Tính chất hóa học của Sắt từ Oxit Fe3O4 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Bài viết về tính chất hóa học của Sắt từ Oxit Fe3O4 gồm đầy đủ thông tin cơ bản về Fe3O4 trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

- Định nghĩa: Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính.

- Công thức phân tử Fe3O4

- Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính.

1. Tính oxit bazơ

- Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).

    Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O

    Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O

2. Tính khử

- Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

    3 Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

3. Tính oxi hóa

- Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:

     Fe3O4 + 4H2 Tính chất của Sắt từ Oxit Fe3O4 3Fe + 4H2O

     Fe3O4 + 4CO Tính chất của Sắt từ Oxit Fe3O4 3Fe + 4CO2

    3 Fe3O4 + 8Al Tính chất của Sắt từ Oxit Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe

- Trong tự nhiên oxit sát từ là thành phần quặng manhetit.

- Đốt cháy sắt trong oxi không khí thu được oxit sắt từ.

    3Fe + 2O2 → Fe3O4

- Nung nóng Fe trong nước dạng hơi ở nhiệt độ < 570độC

    3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2

- Quặng manhetit có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong ngành luyện gang, thép.

- Fe3O4 hạt nano được dùng để dánh dấu tế bào và xử lí nước bị nhiểm bẩn.

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:

tinh-chat-cua-sat-fe-va-hop-chat-cua-sat.jsp

Các loạt bài lớp 12 khác