13 Bài tập Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 11

Với 13 bài tập trắc nghiệm Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện Toán lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 11.

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Câu 1. Trong các mệnh đề sai, mệnh đề nào đúng?

A. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đã cho.

B. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng góc giữa đường thẳng đó và đường thẳng b với b vuông góc với (P).

C. Góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) bằng góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (Q) thì mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q).

D. Góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) bằng góc giữa đường thẳng b và mặt phẳng (P) thì a song song với b.

Câu 2. Cho tứ diện ABCD có AB, BC, BD đôi một vuông góc với nhau. Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. Góc giữa CD và mặt phẳng (ABD) là góc CBD^.

B. Góc giữa AC và mặt phẳng (BCD) là góc ACB^.

C. Góc giữa AD và mặt phẳng (ABC) là góc ADB^.

D. Góc giữa AC và mặt phẳng (ABD) là góc CBA^.

Câu 3. Cho hình chóp S.ABC có SB (ABC). Góc giữa SC và (ABC) là góc giữa

A. SC và AC.

B. SC và AB.

C. SC và BC.

D. SC và SB.

Câu 4. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên (ABC) trùng với trung điểm H của cạnh BC. Biết tam giác SBC là tam giác đều. Số đo của góc giữa SA và (ABC).

A. 30°.

B. 45°.

C. 60°.

D. 75°.

Câu 5. Cho hình chóp S.ABC có SA (ABC), SA=2a3, AB = 2a, tam giác ABC vuông cân tại B. Gọi M là trung điểm của SB. Góc giữa đường thẳng CM và mặt phẳng (SAB) bằng

A. 30°.

B. 45°.

C. 60°.

D. 90°.

Câu 6. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi I là trung điểm của BC. Góc nhị diện [S, BC, A] là

A. SIA^.

B. SBA^.

C. SCA^.

D. ASB^.

Câu 7. Cho hình chóp S.ABCD với đáy là hình vuông tâm O, cạnh 2a, SA=a6 và vuông góc với đáy. Góc nào dưới đây là góc phẳng nhị diện của góc nhị diện [S, BD, A].

A. ADS^.

B. ABS^.

C. SCA^.

D. SOA^.

Câu 8. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính số đo góc nhị diện [B, SA, D]..

A. 45°.

B. 90°.

C. 60°.

D. 30°.

Câu 9. Cho tứ diện S.ABC có các cạnh SA, SB, SC đôi một vuông góc và SA = SB = SC = 1. Tính cosα, trong đó α là góc nhị diện [S, BC, A].

A. cosα=12.

B. cosα=123.

C. cosα=132.

D. cosα=13.

Câu 10. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, SC (ABCD), CD = 4a; SC=5a. Số đo góc phẳng nhị diện [C, DA, S] gần nhất với kết quả

A. 29,21°.

B. 41,01°.

C. 34,01°.

D. 45,81°.

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu hỏi. Một tấm cầu dốc kê bậc thềm được làm bằng cao su như hình vẽ sau. Biết BA, ED cùng vuông góc với (ACFD), BCFE là hình vuông có cạnh bằng 1m và AB = 0,3m như hình vẽ.

13 Bài tập Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 11

a) Góc giữa đường thẳng CB và mặt phẳng (ACFD) là góc BCA^.

b) Góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (ACFD) bằng 90°.

c) Góc giữa đường thẳng CB và mặt phẳng (ACFD) bằng 30°.

d) Góc giữa đường thẳng BF và mặt phẳng (ACFD) bằng 15°.

PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Hai vách ngăn bàn làm việc trong hình dưới đây cắt nhau tạo thành bốn góc nhị diện. Số đo của các góc nhị diện là bao nhiêu độ?

13 Bài tập Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 11

Câu 2. Trong hình dưới đây, tấm thiệp được mở gợi nên hình ảnh của một góc nhị diện. Ta gọi số đo góc nhị diện đó là độ mở của tấm thiệp. Tính độ mở của tấm thiệp (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

13 Bài tập Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 11

................................

................................

................................

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:


Giải bài tập lớp 11 Cánh diều khác