cứu của một số trường đại học ở Việt Nam và thu được kết quả sau:

Điểm

[10; 20)

[20; 30)

[30; 40)

[40; 50)

[50; 60)

[60; 70)

Số trường

4

19

6

2

3

1

Khi đó:

a) Số liệu đã cho có 35 mẫu số liệu.

b) Số trung vị của mẫu số liệu là Me = 12.

c) Số trung bình của mẫu số liệu đã cho là 28.

d) Ngưỡng điểm đề đưa ra danh sách 25% trường đại học có chỉ số nghiên cứu tốt nhất Việt Nam trên 35,42.

PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của 25 cây dừa giống như sau:

Chiều cao (cm)

[0; 10)

[10; 20)

[20; 30)

[30; 40)

[40; 50)

Số cây

4

6

7

5

3

Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm này là Me=ab. Tính a – 5b.

Câu 2. Thống kê tiền điện tháng 9/2024 của các hộ gia đình xóm Chùa cho bởi bảng số liệu sau:

Số tiền (nghìn đồng)

[350; 400)

[400; 450)

[450; 500)

[500; 550)

[550; 600)

Số hộ gia đình

6

14

21

17

2

Tính tiền điện trung bình của các hộ gia đình trong xóm Chùa (kết quả làm tròn đến nghìn đồng).

........................................

........................................

........................................

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 Kết nối tri thức khác