O (Oxygen) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng)

Bài viết về tính chất hóa học của O (Oxygen) gồm đầy đủ thông tin cơ bản về O trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

   - Oxi là một phi kim.

   - Kí hiệu: O – CTPT : O2

   - Cấu hình electron: 1s22s22p4

   - Số hiệu nguyên tử: Z = 8

   - Khối lượng nguyên tử: 16

   - Vị trí trong bảng tuần hoàn:

   + Ô, nhóm: ô số 8, nhóm VIA

   + Chu kì: 2

   - Đồng vị: Oxi có 3 đồng vị bền là 168O , 178O , 188O

   - Độ âm điện: 3,44

   - Oxi là chất khí không màu, không mùi, hơi nặng hơn không khí ( d = O (Oxygen) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng) ≈ 1,1)

   - Ở áp suất thường, oxi hóa lỏng ở -183oC

   - Khí oxi ít tan trong nước.

Nhận xét: Oxi là một chất oxi hóa mạnh, tính phi kim chỉ thua mỗi flo, không thể hiện tính khử

O2 + 4e → 2O2-

1. Tác dụng với kim loại

   Oxi oxi hóa được hầu hết kim loại trừ Ag, Au và Pt

   O (Oxygen) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng)

2. Tác dụng với phi kim

   Oxi tác dụng với nhiều phi kim, trừ halogen

   O (Oxygen) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng)

3. Tác dụng với hợp chất

   O (Oxygen) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng)

   C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

   - Trong tự nhiên, oxi tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.

   - Ở dạng đơn chất, oxi có trong không khí, chiếm khoảng 20% thể tích không khí. Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhờ sự quang hợp của cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như không đổi.

6CO2 + 6H2O O (Oxygen) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng) C6H12O6 + 6O2

1. Trong phòng thí nghiệm

Nguyên tắc: Phân hủy các chất giàu O, kém bền nhiệt như H2O2, KMnO4, KClO3,...

   2KMnO4 O (Oxygen) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng) K2MnO4 + MnO2 + O2

   2KClO3 O (Oxygen) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng) 2KCl + 3O2

   2H2O2 O (Oxygen) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng) 2H2O + O2

2. Trong công nghiệp

a. Từ không khí

* Phương pháp: chưng cất phân đoạn không khí lỏng

   O (Oxygen) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng)

b. Từ nước

* Phương pháp: điện phân nước

   2H2O O (Oxygen) (Tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng) 2H2 + 02

   - Là chất duy trì sự sống, sự cháy

   - Là nguyên liệu, nhiên liệu cần thiết cho các hoạt động công nghiệp và sinh hoạt.

   - ozon ( O3 ) và hiđro peoxit (H2O2 )

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:


Đề thi, giáo án các lớp các môn học